Đề cương ôn tập HK2 năm 2020 môn Hóa học 11 Trường THPT Nguyễn Trung Ngạn

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 11 NĂM 2020 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG NGẠN

 

I.  Lý thuyết:

1.   CTTQ: * Hidrocacbon: CnH2n+2-2k . n là số C ( n < 1, nguyên), k là số liên kết pi + số vòng .

VD. Ankan là hidrocacbon no, mạch hở  k = 0 → CnH2n+2

Ankin là hidrocacbon không no, mạch hở, có 2 liên kết đôi k = 2 → CnH2n-2

* Ancol: CnH2n+2-2k-z (OH)z  . n là số C ( n >1, nguyên), k là số liên kết pi + số vòng, z là số nhóm OH VD Ancol no đơn chức, mạch hở k = 0, z = 1  

CnH2n+1OH ( n > 1)

* Anđêhit: CnH2n+2-2k-z (CHO)z  . n là số C ( n > 0, nguyên), k là số liên kết pi + số vòng, z là số nhóm CHO. 

VD. Anđêhit  no đơn chức, mạch hở  k = 0, z = 1  CnH2n+1CHO ( n > 0)

2. Đồng phân:

* Hidrocacbon gồm: mạch thẳng, mạch có nhánh, vị trí liên kết đôi, vị trí liên kết ba (nếu có )

* Ancol gồm : mạch thẳng, mạch có nhánh, vị trí liên kết nhóm OH hay có thể viết theo bậc của ancol

* Anđêhit gồm mạch thẳng, mạch có nhánh

3. Danh pháp:

a. Tên thường: * Ankan:

- Nhánh ở C số 2: isoankan

- 2 nhánh ở C số 2: neoankan

* Anken: C2H4: etilen,  C3H6: propilen,  C4H8 : butilen

* Ankin: C2H2: axetilen,  C4H4: vinylaxetilen

* Hidrocacbon thơm: C6H6: Benzen, C7H8: Toluen, C8H8: stiren

* Ancol: Ancol + ankylic

CH3OH: Ancol metylic, C2H5OH: ancol etylic, C3H7OH: ancol propylic (hay ancol isopropylic), C2H4(OH)2 etylenglycol, C3H5(OH)3 : glixerin (glixerol)

* Anđêhit: anđêhit tên gốc axit. HCHO: anđêhit fomic, CH3CHO: anđehit axetic, C2H5CHO: anđêhit propionic (CHO)2: anđêhit oxalic

b. Tên thay thế: * Ankan: gọi chung là ankan: Chọn mạch chính dài nhất làm mạch chính, đánh STT mở đầu từ C gần nhánh nhất

* Anken: Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + ank + số chỉ vị trí liên kết đôi+ en

*ankin: Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + ank + số chỉ vị trí liên kết đôi+ in

* Ancol: Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh +ankan + số chỉ vị trí OH + ol

* Anđêhit: Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh +ankan+ al

Lưu  ý  : anken, ankin, ancol, anđehit đánh STT mở đầu từ C gần liên kết đôi, liên kết ba, OH và C ở CHO

4. Tính chất lý học:

- các hidrocacbon: từ C1 đến C4 là chất khí

- Các ancol là chất lỏng hay rắn

- cac anđehit: HCHO, CH3CHO ở điều kiện thường là chất khí

5. Tính chất hóa học:

* Ankan chỉ có liên kết đơn ( no): Có p.ư thế, tách, cháy

* Anken: Có 1 liên kết đôi: Có p.ứ cộng: 1H2, 1 Br2, HX ( đặc trưng), p.ư trùng hợp và cháy

* Ankin: Có 1 liên kết ba ( 2 liên kết đôi): Có p.ư cộng 2 H2, 2 Br2 , cháy và đặc biệt phản ứng thế ion Ag+ của ankin có nối ba đầu mạch

II. Bài tập vận dụng lý thuyết

Bài 1: Viết các đồng phân và gọi tên của: C5H12 ( pentan), C4H8 (buten), C5H8 (pentin), C4H9OH (butanol), C5H10O(pentanal)

Bài 2: Nêu hiện tượng xảy ra và viết PTPƯ các trường hợp sau:

a.   Đốt cháy hoàn toàn metan và cho sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư

b.   Sục khí etilen vào dung dịch brom

c.   Sục khí axtilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3

d.   Cho etanol phản ứng với Na dư

e.   Cho glixerin (glixerol) phản ứng với  Cu(OH)2

f.   Cho phenol vào dd brom

g.   Cho HCHO phản ứng với AgNO3 trong NH3

Bài 4 Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất sau:

a) Các khí :etilen, axetilen, metan, cacbonic , khí amoniac

b) Hex-1-in, stiren, benzen, toluen

 c) Các dd:Anđehit axetic , glixerol , ancol etylic.

d) metanol, dd anđehit axetic, phenol, ancol anlylic(CH2=CH-CH2-OH) .

e) Các chất lỏng :benzen, phenol , ancolbenzylic, stiren, toluen.

III. Bài tập tính toán

Một số chú ý:

B1: Đặt CTTQ của các chất hữu cơ

B2. viết các PTPƯ xảy ra nếu có

B3: vận dụng các tính chất hóa học của các chất đã học lập phương trình

VD. Cho các hidrocacbon vào dung dịch brom dư, thì sau phản ứng thấy bình tăng đó là của hidrocacbon khong no còn khí bay ra là của ankan hoặc hidrocacbon có phản ứng với dd AgNO3 (NH3) đó là ankin -1.

 B4. trả lời yêu cầu bài toán ( sử dụng các công thức đã học )

Bài 1. Dẫn từ từ 6,72 lít hỗn hợp gồm etilen và propilen (đktc) vào dung dịch brom dư thấy dung dịch nhạt màu và không có khí thoát ra. Khối lương dung dịch sau phản ứng tăng 9,8 gam.    

a. Viết các PTPƯ

b. Tính thành phần % thể tích, % khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp

Bài 2. Cho 6,72 lít hỗn hợp khí gồm etan và butilen qua dd brom dư thấy dung dịch nhạt màu và thoát ra 2,24 lít khí . Các thể tích đo ở đktc

Tính % về thể tích và % khối lượng các chất

Bài 3.Dẫn 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm propan, etilen và axetilen qua dd brom dư thấy còn 2,24 lít khí không hấp thụ . Nếu dẫn 8,96 lít hỗn hợp khí X trên qua dd AgNO3 trong NH3 thấy có 240 gam kết tủa . các thể tích đo ở đktc

a.   viết  PTPƯ để giải thích các quá trình thí nghiệm trên

b.   Tính thành phần % thể tích, % khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp

Bài 4. Cho 24,4 gam hỗn hợp X gồm etanol và propan- 1 – ol tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít khí (đktc) . Tính % khối lượng các chất trong X

Bài 5. Cho 14 gam hỗn hợp A gồm phenol và etanol tác dụng với Na dư được 2,24 lít khí (đktc)

a.   Tính % khối lượng các chất trong A

b.   Cho 14 gam A trên tác dụng với dd HNO3 (đủ) được bao nhiêu gam axit picric ( 2,4,6- tri nitrophenol)

Bài 6. Cho 3,65 gam hỗn hợp X gồm anđehit axetic và anđêhit propionic tác dụng với dd AgNO3/NH3 dư, thu được 16,2 gam Ag. Tính % khối lượng các chất trong X

Bài 7. Cho 5 gam hỗn hợp X gồm anđehit fomic và anđehit axetic tác dụng với AgNO3/NH​3 dư, thu được 30,24  gam Ag. . Tính % khối lượng các chất trong X

Bài 8. Đốt cháy hoàn toàn 11,8 gam hỗn hợp X gồm 2 ankan đều ở thể khí , hơn kém nhau 1 cacbon, thu được 17,92 lít CO2 (đktc)

a. Tìm CTPT của 2 hidrocacbon            

b. Tính Tính % khối lượng các chất trong X

Bài 9. Đốt cháy hoàn toàn 27,2 gam hỗn hợp Z gồm 2 ankan có khối lượng hơn kém nhau 28 đvc cần vừa đủ 71,68 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dd NaOH dư thì khối lượng bình tăng m gam

a. Tính m            

b. Tính số mol Z           

c.  Tìm CTPT và tính% khối lượng các chất trong Z

Bài 10. Một hỗn hợp Z gồm 2 anken (olefin) đều ở thể khí.Dẫn 8,064 lít hỗn hợp Z (đktc) vào bình đựng dd brom dư, sau khi kết thúc phản ứng thấy khối lượng bình tăng 15,12 gam

a. Tìm CTPT 2 anken         

b. Tính % V các khí

Bài 11: Cho 12,1 gam hỗn hợp X gồm 2 ankin lội qua dd brom dư thì làm mất màu đúng 2 lít dung dịch Br2 0,25M

a. Tìm CTPT 2 ankin biết chúng cách nhau đúng 14 đvc        

b. Tính % m các ankin trong X

c. Cho 6,05 gam X trên tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 được 19,425 gam kết tủa. Xác định đúng

 CTCT 2 ankin

Bài 12. Cho 40,4 gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức , kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với Na dư thu được 11,2 lít khí H2 (đktc)

a. xác định CTPT 2 ancol           

b. tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp

Bài 13. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 ancol X và Y đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng được 5,376 lít CO2 (đktc) và 6,12 gam H2O

a. tìm CTPT 2 ancol      

b.  tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp

Bài 14. Cho 8 gam hỗn hợp 2 anđêhit no đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau tác dụng với dd AgNO3 trong NH3 dư được 32,4 gam Ag. Xác định CTPT, viết CTCT và gọi tên các anđehit

Bài 15. Hỗn hợp  Y gồm 2 anđêhit hơn kém nhau 1 nguyên tử C. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 14,08 gam CO2 và 5,76 gam H2O. Mặt khác cho m gam X vào dd AgNO3 trong NH3 dư được 21,6 gam Ag. Tìm CTPT 2 anđehit trên.

...

Trên đây là trích đoạn nội dung Đề cương ôn tập HK2 năm 2020 môn Hóa học 11 Trường THPT Nguyễn Trung Ngạn. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

​Chúc các em học tập tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?