Chuyên đề Tìm m để phương trình có 2 nghiệm x1 x2 thỏa mãn điều kiện điều kiện Toán 9

Tìm m để phương trình có 2 nghiệm x1, x2 thỏa mãn điều kiện điều kiện

1. Kiến thức cần nhớ

* Cách làm bài toán như sau:

+ Đặt điều kiện cho tham số để phương trình đã cho có hai nghiệm x1 và x2 (thường là \(a\ne 0\) và \(\Delta \ge 0\))

+ Áp dụng hệ thức Vi-ét để biến đổi biểu thức nghiệm đã cho

+ Đối chiếu với điều kiện xác định của tham số để xác định giá trị cần tìm

2. Bài tập ví dụ

Bài 1: Cho phương trình bậc hai \({{x}^{2}}-2mx+4m-4=0\) (x là ẩn số, m là tham số)

a, Chứng minh phương trình trên luôn có 2 nghiệm phân biệt x1, x2 với mọi m khác 2

b, Tìm m để hai nghiệm x1, x2 của phương trình thỏa mãn hệ thức: \(3\left( {{x}_{\grave{\ }}}+{{x}_{2}} \right)={{x}_{1}}{{x}_{2}}\)

Lời giải:

a, Ta có: \(\Delta '=b{{'}^{2}}-ac\) 

\(={{m}^{2}}-\left( 4m-4 \right)={{m}^{2}}-4m+4={{\left( m-2 \right)}^{2}}>0\forall m\ne 2\) 

Vậy với mọi m khác 2 thì phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt x1, x2

b, Với mọi m khác 2 thì phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt x1, x2 thỏa mãn hệ thức Vi-ét:

\(\left\{ \begin{array}{l}
{x_1} + {x_2} = \frac{{ - b}}{a} = 2m\\
{x_1}{x_2} = \frac{c}{a} = 4m - 4
\end{array} \right.\) 

Ta có \(3\left( {{x}_{\grave{\ }}}+{{x}_{2}} \right)={{x}_{1}}{{x}_{2}}\Leftrightarrow 3.2m=4m-4\Leftrightarrow 2m=-4\Leftrightarrow m=-2\left( tm \right)\)

Vậy với m = -2 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn \(3\left( {{x}_{\grave{\ }}}+{{x}_{2}} \right)={{x}_{1}}{{x}_{2}}\) 

Bài 2: Cho phương trình \({{x}^{2}}-2mx-1=0\) (x là ẩn số, m là tham số)

a, Chứng minh phương trình luôn luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m

b, Tìm m để hai nghiệm phân biệt \({{x}_{1}};{{x}_{2}}\) của phương trình thỏa mãn \(x_{1}^{2}+x_{2}^{2}=x_{1}^{2}x_{2}^{2}+2\) 

Lời giải:

a, Ta có \(\Delta '=b{{'}^{2}}-ac\) 

\(={{m}^{2}}+1\ge 1>0\forall m\) 

Vậy với mọi m phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt x1, x2

b, Với mọi m thì phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt x1, x2 thỏa mãn hệ thức Vi-ét:

\(\left\{ \begin{array}{l}
{x_1} + {x_2} = \frac{{ - b}}{a} = 2m\\
{x_1}{x_2} = \frac{c}{a} =  - 1
\end{array} \right.\)  

Ta có \(x_{1}^{2}+x_{2}^{2}=x_{1}^{2}x_{2}^{2}+2\Leftrightarrow {{\left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} \right)}^{2}}-2{{x}_{1}}{{x}_{2}}={{\left( {{x}_{1}}{{x}_{2}} \right)}^{2}}+2\) 

\(\begin{array}{l}
 \Leftrightarrow 4{m^2} - 2.\left( { - 1} \right) = {\left( { - 1} \right)^2} + 2\\
 \Leftrightarrow 4{m^2} + 2 = 1 + 2\\
 \Leftrightarrow 4{m^2} = 1\\
 \Leftrightarrow {m^2} = \frac{1}{4} \Leftrightarrow m =  \pm \frac{1}{2}
\end{array}\) 

Vậy với \(m=\pm \frac{1}{2}\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn \(x_{1}^{2}+x_{2}^{2}=x_{1}^{2}x_{2}^{2}+2\) 

Bài 3: Tìm m để phương trình \({{x}^{2}}+2\left( m+1 \right)x-2=0\) có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn \(3{{x}_{1}}+2{{x}_{2}}=4\) 

Lời giải:

Để phương trình có hai nghiệm phân biệt \(\Leftrightarrow \Delta '>0\)

Ta có \(\Delta '={{\left( m+1 \right)}^{2}}-4\left( -2 \right)={{\left( m+1 \right)}^{2}}+8>0\forall m\) 

Với mọi m phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt x1, x2 thỏa mãn hệ thức Vi-ét:

\(\left\{ \begin{array}{l}
{x_1} + {x_2} =  - \frac{b}{a} =  - 2\left( {m + 1} \right) \Rightarrow {x_1} =  - 2\left( {m + 1} \right) - {x_2}\\
{x_2}{x_2} = \frac{c}{a} =  - 2
\end{array} \right.\) 

Ta có \(3{{x}_{1}}+2{{x}_{2}}=4\Leftrightarrow 3\left[ -2\left( m+1 \right)-{{x}_{2}} \right]+2{{x}_{2}}=4\) 

\(\begin{array}{l}
 \Leftrightarrow  - 6\left( {m + 1} \right) - 3{x_2} + 2{x_2} = 4\\
 \Leftrightarrow {x_2} =  - 6\left( {m + 1} \right) - 4 =  - 10 - 6m\\
 \Rightarrow {x_1} =  - 2\left( {m + 1} \right) + 6\left( {m + 1} \right) + 4 = 4m + 8
\end{array}\)  

Có \({{x}_{1}}{{x}_{2}}=-2\Leftrightarrow -\left( 6m+10 \right)\left( 4m+8 \right)=-2\) 

\(\begin{array}{l}
 \Leftrightarrow \left( {6m + 10} \right)\left( {4m + 8} \right) = 2\\
 \Leftrightarrow 24{m^2} + 48m + 40m + 80 = 2\\
 \Leftrightarrow 24{m^2} + 88m + 78 = 0\\
 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
m = \frac{{ - 3}}{2}\\
m = \frac{{ - 13}}{6}
\end{array} \right.
\end{array}\) 

Vậy với \(m=-\frac{3}{2}\) hoặc \(m=\frac{-13}{6}\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 thỏa mãn \(3{{x}_{1}}+2{{x}_{2}}=4\) 

Bài 4: Cho phương trình \({{x}^{2}}-5x+m=0\). Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 thỏa mãn \(\left| {{x}_{1}}-{{x}_{2}} \right|=3\)

Để phương trình có hai nghiệm phân biệt \(\Leftrightarrow \Delta >0\)

Ta có \(\Leftrightarrow 25-4m>0\Leftrightarrow m<\frac{25}{4}\)

Vậy với \(m<\frac{25}{4}\) phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt x1, x2 thỏa mãn hệ thức Vi-ét \(\left\{ \begin{array}{l}
{x_1} + {x_2} = \frac{{ - b}}{a} = 5\\
{x_1}{x_2} = \frac{c}{a} = m
\end{array} \right.\) 

Có \(A=\left| {{x}_{1}}-{{x}_{2}} \right|=3\Rightarrow {{A}^{2}}={{\left( {{x}_{1}}-{{x}_{2}} \right)}^{2}}=9\) 

\(\begin{array}{l}
 \Leftrightarrow x_1^2 + x_2^2 - 2{x_1}{x_2} = 9 \Leftrightarrow {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 4{x_1}{x_2} = 9\\
 \Leftrightarrow 25 - 4m = 9 \Leftrightarrow 4m = 16 \Leftrightarrow m = 4
\end{array}\)  

Vậy với m = 4 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 thỏa mãn \(\left| {{x}_{1}}-{{x}_{2}} \right|=3\)  

3. Bài tập tự luyện

Bài 1: Cho phương trình \({{x}^{2}}+mx+2m-4=0\) (m tham số)

a, Chứng minh phương trình trên luôn có nghiệm với mọi giá trị của m

b, Tìm m để phương trình có hai nghiệm x1, x2 thỏa mãn \(x_{1}^{2}+x_{2}^{2}=4\) 

Bài 2: Cho phương trình \(x_{1}^{2}+x_{2}^{2}=x_{1}^{2}x_{2}^{2}+2\) (x là ẩn số, m là tham số)

a, Chứng minh phương trình trên luôn có nghiệm với mọi giá trị của m

b, Gọi x1, x2 là hai nghiệm phân biệt của phương trình. Tìm m thỏa mãn điều kiện \(x_{1}^{2}+x_{2}^{2}=x_{1}^{2}x_{2}^{2}+2\)

Bài 3: Cho phương trình \({{x}^{2}}-2x+m-1=0\)

a, Giải phương trình khi m = - 2

b, Tìm m để phương trình có hai nghiệm \({{x}_{1}};{{x}_{2}}\) thỏa mãn \({{x}_{1}}=2{{x}_{2}}\) 

Bài 4: Tìm m để phương trình \(2{{x}^{2}}+\left( 2m-1 \right)x+m-1=0\) có hai nghiệm phân biệt x1, x2 thỏa mãn \(3{{x}_{1}}-4{{x}_{2}}=11\) 

Bài 5: Tìm m để phương trình \({{x}^{2}}+2\left( m+1 \right)x+{{m}^{2}}-m+1=0\) có hai nghiệm phân biệt x1, x2 thỏa mãn \(x_{1}^{2}+x_{2}^{2}+{{x}_{1}}{{x}_{2}}=3\) 

Bài 6: Tìm m để phương trình \({{x}^{2}}-2\left( m-1 \right)x-4=0\) có hai nghiệm phân biệt x1, x2 thỏa mãn \(\frac{1}{{{x}_{1}}}+\frac{1}{{{x}_{2}}}=3\) 

Bài 7: Tìm m để phương trình \(\left( m-1 \right){{x}^{2}}-2x+1=0\) có hai nghiệm phân biệt x1, x2 thỏa mãn 2x1 + 3x2 = -1

Trên đây là nội dung tài liệu Chuyên đề Tìm m để phương trình có 2 nghiệm x1, x2 thỏa mãn điều kiện điều kiện Toán 9​. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?