Ý NGHĨA KINH TẾ, VĂN HÓA – XÃ HỘI VÀ QUỐC PHÒNG CỦA VỊ TRÍ ĐỊA LÍ NƯỚC TA
I. Lý thuyết
– Về kinh tế:
+ Việt Nam nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng, tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới.
+ Nước ta còn là cửa ngõ mở lối ra biển thuận lợi cho các nước Lào, Đông bắc Thái Lan, Campuchia và khu vực Tây Nam Trung Quốc.
Vị trí địa lí thuận lợi như vậy có ý nghĩa rất quan trọng trong việc phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ, tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.
– Về văn hóa – xã hội:
Vị trí địa lí tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước, đặc biệt là với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
– An ninh quốc phòng:
Việt Nam đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước. Biển Đông đối với nước ta là một hướng chiến lược có ý nghĩa quan trọng trong Công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.
II. Bài tập minh họa
Câu 1: Hãy kể tên một số cửa khẩu quan trọng trên đường biên giới của nước ta với các nước Trung Quốc, Lào và Campuchia
-Cửa khẩu giữa Việt Nam – Trung Quốc:
+Móng Cái (Quảng Ninh)
+Hữu Nghị (Lạng Sơn)
+Lào Cai (Lào Cai)
+Thanh Thủy (Hà Giang)
-Cửa khẩu giữa Việt Nam – Lào:
+Tây Trang (Điện Biên)
+Na Mèo (Thanh Hóa)
+Nậm Cắn (Nghệ An)
+Cầu Treo (Hà Tĩnh)
+Cha Lo (Quảng Bình)
+Lao Bảo (Quảng Trị)
+La Lay (Quảng Trị)
+Bờ Y (Kon Tum)
-Cửa khẩu giữa Việt Nam – Campuchia:
+Lệ Thanh (Gia Lai)
+Hoa Lư (Bình Phước)
+Lò Gò Xa Mát (Tây Ninh)
+Mộc Bài (Tây Ninh)
+Dinh Bà (Đồng Tháp)
+Thường Phước (Đồng Tháp)
+Vĩnh Xương (An Giang)
+Tịnh Biên (An Giang)
+Hà Tiên (Kiên Giang)
+Bình Hiệp (Long An)
Câu 2: Vị trí địa lí nước ta mang đến những thuận lợi và khó khăn gì cho quá trình phát triển kinh tế – xã hội
-Những thuận lợi :
+Thuận lợi trong việc thông thương, giao lưu buôn bán với các nước trong khu vực và trên thế giới.
+Thu hút các nhà đầu tư nước ngoài.
+Giao lưu văn hoá với nhiều nước trên thế giới.
+Nguồn khoáng sản phong phú, đa dạng, là cơ sở quan trọng để phát triển các ngành công nghiệp.
+Mang lại khí hậu nhiệt đới ẩm, gió mùa thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất và sự sinh trưởng, phát triển của cây trồng và vật nuôi.
+Thuận lợi cho phát triển tổng hợp kinh tế biển.
+Sinh vật phong phú, đa dạng cả về số lượng và chủng loài.
-Những khó khăn:
+Thiên tai thường xuyên xảy ra như bão, lũ;
+Vấn đề an ninh quốc phòng, chủ quyền biên giới, hải đảo.
Câu 3: Đâu là nguồn lực tạo điều kiện để nước ta mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới?
A. Chính sách đổi mới của nhà nước trong thời kì mới.
B. Nền kinh tế trong nước phát triển.
C. Vị trí địa lí thuận lợi
D. Tài nguyên giàu có, nguồn lao động dồi dào
Đáp án: Xác định từ khóa câu hỏi: “tạo điều kiện” - -
- Nước ta có vị trí địa lí đặc biệt: gần các tuyến giao thông quốc tế, giáp biển đại dương rộng lớn, nằm trong khu vực phát triển kinh tế năng động của thế giới ⇒ tạo điều kiện thuận lợi để thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với thế giới.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Vị trí địa lí nước ta đã tạo điều kiện thuận lợi để
A. nước ta nằm gần trung tâm gió mùa châu Á.
B. nước ta mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới.
C. nước ta tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn.
D. nước ta có tài nguyên giàu có, nguồn lao động dồi dào.
Đáp án: Vị trí địa lí nước ta tiếp giáp biển đại dương rộng lớn, nằm gần các tuyến hàng hải và hàng không quốc tế, trong khu vực phát triển kinh tế năng động của thế giới
⇒ tạo điều kiện thuận lợi để thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với thế giới, đặc biệt giao lưu bằng đường biển và đường hàng không.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Cam Ranh là Cảng biển mở lối ra biển thuận lợi cho vùng nào dưới đây?
A. Đông Bắc Cam-pu-chia.
B. Đông Bắc Lào.
C. Tây Nam Trung Quốc.
D. Đông Thái Lan.
Đáp án: Vùng Đông Bắc Cam-pu-chia có vị trí gần nhất với cảng Cam Ranh (thuộc duyên hải Nam Trung Bộ). Cam Ranh là Cảng biển mở lối ra biển thuận lợi cho vùng Đông Bắc Cam-pu-chia.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Đây là cảng biển mở lối ra biển thuận lợi cho vùng Đông Bắc Cam-pu-chia?
A. Hải Phòng
B. Cửa Lò
C. Rạch Giá
D. Cam Ranh
Đáp án: - Vùng Đông Bắc Cam-pu-chia có vị trí gần nhất với cảng Cam Ranh (thuộc duyên hải Nam Trung Bộ).
- Cảng Hải Phòng, Cửa Lò, Đà Nẵng nằm ở vị trí cách xa Đông Bắc Cam-pu-chia hơn
→ loại trừ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7: Ý nghĩa của biển Đông đối với an ninh quốc phòng nước ta là:
A. Nước ta có khả năng phát triển tổng hợp kinh tế biển
B. Thúc đẩy mở rộng, giao lưu hợp tác quốc tế bằng đường biển
C. Là một hướng chiến lược có ý nghĩa rất quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển và bảo vệ đất nước.
D. Là bàn đạp để nước ta tiến dần ra biển trong thời đại mới
Đáp án: Xác định từ khóa câu hỏi là “ý nghĩa an ninh quốc phòng”:
Biển đông có ý nghĩa chiến lược trong công cuộc xây dựng bảo vệ đất nước: biển Đông rộng lớn với hàng ngàn hòn đảo và quần đảo tạo nên hệ thống tiền tiêu bảo vệ vùng đất liền nước ta. ⇒ đây là ý nghĩa quan trọng về mặt an ninh quốc phòng của biển đông.
⇒ Nhận xét C đúng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8: Nước ta có thuận lợi rất lớn để xây dựng đường hàng hải và hàng không quốc tế là do:
A. gần đường hàng hải, hàng không quốc tế và cửa ngõ ra biển của nhiều nước
B. gần đường di lưu, di cư của các luồng sinh vật và cửa ngõ ra biển của nhiều nước
C. gần các vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và cửa ngõ ra biển của nhiều nước
D. tài nguyên thiên nhiên giàu có, đặc biệt là khoáng sản và thủy sản ở biển Đông
Đáp án: Nguyên nhân nước ta có thuận lợi rất lớn để xây dựng đường hàng hải và hàng không quốc tế chủ yếu là do nước ta nằm trên ngã tư đường hàng hải, hàng không quốc tế quan trọng và là cửa ngõ ra biển của Lào, Đông Bắc Thái Lan, Campuchia, Tây Nam Trung Quốc. Chính vì vậy, đây là điều kiện rất thuận lợi để phát triển ngành hàng không và ngành hàng hải.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Ý nghĩa tích cực của vị trí địa lí nước ta không phải là:
A. có vị trí địa lí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, châu Á
B. tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới
C. chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước
D. xảy ra các vấn đề tranh chấp biển Đông, ranh giới trên đất liền với Trung Quốc
Đáp án: Ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta:
- Nước ta có vị trí địa lí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, khu vực kinh tế rất năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị thế giới.
- Vị trí địa lí cũng tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.
- Nước ta có những nét chung về lịch sử, văn hóa với các nước láng giềng ⇒ tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta cùng chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước trong khu vực.
⇒Loại đáp án A, B, C
Bên cạnh các tác động tích cực, vị trí địa lí nước ta cũng gặp nhiều hạn chế như thường xuyên xảy ra các vấn đề tranh chấp biển Đông, ranh giới trên đất liền với Trung Quốc.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí nước ta là
A. Có vị trí địa lí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, khu vực nhạy cảm với những biến động chính trị thế giới
B. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.
C. Tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta cùng chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước.
D. Có nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hóa – xã hội với các nước láng giềng.
Đáp án: - Xác định từ khóa câu hỏi là:“ý nghĩa kinh tế”
- Áp dụng phương pháp loại trừ như sau:
+ Đáp án A: nhạy cảm với biến động chính trị
→ ý nghĩa chính trị → Sai
+ Đáp án B: mở cửa, hội nhập, thu hút vốn
→ phát triển kinh tế → Đúng
+ Đáp án C: chung sống hòa bình, hữu nghị → ý nghĩa xã hội → Sai
+ Đáp án D: nét tương đồng về văn hóa → ý nghĩa văn hóa → Sai
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11: Hiện nay, về vấn đề cắm mốc phân định chủ quyền biên giới quốc gia Việt Nam cần tiếp tục đàm phán với:
A. Trung Quốc và Lào
B. Lào và Cam- pu - chia
C. Cam-pu-chia và Trung Quốc.
D. Trung Quốc, Lào và Cam-pu-chia
Đáp án: Việt Nam tiếp giáp với 3 quốc gia: Trung Quốc, Lào, Campuchia. Về vấn đề chủ quyền biên giới quốc gia giữa nước ta với các nước láng giềng:
- Biên giới Việt Nam – Lào: hiện nay, nước ta gần như đã hoàn thành việc cắm mốc biên giới trên bộ với Lào. Hai bên đang tiến hành tăng dầy, tôn tạo hoặc chỉnh sửa một số điểm mốc còn kênh về kỹ thuật.
- Biên giới Việt Nam – Campuchia: hiệp định biên giới hai bên được ký năm 1985 và hiện hai bên đang đẩy nhanh tiến trình phân giới cắm mốc (đã đạt 70-80%). Hiện vẫn có những phức tạp trong phân giới cắm mốc ở một số đoạn nhất định, tồn tại lớn nhất trong phân chia đường biên giới giữa Việt Nam và Campuchia là vùng nội thủy từ đất liền của tỉnh Kiên Giang ra đảo Phú Quốc.
⇒ Hai bên đang tiếp tục thương lượng để cắm mốc một cách thích hợp
- Biên giới Việt Nam – Trung Quốc: trên đất liền chúng ta đã hoàn thành việc phân định và cắm mốc đường biên giới với Trung Quốc (kéo dài 1450km), khu vực này hiện nay vẫn diễn ra ổn định, không có tranh chấp. Tuy nhiên, trên vùng biển, Việt Nam – Trung Quốc đang có nhiều tranh chấp về phân định ranh giới ở khu vực vịnh Bắc Bộ, đặc biệt là quần đảo Hoàng Sa – Trường Sa, Trung Quốc đã nhiều lần đưa ra yêu sách đường lưỡi bò trên biển Đông và đặt các giàn khoan dầu trái phép….Vấn đề tranh chấp trên biển Đông đang là tồn tại lớn trong quan hệ giữa hai nước.
⇒ Như vậy, trong quan hệ biên giới với các nước láng giềng, hiện nay nước ta cần tiếp tục đàm phán với Campuchia và Trung Quốc.
Đáp án cần chọn là: C
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Lý thuyết Ý nghĩa kinh tế-xã hội của vị trí địa lý của nước ta Địa lý 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
- Những điều cần lưu ý khi sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trang “hình thể“ (tr.6, 7) Địa lí 12
- Những điều cần lưu ý khi sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trang “hình thể“ (tr.6, 7) Địa lí 12
- 55 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chủ đề các vấn đề liên quan đến phát triển nông nghiệp nước ta Địa lí 12
Chúc các em học tập tốt !