Tổng ôn Các hạn chế chủ yếu của vùng đồng bằng sông Hồng Địa lí 12

CÁC HẠN CHẾ CHỦ YẾU CỦA VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

I. Lý thuyết

- Dân số đông nhất cả nước, mật độ dân số cao : năm 2006 là 1.225 người/ km2 (gấp 4,8 lần mật độ trung bình cả nước năm 2006) gây sức ép về nhiều mặt (việc làm, nhà ở, bình quân đất nông nghiệp trên đầu người thấp chỉ có 0,04 ha/người…) trong khi nền kinh tế lại chậm phát triển.

- Thường có thiên tai như : bão, lũ lụt, hạn hán…

- Tài nguyên thiên nhiên không thật phong phú nhưng lại sử dụng không hợp lí, thiếu các nguyên liệu cơ bản cho phát triển công nghiệp nên phải phải nhập từ vùng khác gây tốn kém, giá thành cao. Sự suy thoái một số loại tài nguyên (đất, nước trên mặt…).

- Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, chưa phát huy hết thế mạnh của vùng, tỉ lệ nông nghiệp còn cao.

II. Bài tập vận dụng

Câu 1: Hãy phân tích sức ép về dân số đối với việc phát triển kinh tế – xã hội ở Đồng bằng sông Hồng.

Hướng dẫn giải

* Sức ép về chất lượng cuộc sống

– Do dân số đông, tăng nhanh cho nên việc nâng cao chất lượng cuộc sống ở ĐBSH gặp rất nhiều khó khăn, mức sống của vùng còn chưa cao.

– Thu nhập bình quân đầu người thấp hơn cả nước.

– ĐBSH là vùng trọng điểm sản xuất lương thực, nhưng bình quân lương thực đầu người vẫn thấp hơn mức trung bình cả nước và thấp hơn nhiều so với ĐBSCL.

* Sức ép về tài nguyên, môi trường

– Tài nguyên : ĐBSH là vùng có bình quân đất nông nghiệp trên đầu người thấp nhất cả nước. Tài nguyên sinh vật tự nhiên trên cạn hầu như không còn. Tài nguyên sinh vật dưới nước bị suy giảm nghiêm trọng.

– Môi trường : Tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng gia tăng; ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước ở các đô thị, ô nhiễm đất ở các vùng nông thôn…

* Sức ép đối với phát triển kinh tế – xã hội

– Do dân số đông, mật độ cao, tăng nhanh đã kìm hãm tốc độ tăng trưởng kinh tế, kìm hãm sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng.

– Việc đáp ứng, giải quyết các nhu cầu xã hội gặp nhiều khó khăn.

– Hàng loạt vấn đề xã hội như nhà ở, y tế, văn hóa, giáo dục vẫn còn là bức xúc.

Câu 2: Các hạn chế về tự nhiên đã ảnh hưởng như thế nào đến việc phát triển kinh tế – xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Hướng dẫn giải

– Các thiên tai (bão, lũ lụt, bạn hán…) đã ảnh hưởng lớn sản xuất và đời sống, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp.

–  Một số tài nguyên (đất, nước mặt trên…) bị suy thoái do khai thác quá mức đã ảnh hưởng đến khả năng phát triển cũng như việc nâng cao năng suất cây trồng, vật nuôi.

Câu 3: Tại sao việc làm là một trong những vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng nhất là ở khu vực thành thị?

A. Do dân nhập cư đông.

B. Do dân số đông, kết cấu dân số trẻ.

C. Do nền kinh tế còn chậm phát triển.

D. Do dân số đông, kết cấu dân số trẻ trong điều kiện kinh tế chậm

Hướng dẫn giải

ĐBSH có dân số đông,mật độ dân số đô thị cao, kết cấu dân số trẻ ⇒ số người trong độ tuổi lao động lớn

⇒ nhu cầu việc làm lớn, đặc biệt là hoạt động kinh tế phi nông nghiệp (công nghiệp, dịch vụ) ở khu vực thành thị

Tuy nhiên, chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng còn chậm, chưa đáp ứng đủ nhu cầu việc làm

⇒ Việc làm là một trong những vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng nhất là ở khu vực thành thị.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Dân cư tập trung đông đúc ở Đồng bằng sông Hồng không phải là do:

A. Trồng lúa nước cần nhiều lao động.

B. Vùng mới được khai thác gần đây.

C. Có nhiều trung tâm công nghiệp.

D. Có điều kiện thuận lợi cho sản xuất và cư trú.

Hướng dẫn giải

Đồng bằng sông Hồng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời với hơn một nghìn năm văn hiến.

⇒ Dân cư tập trung đông đúc từ lâu đời.

⇒ Nhận xét B. Vùng mới được khai thác gần đây là Sai

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Nêu các vấn đề nổi bật trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng?

A. khả năng mở rộng diện tích khá lớn.

B. phần lớn diện tích đất phù sa không được bồi đắp hằng năm.

C. diện tích đất nông nghiệp bị hoang mạc hóa rộng.

D. đất đất ở nhiều nơi bị bạc màu.

Hướng dẫn giải

ĐBSH có hệ thống đê điều bao quanh

⇒ vùng đất trong đê không được bồi đắp phù sa mới hằng năm + hiệu suất sử dụng cao

⇒ đất bị thoái hóa bạc màu và ngày càng mở rộng, làm giảm diện tích đất nông nghiệp.

 Trong khi khả năng mở rộng đất nông nghiệp ở vùng rất hạn chế.

⇒ Đặt ra vấn đề lớn trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở ĐBSH.

Đáp án cần chọn là: D

III. Bài tập tự luyện

Câu 1: Hạn chế nào dưới đây không phải là của vùng Đồng bằng sông Hồng?

A. Sức ép lớn của dân số

B. Thiên tai còn nhiều

C. Thài nguyên thiên nhiên đang bị suy thoái

D. Cơ sở hạ tầng thấp nhất cả nước

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Câu 2: Biểu hiện rõ nhất của sức ép dân số lên tài nguyên ở vùng Đồng bằng sông Hồng là

A. Bình quân đất canh tác trên đầu người giảm

B. Độ màu mỡ của đất giảm

C. Khí hậu ngày càng khắc nghiệt

D. Chất lượng nguồn nước giảm

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Biểu hiện rõ nhất của sức ép dân số lên tài nguyên ở vùng Đồng bằng sông Hồng là bình quân đất canh tác trên đầu người của vùng ngày càng giảm do dân số ngày càng đông và diện tích đất bị chuyển sang mục đích khác (xây dựng, công nghiệp,…).

Câu 3: Điểm nào sau đây không đúng khi nói về biểu hiện của sức ép của dân số đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng?

A. Phần lớn nguyên liệu cho công nghiệp phải đưa từ vùng khác đến.

B. Bình quân diện tích đất nông nghiệp trên đầu người thấp.

C. Việc giải quyết việc làm gặp nhiều nan giải, nhất là ở các thành phố.

D. Sản lượng lương thực bình quân đầu người thấp.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Câu 4: Hậu quả của sự gia tăng dân số nhanh ở Đồng bằng sông Hồng là

A. rừng và đất lâm nghiệp ngày càng giảm.

B. đất thổ cư và đất chuyên dùng ngày càng thu hẹp.

C. diện tích đất canh tác bình quân đầu người ngày càng giảm.

D. diện tích đất nông nghiệp ngày càng được mở rộng.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Câu 12:  Hạn chế lớn nhất về tự nhiên đối với việc phát triển sản xuất công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là

A. khí hậu có mùa đông lạnh.

B. nền đất phù sa yếu, gây trở ngại cho việc xây dựng các nhà máy, xí nghiệp.

C. khoáng sản khá nghèo nàn, phần lớn phải nhập từ vùng khác.

D. mạng lưới sông ngòi dày đặc khó khăn cho việc vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Câu 13:  Sức ép lớn nhất đối với việc sản xuất lương thực, thực phẩm Đồng bằng sông Hồng là

A. thiếu nguồn lao động.              

B. đô thị hóa với tốc độ nhanh.

C. chuyển đổi cơ cấu cây trồng còn chậm.

D. bình quân đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Câu 14:  Về mặt xã hội, sức ép dân số đã làm cho Đồng bằng sông Hồng :

A. Có thu nhập bình quân đầu người hằng tháng thấp nhất nước.

B. Có tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị cao nhất nước.

C. Có lương thực bình quân đầu người thấp nhất nước.

D. Tỉ lệ người lớn biết chữ thấp hơn mức bình quân cả nước.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Câu 15:  Giải pháp có ý nghĩa lâu dài để giải quyết vấn đề dân số ở Đồng bằng sông Hồng là :

A. Xuất khẩu lao động.                                                B. Di dân đi xây dựng các vùng kinh tế mới.

C. Đẩy mạnh quá trình đô thị hóa.                               D. Giảm tỉ lệ sinh.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Câu 16: Để giải quyết tốt vấn đề lương thực, Đồng bằng sông Hồng cần

A. Nhập khẩu lương thực

B. Đẩy mạnh thâm canh, thay đổi cơ cấu mùa vụ

C. Thu hút lực lượng lao động từ các vùng khác tới

D. Nhập lương thực từ các vùng khác

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Câu 17:  Về lâu dài, sản lượng lương thực ở ĐB sông Hồng có thể dẫn tới giới hạn của khả năng sản xuất là do:

A. Dân số quá đông. gia tăng tự nhiên còn cao nên phải đẩy mạnh thâm canh, quay vòng sử dụng đất.

B. Áp dụng các biện pháp khoa học - kĩ thuật nhiều nhưng chưa hợp lí vào sản xuất.

C. Nhu cầu về lương thực ngày càng tăng nhưng diện tích đất canh tác ngày càng thu hẹp.

D. Thiên tai thường xảy ra ảnh hưởng lớn đến năng suất và sản lượng.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Câu 18:  Đất bạc màu ở Đồng bằng sông Hồng tập trung chủ yếu ở :

A. Phía tây bắc.           B. Phía đông nam.       C. Phía đông bắc.        D. Phía tây nam.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Câu 19:  Vấn đề kinh tế - xã hội đang được quan tâm hàng đầu ở Đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn hiện nay là

A. sức ép của dân số đối với phát triển kinh tế- xã hội.

B. đô thị hoá diễn ra nhanh chóng, ô nhiễm môi trường đô thị.

C. sự phát triển ồ ạt của các khu công nghiệp khu chế xuất.

D. tình trạng thu hẹp diện tích đất trồng lúa và vấn đề ô nhiễm môi trường.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Câu 20:  Xét ở góc độ xã hội, biểu hiện gay gắt nhất về vấn đề dân số ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay là:

A. Di dân tự do từ nông thôn vào các thành phố lớn.

B. Gia tăng dân số tự nhiên vẫn còn cao.

C. Dịch vụ về văn hóa, y tế, giáo dục khó nâng cao chất lượng.

D. Thất nghiệp, thiếu việc làm.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Câu 21:  Điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng sông Hồng?

A. Tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng.

B. Là vùng chịu tác động của nhiều thiên tai nhiệt đới.

C. Là vùng thiếu nguyên liệu cho việc phát triển công nghiệp.

D. Một số tài nguyên thiên nhiên bị xuống cấp.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Câu 22:  Ở Đồng bằng sông Hồng vấn đề việc làm là vấn đề hết sức nan giải vì

A. nguồn lao động dồi dào, nền kinh tế còn chậm phát triển.

B. nguồn lao động dồi dào, trình độ của người lao động còn hạn chế.

C. vùng có số dân đông, mật độ dân số cao nhất nước ta.

D. cơ cấu kinh tế theo ngành và lãnh thổ còn chậm chuyển dịch.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Câu 23: Nhận định nào không phải là hạn chế chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng ?

A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm.

B. Chịu ảnh hưởng nhiều của những thiên tai.

C. Sức ép dân số đối với vấn đề phát triển kinh tế - xã hội.

D. Cơ sở vật chất – kĩ thuật chưa phát triển bằng các vùng khác.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Câu 24:  Việc làm ở Đồng bằng sông Hồng là vấn đề nan giải, nhất là khu vực thành thị chủ yếu do

A. nguồn lao động dồi dào, tỉ lệ lao động chưa qua đào tạo lớn.

B. nguồn lao động dồi dào, trình độ của người lao động hạn chế.

C. nguồn lao động dồi dào, nền kinh tế còn chậm phát triển.

D. nguồn lao động dồi dào, tập trung đông ở khu vực thành thị

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Tổng ôn Các hạn chế chủ yếu của vùng đồng bằng sông Hồng Địa lí 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?