TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. Kiến thức trọng tâm
– Đất nông nghiệp : diện tích khoảng 760.000 ha (chiếm 51,2%), trong đó 70% có độ phì cao và trung bình, có giá trị lớn về sản xuất nông nghiệp. Tỉ lệ đất nông nghiệp đã được sử dụng rất cao tới gần 82,5%.
– Địa hình : bằng phẳng thuận lợi cho canh tác nông nghiệp quy mô lớn, phân bố dân cư, nhà máy sản xuất thuận lợi.
– Khí hậu : nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh làm cho cơ cấu cây trồng đa dạng.
– Tài nguyên nước : phong phú, có giá trị lớn về kinh tế: nước sông (hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình), nước ngầm, nước nóng, nước khoáng có chất lượng. Đảm bảo cho sản xuất và sinh hoạt. Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản khoảng 90,3 nghìn ha năm (2005).
– Tài nguyên biển: bờ biển dài 400 km, vùng biển có tiềm năng lớn để phát triển nhiều ngành kinh tế (đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, giao thông, du lịch), có ngư trường trọng điểm Hải Phòng – Quảng Ninh, cảng Hải Phòng…
– Khoáng sản : không nhiều, có giá trị là đá vôi (Hải Phòng, Hà Nam, Ninh Bình), sét cao lanh, than nâu, khí tự nhiên. Khí đốt đã được khai thác ở Tiền Hải (Thái Bình).
II. Bài tập vận dụng
Câu 1: Năng suất lúa của vùng Đồng bằng sông Hồng cao nhất cả nước la do
A. Diện tích ngày càng được mở rộng
B. Người lao động có nhiều kinh nghiệm
C. Đẩy mạnh sản xuất theo hình thức thâm canh
D. Tăng vụ
Hướng dẫn giải
Đáp án: C
Năng suất lúa của vùng Đồng bằng sông Hồng cao nhất cả nước là do
- Dân cư đồng bằng Sông Hồng có trình độ thâm canh cây lúa cao hơn.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật ở Đồng bằng sông Hồng tốt hơn, tạo thuận lợi cho việc đẩy mạnh thâm canh.
Câu 2: yếu tố quan trọng nhất giúp Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng sản xuất lương thực lớn ở nước ta là:
A. Khí hậu nhiệt đới gió màu độ ẩm cao
B. Đất phù sa màu mỡ
C. Vị trí thuận lợi
D. Thị trường tiêu thụ lớn
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là hai vùng có diện tích đất phù sa màu mỡ lớn nhất cả nước. Diện tích đất phù sa lớn chính là yếu tố quan trọng nhất giúp Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng sản xuất lương thực lớn ở nước ta.
Câu 3: Thế mạnh về tự nhiên cho Đồng bằng sông Hồng có khả năng phát triển mạnh cây vụ đông là:
A. đất đai màu mỡ.
B. nguồn nước phong phú.
C. có một mùa đông lạnh, kéo dài.
D. ít có thiên tai.
Hướng dẫn giải
Đồng bằng sông Hồng nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc → đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh
⇒ thuận lợi cho phát triển rau quả vụ đông.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Hiện nay, vùng chịu lụt úng nghiêm trọng nhất vào mùa mưa bão là vùng:
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Vùng trũng ở Bắc Trung Bộ.
D. Đồng bằng hạ lưu các sông lớn ở duyên hải Nam Trung Bộ.
Hướng dẫn giải
Đáp án: A
Câu 5: Hệ thống đê điều khá vững chắc ở Đồng bằng sông Hồng đã làm cho đất phù sa trong đê:
A. Ngày càng bị bạc màu.
B. Thường xuyên bị thiếu nước.
C. Thường xuyên được phù sa bồi đắp.
D. Thường xuyên bị ngập úng.
Hướng dẫn giải
Đáp án: A
Câu 6: Đồng bằng sông Hồng thường thiếu nước cho sản xuất vào :
A. Vụ đông - xuân.
B. Vụ thu - đông.
C. Vụ hè - thu.
D. Vụ xuân - hè.
Hướng dẫn giải
Đáp án: A
Câu 7: Tài nguyên nước của Đồng bằng sông Hồng phong phú thể hiện rõ nhất ở :
A. Nguồn nước khoáng dồi dào.
B. Khí hậu nhiệt đới ẩm.
C. Nước ngầm dồi dào, chất lượng nước tốt.
D. Hệ thống sông ngòi chằng chịt của 2 hệ thống sông lớn là sông Thái Bình và sông Hồng.
Hướng dẫn giải
Đáp án: D
Câu 7: Loại tài nguyên giá trị hàng đầu ở Đồng bằng sông Hồng là :
A. Đất đai.
B. Khí hậu.
C. Nguồn nước.
D. Khoáng sản.
Hướng dẫn giải
Đáp án: A
Câu 8: Loại khoáng sản có giá trị kinh tế cao đang được khai thác ở Đồng bằng sông Hồng là
A. Than nâu và khí đốt.
B. Đá vôi, đất sét, cao lanh.
C. Đá vôi và than nâu.
D. Than nâu, đất sét, cao lanh.
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Câu 9: Tại sao tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Hồng đang bị xuống cấp?
A. Thường xuyên bị khô hạn.
B. Hệ số sử dụng đất cao.
C. Bón quá nhiều phân hữu cơ.
D. Xói mòn, rửa trôi diễn ra mạnh.
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Câu 10: Tỉnh nào ở Đồng bằng sông Hồng có ngành công nghiệp khai thác khí đốt?
A. Vĩnh Phúc.
B. Thái Bình.
C. Hải Dương.
D. Hưng Yên.
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Câu 11: Tỷ lệ diện tích đất nông nghiệp so với tổng diện tích tự nhiên ở Đồng bằng sông Hồng là
A. 15,4%.
B. 79,5%.
C. 59,7%.
D. 51,2%.
Hướng dẫn giải
Đáp án: D
Câu 12: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, không tạo thuận lợi cho ĐBSHồng
A. thâm canh, xen canh, tăng vụ.
B. đưa vụ đông lên thành vụ chính.
C. trồng cây công nghiệp nhiệt đới dài ngày.
D. trồng được nhiều loại cây cận nhiệt.
Hướng dẫn giải
Đáp án: C
Câu 13: Tài nguyên khoáng sản ở Đồng bằng sông Hồng không nhiều là do :
A. Lịch sử khai thác lâu đời.
B. Địa hình thấp, bằng phẳng.
C. Chịu ảnh hưởng không đáng kể của vận động tạo núi Hi-ma-lay-a.
D. Mới được hình thành trên nền sụt võng trong thời gian gần đây.
Hướng dẫn giải
Đáp án: D
Câu 14: Tại sao tài nguyên nước ở Đồng bằng sông Hồng phong phú?
A. Do lượng mưa lớn, độ bốc hơi không nhiều.
B. Do lượng mưa lớn và diễn ra quanh năm.
C. Không khí ẩm từ biển thổi vào quanh năm.
D. Tỉ lệ che phủ rừng cao đã hạn chế bốc hơi nước.
Hướng dẫn giải
Đáp án: A
Câu 15: Khí hậu nhiệt đới với mùa đông lạnh của Đồng bằng sông Hồng có lợi thế
A. trồng được nhiều khoai tây.
B. tăng thêm vụ lúa đông xuân.
C. phát triển các loại rau ôn đới.
D. chăn nuôi nhiều gia súc xứ lạnh.
Hướng dẫn giải
Đáp án: C
Câu 16: Đất nông nghiệp có độ phì cao và trung bình ở ĐB sông Hồng chiếm :
A. Gần 75% diện tích.
B. Khoảng 70% diện tích.
C. Trên 65% diện tích.
D. Dưới 60% diện tích.
Đáp án: B
Câu 17: Đặc điểm khí hậu của ĐB sông Hồng có những nét tương đồng với :
A. Tiểu vùng Tây Bắc.
B. Tiểu vùng Đông Bắc.
C. Vùng Bắc Trung Bộ.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Đáp án: B
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Luyện tập Tài nguyên thiên nhiên vùng đồng bằng sông Hồng Địa lí 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
- Những điều cần lưu ý khi sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trang “hình thể“ (tr.6, 7) Địa lí 12
- Những điều cần lưu ý khi sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trang “hình thể“ (tr.6, 7) Địa lí 12
- 55 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chủ đề các vấn đề liên quan đến phát triển nông nghiệp nước ta Địa lí 12
Chúc các em học tập tốt !