Đề cương ôn tập chương 1 Este - Lipit môn Hóa học 12 năm 2018 - 2019

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CHƯƠNG 1: ESTE - LIPIT MÔN HÓA 12

 

1. Kiến thức cần nắm

- CTTQ của este no đơn chức: CnH2nO2 (giống axit no đơn chức)

- CTTQ của este đơn chức: CnH2n+2–2kO2

- Khi đốt cháy 1 este có nCO2 = nH2O => este đó là no đơn chức; nếu nCO2 > nH2O => este đó là không no (k>1)

- Với 1 este đơn chức ta có neste= nO2 (có trong este)

- Khi xác định các CTTQ của este trong hỗn hợp ta nên giải như sau:

+ Tính M axit hoặc M muối

+ Tính M ancol  

+ Tính M este

- Khi cho este tác dụng với NaOH, sau pư cô cạn dd cho ta chất rắn thì phải chú ý đến lượng NaOH có còn dư hay không.

- Khi đề cho 1 este pư với dd NaOH theo tỉ lệ mol 1:2 thì este đó là 2 chức hoặc là este RCOOC6H5

- Xà phòng hoá 1 este cho 3 muối và 1 ancol thì đó là este của 3 axit với glixerol

- Khi đề cho este tác dụng với dd kiềm cho muối và ancol, đem nung  muối với vôi tôi xut cho ta khí thì muối đó là muối của axit no đơn chức

- Khi đầu bài cho 2 chất hữu cơ pư với NaOH cho :

- 2 muối và 1 ancol có khả năng 2 chất hữu cơ đó là: RCOOR và RCOOR hoặc RCOOR’ và RCOOH

- 2 muối và 1 ancol có khả năng 2 chất hữu cơ đó là: 1 este và 1 ancol có gốc hiđrocacbon giống ancol trong este; 1 este và 1 axit có gốc hiđrocacbon giống axit trong este; 1 axit và 1 ancol

- 1 muối và 2 ancol có khả năng 2 chất hữu cơ đó là: RCOOR’ và RCOOR hoặc RCOOR’ và ROH

- Este tráng gương có dạng: HCOOR’

- Thủy phân este,sản phẩm có khả năng tráng gương có các dạng: HCOOR’; RCOOCH=C…; HCOOCH=…

2.Bài tập

Câu 1. Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 và C4H8O2

A. 5 và 3.                                       B. 4 và 3                            C. 2 và 4                            D. 3 và 4

Câu 2. Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C4H8O2

A. 6.                                              B. 3.                                   C. 4.                                   D. 5.

Câu 3. Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là

A. 2.                                              B. 5.                                   C. 4.                                   D. 3.

Câu 4. Chất X có CTPT C3H6O2, là este của axit axetic. CTCT gọn của X là :

A. C2H5COOH.                           B. HO-C2H4-CHO.              C. CH3COOCH3.                D. HCOOC2H5.

Câu 5. Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3.Tên gọi của X là:

A. etyl axetat.                               B. metyl propionat.           C. metyl axetat.                 D. propyl axetat.

Câu 6. Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2  sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là:

A. metyl propionat.                       B. propyl fomat.                C. ancol etylic.                  D. etyl axetat.

Câu 7. Este etyl axetat có công thức là

A. CH3CH2OH.                           B. CH3COOH.                 C. CH3COOC2H5.          D. CH3CHO.

Câu 8. Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dd NaOH, sản phẩm thu được là

A. CH3COONa và C2H5OH.                                                B. HCOONa và CH3OH.

C. HCOONa và C2H5OH.                                                     D. CH3COONa và CH3OH.

Câu 9. Este etyl fomat có công thức là

A. CH3COOCH3.                        B. HCOOC2H5.               C. HCOOCH=CH2.         D. HCOOCH3.

Câu 10. Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dd NaOH, sản phẩm thu được là

A. CH3COONa và CH3OH.                                               B. CH3COONa và C2H5OH.

C. HCOONa và C2H5OH.                                                  D. C2H5COONa và CH3OH.

Câu 11. Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là

A. C2H3COOC2H5.                 B. CH3COOCH3.             C. C2H5COOCH3.           D. CH3COOC2H5.

Câu 12. Este metyl acrilat có công thức là

A. CH3COOCH3.                     B. CH3COOCH=CH2.     C. CH2=CHCOOCH3      D. HCOOCH3.

Câu 13. Este vinyl axetat có công thức là

A. CH3COOCH3.                     B. CH3COOCH=CH2.     C. CH2=CHCOOCH3.     D. HCOOCH3.

Câu 14. Đun nóng este CH3COOCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

A. CH2=CHCOONa và CH3OH.                                       B. CH3COONa và CH3CHO.

C. CH3COONa và CH2=CHOH.                                       D. C2H5COONa và CH3OH.

Câu 15. Đun nóng este CH2=CHCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

A. CH2=CHCOONa và CH3OH.                                       B. CH3COONa và CH3CHO.

C. CH3COONa và CH2=CHOH.                                       D. C2H5COONa và CH3OH.

Câu 16. Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là

A. n-propyl axetat.                     B. metyl axetat.                 C. etyl axetat.                    D. metyl fomiat.

Câu 17. Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là:

A. CH3-COOH, CH3-COO-CH3.                                      B. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3.

C. H-COO-CH3, CH3-COOH.                                           D. CH3-COOH, H-COO-CH3.

Câu 18. Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng): Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:

A. C2H5OH, CH3COOH.                                                   B. CH3COOH, CH3OH.

C. CH3COOH, C2H5OH.                                                   D. C2H4, CH3COOH.

Câu 19. Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là

A. HCOO-C(CH3)=CH2.                                                    B. HCOO-CH=CH-CH3.

C. CH3COO-CH=CH2.                                                      D. CH2=CH-COO-CH3.

Câu 20. Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là

A. 6.                                           B. 3.                                   C. 5.                                   D. 4.

 

---(Để xem nội dung chi tiết từ câu 21 đến câu 49 của đề cương vui lòng xem tại online hoặc tải về máy)---

 

Câu 50. Khi đốt cháy hoàn toàn a g chất X thấy thể tích CO2 sinh ra bằng thể tích oxi cần dùng và gấp 1,5 lần thể tích hơi nước (các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). X là hợp chất đơn chức tác dụng được với dung dịch NaOH và sản phẩm có phản ứng tráng bạc. X có công thức cấu tạo là:

A. CH3COOCH=CH2              B. HCOOCH=CH2           C. CH2=CH-COOH         D. C2H5COOCH3

Câu 51. Đốt cháy hoàn toàn 1,1g este đơn chức X thu được 2,2g CO2 và 0,9g H2O. đun 4,4g X với dung dịch NaOH dư cho đến khi kết thúc phản ứng, người ta thu được 4,1g muối. X có công thức cấu tạo thu gọn là:

A. CH3COOCH3                      B. CH3COOC2H5            C. HCOOC3H7                D. HCOOC2H5

Câu 52. Đốt cháy hoàn toàn a g một este cho 4,4g CO2 và 1,8g H2O. Tỉ khối hơi của este đối với khí CO2 là 2. Đun 1,1g este với dung dịch KOH dư người ta thu được 1,4g muối. Este có công thức cấu tạo thu gon là:

A. CH3COOC2H5                    B. HCOOC3H7                 C. CH3CH2 COOCH3     D. CH3COOC3H7

Câu 53. Khi thủy phân một chất hữu cơ X bằng dd xút, người ta thu được 1 muối và etanol, biết khối lượng ancol thu được bằng 62,16% khối lượng X. X có CTCT là:

A. HCOOC2H5                         B. C2H5COOC2H5          C. CH3COOC2H5            D. HCOOCH3

Câu 54. Y là este đơn chức no. Để thủy phân 7,4g Y cần dùng 50ml dung dịch NaOH 2,5M, biết rằng lượng NaOH dùng dư 25% theo lí thuyết. Y có CTPT:

A. C3H6O2                                B. C2H4O                      C. C4H8O2                       D. C5H10O2

Câu 55. Một chất hữu cơ X có CTPT C4H8O2. Với xúc tác axit, X bị thủy phân cho Y và Z. Z có thể điều chế từ Y bằng cách oxi hóa hữu hạn. X có CTCT

A. HCOOC3H7                         B. CH3COOC2H5            C. C2H5COOCH3           D. Không xác định được

Câu 56. Hỗn hợp X gồm một axit no, đơn chức và một este no. Lấy m gam X phản ứng vừa đủ với 400ml dd NaOH 0,5M. Đốt cháy a gam hỗn hợp X thu được 0,4 mol CO2. Khối lượng nước thu được là:

A. 7,2 g                                      B. 6,2 g                              C. 5,2 g                              D. 8,2 g

Câu 57. Đốt cháy 3g este M thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 1,8g H2O. CTPT M là:

A. C2H4O2                                B. C3H6O2                       C. C4H8O2                       D. C5H10O2

Câu 58. Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hóa hơi 1,85gam X, thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7g N2(đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gon của X và Y là

A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3                                      B. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3

C. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2                            D. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5

Câu 59. Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C4H8O2, đều tác dụng được với dung dịch NaOH là:

A. 5                                            B. 3                               C. 6                                    D. 4

Câu 60. Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hóa tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?

A. 4                                            B. 5                               C. 3                                    D. 2

Câu 61. Cho chất X tác dụng vừa đủ dd NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3 /NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dd NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là:

A. HCOOCH=CH2                   B. CH3COOCH=CH2      C. HCOOCH3                  D. CH3COOCH=CH-CH3

Câu 62. Dung dịch CH2 = CHCOOH phản ứng được với tất cả các chất trong dãy các chất nào sau đây ?

A. NaOH, NaCl, Ca, HBr, dd Br2                                       B. dd Br2, Cu, HBr, NaOH, NaHCO3

C. dd AgNO3/NH3, Ca, NaOH, HBr                                   D. dd Br2, HBr, NaOH, CaCO3

Câu 63. Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dd NaOH thu đợc 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là

A. CH3COOCH3 CH3COOC2H5.                                      B. CH3COOC2H5 CH3COOC3H7.

C. HCOOCH3 HCOOC2H5.                                              D. C2H5COOCH3  C2H5COOC2H5

Câu 64. Este X có các đặc điểm sau: Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X). Phát biểu không đúng là:

A. Đun Z với H2SO4 đặc ở 1700C thu được anken.

B. Chất Y tan vô hạn trong nước

C. Chất X thuộc loại este no, đơn chức

D. Đốt cháy htoàn 1 mol X sinh ra sp 2 mol CO2 và 2 mol H2O

Câu 65. Thuỷ phân 2,15 gam este X đơn chức, mạch hở (xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu đợc hỗn hợp hai chất hữu cơ Y, Z. Cho Y, Z phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được10,8 gam bạc. Công thức cấu tạo của X là:

A. HCOOCH=CH-CH3.                                                      B. HCOOCH2CH=CH2  

C. HCOOC(CH3)=CH2.                                                      D. CH3COOCH=CH2.

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề cương ôn tập chương 1 Este - Lipit môn Hóa học 12 năm 2018 - 2019. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?