Dạng bài tập khác của Amino axit (muối amoni) tác dụng với dung dịch Bazơ môn Hóa học 12 năm 2021

I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT

Công thức tổng quát

RCOOH3NR’ + NaOH → RCOONa + R’NH2 + H2O

Ví dụ: Hợp chất X có công thức phân tử C2H7O2N vào dung dịch NaOH thu được chất khí Y làm xanh quỳ tím ẩm. Xác định CTCT của X?

* Nhận xét: Y làm xanh quỳ tím ẩm → X thuộc công thức RCOOH3NR’

Có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên là CH3COONH4 và HCOONH3CH3

Phương trình hóa học

CH3COONH4 + NaOH → CH3COONa + NH3 + H2O

HCOONH3CH3 + NaOH → HCOONa + CH3NH2 + H2

II. BÀI TẬP VẬN DỤNG

Câu 1: Hợp chất X có công thức phân tử CH5O3N tác dụng với dung dịch NaOH thu được khí Y. Xác định CTCT của X

Hướng dẫn

X + NaOH  → khí Y.

→ X là muối của bazơ yếu (muối amoni)

→ CTCT của X phải là NH4HCO3.

Câu 2: Hỗn hợp X gồm 2 muối có CTPT lần lượt là CH5NO3 và C2H7O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được dung dịch Y và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí đều làm xanh quỳ ẩm có tỉ khối so với H2 bằng 12,7. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là

A. 9,92 gam.        

B. 11,4 gam.                  

C. 10,56 gam.      

D. 9,08 gam.

Hướng dẫn

nkhí = 0,1 mol

NH4HCO3 + 2KOH  K2CO3 + NH3 + 2H2O

x                                        x           x

HCOOH­3N-CH3 + KOH  HCOOK + H2N-CH3 + H2O

y                                            y                  y

Theo gt: x +y = 0,1 (1)

17x + 31y = 12,7.2.0,1 = 2,54 (2)

Giải hệ (1) và (2)  x = 0,04 mol và y = 0,06 mol 

mmuối = 0,04.138 + 84.0,06 = 10,56g

  Đáp án: C

Câu 3: Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng CTPT C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48l hỗn hợp Z (đkc) gồm 2 khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỷ khối hơi của Z đối với H2 = 13,75. cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là

A. 16,5 gam                   

B. 14,3 gam                   

C. 8,9 gam           

D. 15,7 gam

Hướng dẫn

CTCT của 2 chất hữu cơ trong X là

CH3-COONH4: x mol

HCOONH3-CH3: y mol

Ta có: x + y = 0,2 mol (1)

CH3-COONH4 + NaOH  CH3COONa + NH3 + H2O

x                                                                  x

HCOONH3-CH3 + NaOH  HCOONa + CH3-NH2 + H2O

y                                                                  y

17x + 31y = 13,75.2.0,2 = 5,5 (2)

Giải hệ (1) và (2)  x = 0,05 mol và y = 0,15 mol

mmuối = 82.0,05 + 68.0,15 = 14,3g

 Đáp án: B

Câu 4: Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là

A. 24,57%.                   

B. 54,13%.          

C. 52,89%.                   

D. 25,53%.

Hướng dẫn

Y + KOH   1 muối + 2 amin

Theo giả thuyết: Y (có 5C) là muối của axit 2 chức và 2 amin đồng đẳng kế tiếp    Y có CTCT là

H3C-NH3OOC-COOH3N-C2H5: 0,15 mol

X + KOH  2 muối + 1 ancol (trong đó có 1 muối của amino axit 2C, muối axit 2C thì ancol có 1C)

X có CTCT là CH3COO-H3N-CH2-COOCH3: 0,1 mol

Các muối gồm: CH3COOK: 0,1 mol; H2N-CH2-COOK: 0,1 mol  và (COOK)2: 0,15 mol

Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là

%(COOK)2 = 24,9.100/46 = 54,13%

 Đáp án: B

Câu 5: Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic 2 chức) và chất Y CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E cần dùng vừa đủ 0,26 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,4 mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là 

A. 9,44.     

B. 11,32.    

C. 10,76.    

D. 11,6.

Hướng dẫn

Gọi CnH2n+3O2N và CmH2m+4O4N2  là x và y mol

CnH2n+3O2N + (3n – 0,5)/2 O2   nCO2 + (n + 1,5)H2O + 0,5N2

      x                (3n – 0,5).x/2                        (n + 1,5).x

CmH2m+4O4N2 + (3m – 2)/2 O2  mCO2 + (m + 2)H2O + N2

      y                  (3m – 2).y/2                          (m + 2).y

ta có: n= x + y = 0,1 (1)

nO2 = (3n – 0,5).x/2 + (3m – 2).y/2  = 0,26 (2)

nH2O = (n + 1,5)x + (m + 2)y = 0,4 (3)

Giải hệ (1), (2), (3)   x = 0,04; y = 0,06 và nx + my = 0,22

2n + 3m = 11 

   n = (11 - 3m)/2

Do n > hoặc = 1 và m  > hoặc = 2

nghiệm duy nhất là m = 3 (C3H10O4N2) và n = 1 (CH5O2N)

Theo giả thuyết: E + NaOH  hỗn hợp khí thì

X có cấu tạo là CH3NH3OOC-COONH4 : 0,04 mol

Y có cấu tạo là HCOONH4 : 0,06 mol

Hỗn hợp muối khan gồm HCOONa :0,04 mol 

                                        (COONa)2 : 0,06 mol

mmuối = 0,04.68 + 0,06.134 = 10,76 g

 Đáp án: C

III. LUYỆN TẬP

Câu 1: Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm chức

A. cacboxyl và hiđroxyl.                                              B. hiđroxyl và amino,

C. cacboxyl và amino.                                                  D. cacbonyl và amino.

Câu 2: Công thức của glyxin là

A. CH3NH2.                                                                B. H2NCH(CH3)COOH,

C. H2NCH2COOH.                                                    D. C2H5NH2.

Câu 3: Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử axit glutamic tương ứng là

A. 2 và 2.                                                                      B. 1 và 2.    

C 2 và 1.                                                                        D. 1 và 1.

Câu 4: Số đồng phân cấu tạo của amino axit ứng với công thức phân tử C3H7O2N là

A. 2.                                     B. 4.                                 C. 3.                                 D. 1.

Câu 5: Số đồng phân cấu tạo của amino axit ứng với công thức phân tử C4H9NO2 là

A. 3.                                     B. 4.                                  C.  5.                                 D.  6.

Câu 6: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh ?

A. dung dịch alanin              B. dung dịch glyxin         C. dung dịch lysin           D. dung dịch valin

Câu 7: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng ?

A. axit a-aminopropionic                                              B. axit a,e-điaminocaproic

C. axit a-aminoglutaric                                                 D. axit aminoaxetic

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng ?

A. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là chất lỏng.

B. Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt,

C. Amino axit thuộc loại họp chất hữu cơ tạp chức.

D. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các p-amino axit.

Câu 9: Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 16,95 gam muối. Giá trị của m là

A. 16,95.                                                                       B. 11,25.    

C, 13,05.                                                                      D. 22,50.

Câu 10: Amino axit X chứa một nhóm -NH2. Cho 15 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 22,3 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. H2NCH2COOH.                                                    B. CH3CH2CH(NH2)COOH.

C. H2NCH2CH2COOH.                                             D. CH3CH(NH2)COOH.

Câu 11: Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 8,9 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 11,1 gam muối khan. Công thức của X là

A. H2NC2H4COOH.          B. H2NCH2COOH.        C. H2NC3H6COOH.     D. H2NC4H8COOH.

Câu 12: Cho 0,1 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 125 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho một lượng vừa đủ dung dịch NaOH vào X để phản ứng xảy ra hoàn toàn số mol NaOH đã phản ứng là

A. 0,45.                                B. 0,60.                            C. 0,35.                            D. 0,50.

Câu 13: Cho 7,35 gam axit glutamic phản ứng với 140 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 250 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là

A. 16,64.                              B. 19,04.                          C. 17,74.                          D. 18,14.

Câu 14: Cho 0,04 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 7,34 gam muối khan. Mặt khác 0,04 mol X tác dụng vừa đủ với 80 gam durig dịch NaOH 4%. Công thức của X là

A. H2NC3H6COOH.

B. H2NC2H3(COOH)2.

C (H2N)2C3H5COOH.    

D. H2NC3H5(COOH)2.

Câu 15: Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là

A. 9,524%.                           B. 10,687%.                     C. 10,526%.                    D. 11,966%.

Câu 16: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, tạo ra 8,16 gam muối. Giá trị của m là

A. 7,2.                                  B. 4.8.                              C. 5.6.                              D. 6,4

Câu 17: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Amino axit là hợp chất đa chức có 2 nhóm chức.

B. Amino axit là hợp chất tạp chức có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2.

C. Amino axit là hợp chất tạp chức trong phântử có đồng thời 2 nhóm chức COOH và NH2.

D. Amino axit là hợp chất  tạp chức trong phân tử có đồng thời hai nhóm chức COOH và NH2, và số nhóm COOH bằng số nhóm NH2.

Câu 18: Hợp chất nào sau đây không phải là amino axit?

A. CH3CONH2.                                                          B. HOOCCH(NH2)CH2COOH.

C. CH3CH(NH2)COOH.                                            D. CH3CH(NH2)CH(NH2)COOH.

Câu 19: Amino axit là những hợp chất hữu cơ ……… trong phân tử chứa đồng thời nhóm chức ……… và nhóm chức ………

Những từ, cụm từ còn thiếu trong câu trên là:

A. Đơn chức, amin, cacboxyl.                                      B. Tạp chức, cacbonyl, amin.

C. Tạp chức, amin, cacboxyl.                                       D. Tạp chức, cacbonyl, hiđroxyl.

Câu 20: Số đồng phân amino axit có cùng công thức phân tử C4H9O2N là

A. 5.                                     B. 6.                                 C. 7.                                 D. 8.

Câu 21: Điểm đẳng điện pHI hay pI là

A. Giá trị pH tại đó amino axit tồn tại ở dạng phân tử.

B. Giá trị pH tại đó amino axit tồn tại dưới dạng ion dương.

C. Giá trị pH tại đó amino axit tồn tại dưới dạng ion âm.

D. Giá trị pH tại đó amino axit tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực.

Câu 22: Tên của chất hữu cơ có công thức HOOC–[CH2]2–CH(NH2)–COOH là

A. Axit 2–aminopentan–1,5–đioic.                              B. Axit α–aminoglutari

C. C. Axit glutamic.                                                     D. Cả 3 cách gọi tên trên đều đúng.

Câu 23: Nhận xết nào sau đây đúng về nhiệt độ nóng chảy của amino axit?

A. Amino axit có nhiệt độ nóng chảy cao vì giữa chúng có liên kết hiđro liên phân tử giữa nguyên tử H trong NH2 và nguyên tử O trong COOH.

B. Amino axit có nhiệt độ nóng chảy cao vì chúng tồn tại ở dạng ion lưỡng cự

C. C. Amino axit có nhiệt độ nóng chảy cao vì chúng là hợp chất tạp chức.

D. Amino axit có nhiệt độ nóng chảy cao vì chúng là chất lưỡng tính.

Câu 24: Cho X là một amino axit (có một nhóm chức NH2 và một nhóm chức COOH). Điều khẳng định nào sau đây không đúng?

A. X không làm đổi mầu quỳ tím.                                B. Khối lượng phân tử của X là một số lẻ.

C. Khối lượng phân tử của X là một số chẵn.              D. Hợp chất X phải có tính lưỡng tính.

Câu 25: Cho các dung dịch riêng biệt chứa các chất sau:

Anilin

Meylamin

Glyxin

Axit glutamic

Axit 2,6-điaminohexanoic.

 Các dung dịch làm giấy quỳ chuyển thành mầu xanh là:

A. (1), (2), (3).                      B. (1), (2), (5).                 C. (2), (5).                        D. (2), (5).

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 26 đến câu 35 của đề thi số 1 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN PHẦN LUYỆN TẬP

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

C

B

A

C

C

C

C

B

A

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

A

A

D

D

C

D

C

A

B

A

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

D

D

B

C

C

D

D

A

A

B

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

B

A

A

B

C

 

 

 

 

 

 

Trên đây là trích đoạn nội dung Dạng bài tập khác của Amino axit (muối amoni) tác dụng với dung dịch Bazơ môn Hóa học 12 năm 2021. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?