I. CƠ SỞ LÍ THUYẾT
Công thức chung của cacbohidrat X: Cn(H2O)m
Phương trình đốt cháy:
Cn(H2O)m + nO2 → nCO2 + mH2O
→ nCO2 = nO2
Khối lượng của cacbohidrat X:
→ mX = mC + mH2O
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: Khi đốt cháy hoàn toàn một loại gluxxit, người ta thu được khối lượng nước và CO2 theo tỉ lệ 33:88. Công thức phân tử của gluxit là
A. C6H12O6.
B. (C6H10O5)n.
C. C12H22O11.
D. Cn(H2O)m.
Hướng dẫn
Gọi khối lượng của CO2 là 88g thì mH2O = 33g
nCO2 = 2 mol
nH2O = 33/18 = 11/6 mol
Phương trình đốt cháy:
Cn(H2O)m + nO2 → nCO2 + mH2O
n m
2 11/6
→ n/m = 12/11
→ n = 12 thì m = 11
CTPT C12H22O11
→ Đáp án: C
Bài 2: Oxi cháy hoàn toàn mg hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần 24g CuO sản phẩm thu được cho qua dung dịch H2SO4 đặc thấy khối lượng bình tăng thêm 2,61g. Giá trị của m là
A. 5,22.
B. 4,41.
C. 5,12.
D. 4,14.
Hướng dẫn
Khi oxi hóa hoàn toàn gluxit (Cn(H2O)m) bằng CuO thu được CO2 và H2O
Khối lượng của bình H2SO4 đặc tăng lên là khối lượng của nước. mH2O = 2,61g
nCuO = 24/80 = 0,3 mol
Cn(H2O)m + 2nCuO → nCO2 + Cu + mH2O
→ nC = nCO2 = 1/2nCuO = 0,15 mol
→ mhh = mC + mH2O
= 0,15.12 + 2,61 = 4,41g
→ Đáp án: B
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn mg hỗn hợp gồm metyl fomat, saccarozơ, glucozơ cần 6,72 lit O2 (đktc) thu được 5,22g H2O. Giá trị của m là
A. 8,82.
B. 8,38.
C. 9,00.
D. 10,02.
Hướng dẫn
Metyl fomat: HCOOCH3 = C2H4O2 = C2(H2O)2
Saccarozơ: C12H22O11 = C12(H2O)11
Glucozơ: C6H12O6 = C6(H2O)6
→ cả 3 chất này đều có chung Cn(H2O)m. Vì vậy, lượng oxi cần dùng để đốt cháy cả 3 chất này bằng lượng oxi dùng để đốt cháy C.
C + O2 → CO2
0,3 0,3 mol
→ mhh = mC + mH2O = 0,3.12 + 5,22 = 8,82g
→ Đáp án: A
III. LUYỆN TẬP
Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một cacbohidrat X thu được 52,8 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Biết X có phản ứng tráng bạc, X là
A. Glucozơ B. Fructozơ C. Saccarozơ D. Mantozơ
Câu 2. Khi đốt cháy một cacbohidrat X được . CTPT của X là:
A. C6H12O6 B. C12H22O11 C. (C6H10O5)n D. Cn(H2O)m
Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 10,26 gam một cacbohidrat X thu được 8,064 lít CO2 (ở đktc) và 5,94 gam H2O. X có M < 400 và có khả năng phản ứng tráng gương. Tên gọi của X là.
A. Glucozơ B. Saccarozơ C. Fructozơ D. Mantozơ
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 51,3 gam saccarozơ thu được sản phẩm cháy dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng kết tủa tạo thành là
A. 180 g B. 150 g C. 15 g D. 90 g
Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn 1,35 gam một gluxit, thu được 1,98 gam CO2 và 0,81 gam H2O. Tỷ khối hơi của gluxit này so với heli là 45. CTPT của cacbohidrat này là:
A. C5H10O5 B. C12H22O11 C. (C6H10O5)n D. C6H12O6
Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 16,2 gam một cacbohidrat X thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 9 gam nước. X thuộc loại cacbohidrat nào sau đây?
A. Monosaccarit B. Đisaccarit C. Polisaccarit D. Không xác định được
7. Đốt cháy hoàn toàn 61,2 gam hỗn hợp gồm glucozơ và saccarozơ thu được sản phẩm khí và hơi dẫn qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Sau phản ứng thấy xuất hiện 210 g kết tủa. Phần trăm khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp là:
A. 44,12% B. 55,88% C. 40% D. 60%
Câu 8. Lên men m gam glucozơ được V1 lít CO2. Mặt khác đốt cháy m gam glucozơ được V2 lít CO2 đo ở cùng điều kiện. Tỷ lệ V1 : V2 là:
A. 3:1 B. 2:3 C. 1:3 D. 3:2
Câu 9. Đốt cháy hết m gam glucozơ được 33,6 lít CO2 (đktc). Cũng lượng glucozơ đó lên men thì thu được thể tích rượu 40° tối đa là (biết khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 g/ml).
A. 28,75 ml B. 11,5 ml C. 71,875 ml D. 40,5 ml
Câu 10. Tính khối lượng kết tủa thu được khi thực hiện phản ứng tráng bạc với mantozơ biết đốt cháy hoàn toàn lượng mantozơ đó thu được 26,88 lít CO2 (đktc):
A. 10,8 gam B. 43,2 gam C. 21,6 gam D. 32,4 gam
Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn 0,5130 gam một cacbohidrat (X) thu được 4,032 lít CO2 (đktc) và 2,97 gam nước. X có phân tử khối < 400 đvC và có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Tên gọi của X là
A. Glucozơ B. Saccarozơ C. Fructozơ D. Mantozơ
Câu 12. Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol một cacbohidrat (X), thu được 5,28 gam CO2 và 1,98 gam H2O.
Biết rằng, tỉ lệ khối lượng H và O trong X là 0,125: 1. Công thức phân tử của X là:
A. C6H12O6 B. C12H24O12 C. C12H22O11 D. (C6H10O5)n
Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm metanal, axit ethanoic, glucozơ và fructozơ cần 3,36 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được kết tủa và dung dịch X. Khối lượng dung dịch X so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi thế nào?
A. Giảm 5,7 gam B. Tăng 5,7 gam C. Tăng 9,3 gam D. Giảm 15 gam
Câu 14. Cho 4 chất hữu cơ X, Y, Z, T. Khi oxi hóa hoàn toàn từng chất đều cho cùng kết quả: Cứ tạo ra 4,4 gam CO2 thì kèm theo 1,8 gam H2O và cần một thể tích oxi vừa đúng bằng thể tích CO2 thu được. Tỉ lệ phân tử khối của X, Y, Z, T lần lượt là 6: 1: 3: 2 và số nguyên tử cacbon trong mỗi chất không nhiều hơn 6. Công thức phân tử của X, Y, Z, T lần lượt là
A. C6H12O6, C3H6O3, CH2O, C2H4O2 B. C6H12O6, C3H6O3, C2H4O2, CH2O.
C. C6H12O6, CH2O, C3H6O3, C2H4O2 D. C6H12O6, CH2O, C2H4O2, C3H6O3.
Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn 8,1 gam một hợp chất hữu cơ X có nguồn gốc thiên nhiên thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam nước. Đun 16,2 gam X trong dung dịch axit thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dung dịch AgNO3/NH3 thu được bao nhiêu gam Ag? Giả sử hiệu suất quá trình bằng 80%.
A. 21,6 gam B. 17,28 gam C. 27 gam D. 25,4 gam
Câu 16. Đốt cháy hoàn toàn cacbohidrat X, rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong thì thu đượcc kết tủa và dung dịch Y; khối lượng bình và dung dịch tăng lần lượt là 3,63 gam và 0,63 gam. Đun nóng dung dịch Y lại thấy xuất hiện kết tủa. Tổng khối lượng kết tủa trong cả hai lần là 4,5 gam. Chất X là:
A. C5H10O5 B. C6H12O6 C. C12H22O11 D. (C6H10O5)n
17. Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ (chứa 6C) thu được CO2 và nước theo một tỉ lệ mol 1: 1, mặt khác số mol O2 tiêu thụ bằng số mol CO2 thu được. X có thể là:
A. Glucozơ B. Xiclohexanol C. Hexanal D. Axit hexanoic
Câu 18. Cho một cacbohidrat X cháy hoàn toàn trong oxi tạo hỗn hợp sản phẩm Y chỉ gồm CO2 và H2O. Y được hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,4 mol Ca(OH)2 thu được 20 gam kết tủa, đồng thời khối lượng bình tăng 35,4 gam. X là:
A. Glucozơ B. Xenlulozơ C. Mantozơ D. Saccarozơ
Câu 19. Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbohidrat X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong thấy tăng lên 36,3 gam và trong bình có 40 gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa, đun nóng phần dung dịch còn lại được 10 gam kết tủa nữa. Giá trị của m là:
A. 8,3 gam B. 17,9 gam C. 17,1 gam D. 16,7 gam
Câu 20. Đốt cháy hỗn hợp gồm glucozơ, axit axetic cần 2,24 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng dung dịch trong bình thay đổi
A. Tăng 2,6 gam B. Tăng 3,8 gam C. Giảm 3,8 gam D. Giảm 6,2 gam
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Phương pháp giải bài tập đốt cháy cacbohidrat môn Hóa học 12 năm 2021. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục: