1. Định nghĩa
Phương trình tham số của đường thẳng
Nếu
Ngoài ra đường thẳng còn có dạng tổng quát là:
với
2. Vị trí tương đối của hai đường thẳng
Chương trình cơ bản | Chương trình nâng cao |
1) Vị trí tương đối của hai đường thẳng Trong không gian Vtcp
| 1) Vị trí tương đối của hai đường thẳng Trong không gian Vtcp |
3 . Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng
Phương pháp 1 | Phương pháp 2 |
Trong không gian Pt:
Đặc biệt: | Trong không gian
|
4. Khoảng cách
Khoảng cách từ | |
Khoảng cách từ M đến đường thẳng Phương pháp 1:
Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau Phương pháp 1:
| Khoảng cách từ M đến đường thẳng Phương pháp 2:
Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau Phương pháp 2:
|
5 . Góc giữa hai đường thẳng
Góc giữa hai đường thẳng
6 . Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
Gọi
Ví dụ: Trong không gian với hệ tọa độ
A.
B.
C.
D.
Lời giải
Đường thẳng d có VTCP
Vì
Khi đó, phương trình mặt phẳng
Chọn
Với
Vì
Với
Vì
Chọn A.
7. Bài tập
Bài 1: Trong không gian với hệ tọa độ
A .
B.
C.
D.
Lời giải
+ d có vtcp
+ do
+ Góc hợp bởi
Vậy
Mặt phẳng
Chọn A.
Bài 2: Trong không gian với hệ tọa độ
A.
B.
C.
D.
Lời giải
Vì
Hơn nữa
Gọi
Do:
Do
Khi đó ta có hệ phương trình:
Với
Với
Chọn A.
Bài 3: Trong không gian
A.
B.
C.
D.
Lời giải
Ta có
Gọi
Vì đường thẳng
Do đó
Góc hợp bởi
Vậy
Chọn A.
...
--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Chuyên đề đường thẳng trong không gian Oxyz. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt!
Thảo luận về Bài viết