CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ CACBON VÀ HỢP CHẤT CỦA CACBON
1. VIẾT PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG & PHÂN BIỆT CÁC CHẤT
Câu 1. Ở nhiệt độ cao cacbon có thể phản ứng với nhiều đơn chất và hợp chất. Lập các phượng hóa học sau và nêu vai trò của cacbon trong từng phản ứng
a. C + S → ?
b. C + Al → ?
c. C + Ca → ?
d. C + H2O → ?
e. C + CuO → ?
f. C + HNO3 (đâc) → ?
g. C + H2SO4 (đặc) → ?
h. C + KClO3 → ?
Câu 2. Hoàn thành các phương trình hóa học sau
a. CO + O2 → ?
b. CO + Cl2 → ?
c. CO + CuO → ?
d. CO + Fe3O4 → ?
f. CO + I2O5 → ?
Câu 3. Hoàn thành các phương trình hóa học sau
a. CO2 + Mg → ?
b. CO2 + CaO → ?
c. CO2 (dư) + Ba(OH)2 → ?
d. CO2 + H2O → ?
e. CO2 + CaCO3 + H2O → ?
f. CO2 + H2O anh sáng → C6H12O6 + ?
Câu 4. Làm thế nào để loại hơi nước và khí CO2 có lẫn trong khí CO ? viết phương trình pư
Câu 5. Viết các phương trình của các phản ứng chuyển hóa các chất trong sơ đồ sau
CO2 → C → CO → CO2 → CaCO3 → Ca(HCO3)2 → CO2
Câu 7. Viết phương trình phản ứng của Ba(HCO3)2 với các dung dịch HNO3, Ca(OH)2, Na2SO4, NaHSO4
Câu 8.Viết phương trình hoá học (nếu có) dạng phân tử và ion rút gọn khi cho Na2CO3 lần lượt tác dụng với; dd BaCl2, dd FeCl3, dd AlCl3, dd HNO3
Câu 9. a. Tại sao người ta không dùng bình cứu hỏa CO2 để chữa các đám cháy có mặt của kim loại như Mg, Al? Giải thích, viết phương trình phản ứng
Nước đá khô có cấ tạo mạng tinh thể gì? Và nước đá khô là chất nào?
Câu 10. a. Khí CO2 không phải là khí độc nhưng ảnh hưởng gì đến môi trường sống của trái đất
b. Tại sao hàm lượng CO2 trong khí quyển của hành tinh của chúng ta được giữ gần như không đổi
Câu 11. Viết phương trình theo chuyển hóa sau:
a. CO2 → C → CO → CO2 → CaCO3 → Ca(HCO3)2 → CO2
b. CO2 → CaCO3 → Ca(HCO3)2 → CO2 → C → CO → CO2
c. C → CO2 → Na2CO3 → BaCO3 → Ba(HCO3)2 → Ba(NO3)2 → HNO3 → Fe(NO3)3 → Fe2O3
Câu 10. . Viết các phương trình phản ứng xẩy ra khi cho C tác dụng với: Ca, Al, Al2O3, CaO.
Câu 11. . Viết phương trình phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn của dung dịch NaHCO3 với từng dung dịch H2SO4 loãng, KOH, Ba(OH)2 dư.
Câu 12. : Viết các phản ứng hóa học có thể xảy ra khi cho CO2 đi qua dung dịch NaOH.
Câu 12a. Trình bày hiện tượng xảy ra khi sục khí CO2 qua ndung dịch Ca(OH)2. Giải thích.
Câu 13. Trình bày phương pháp hóa họcphân biệt các chất rắn chứa trong các lọ riêng biệt: NaHCO3, NaNO3, Na2SiO3, Na3PO4, NaCl
Câu 14. Cho 3 bình dung dịch mất nhãn là: A gồm KHCO3 và K2CO3, B gồm KHCO3 và K2SO4, D gồm K2CO3 và K2SO4. Chỉ dùng dung dịch BaCl2 và dung dịch HCl, nêu cách nhận biết mỗi bình dung dịch mất nhãn trên, viết các phương trình phản ứng
Câu 15. Có 4 muối riêng biệt đựng trong 4 ống nghiệm mất nhãn: NaCl, Na2SO4, CaCO3, BaCO3. Dùng khí CO2 và H2O để nhận biết các muối trên
Câu 16. Có 5 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dd sau: NaHSO4, KHCO3, Mg(HCO3)2, Na2SO3, Ba(HCO3)2. Trình bày cách nhận biết từng dung dịch, Chỉ được dùng thêm cách đun nóng
Câu 17. Bằng phưong pháp hóa học hãy phân biệt:
a. Các khí SO2, CO2, NH3 và N2 b. Các khí CO2,SO2, N2, O2 và H2
c. Các khí CO, CO2,SO2 và SO3 (khí) d. Các khí Cl2,NH3, CO, CO2
Câu 18. Nhận biết các lọ mất nhãn chứa các chất sau:
a. Chất rắn BaSO4, BaCO3, NaCl,Na2CO3 (Chỉ dùng thêm HCl loãng)
b. Chất rắn NaCl, Na2SO4, BaCO3,Na2CO3(chỉ dùng thêm CO2 và nước)
c. Các dung dịch NaOH, NH4Cl, Na2SO4, Na2CO3.
d. Bốn chất lỏng: H2O, HCl, Na2CO3,NaCl (không dùng thêm hóa chất nào khác)
Câu 19.
a.Phân biệt muối Na2CO3 và Na2SO3 ? b. Phân biệt SiO2, Al2O3 và Fe2O3
Câu 19a.
a. Chỉ dùng một hoá chất phân biệt các dung dịch sau Na2CO3,Na2SO4,Na2SiO3,Na2S.
b. Không dùng hoá chất nào khác phân biệt các dd sau NaHCO3,CaCl2,Na2CO3,Ca(HCO3)2
Câu 20. Có một hỗn hợp khí gồm cacbon monooxit, hiđroclorua và lưu huỳnh đioxit. Bằng phương pháp hóa học hãy chứng minh sự có mặtcủa các khí trên trong hỗn hợp.
2. PHẢN ỨNG CỦA CO2 VỚI DUNG DỊCH KIỀM
Câu 21. Đốt cháy hoàn toàn 8g một mẫu than (gồm C và S) rồi cho sản phẩm cháy đi qua dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình tăng thêm 24g. Tính hàm lượng cacbon trong mẫu than
Câu 22. Khi đốt cháy hết 3,6g cacbon trong bình chứa 4,48 lít khí O2 (đktc) sinh ra một hỗn hợp khí gồm hai khí. Xác định % thể tích của hỗn hợp khí
Câu 23. Cho 224,0 ml CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 100,0 ml dd KOH 0,200M. Tính khối lượng của các chất có trong dd tạo thành
Câu 24: Thể tích khí CO2 (đktc) nhiều nhất có thể bị hấp thụ bởi 150ml dung dịch NaOH 25% (d = 1,28 g/ml) là bao nhiêu?
Câu 25. Cho 25 gam CO2 vào 300 gam dung dịch KOH thu được 1,38 gam K2CO3 và một lượng muối KHCO3. Nồng độ phần trăm của dung dịch KOH đã dùng là bao nhiêu
Câu 26: Sục từ từ cho đến hết 3,36 lít (đktc) khí CO2 qua 0,1 lít dung dịch chứa đồng thời Na2CO3 1M và NaOH 1M thì không thấy khí thoát ra. Tính nồng độ các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng
Câu 27: Cho 4,48(l) khí CO2 (đkc) tác dụng vừa đủ với 100(ml) dung dịch NaOH aM cho tiếp dung dịch CaCl2 dư vào thì tạo ra 5(g) kết tủa thì giá trị của a bao nhiêu
Câu 28: Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch NaOH 2M. Dung dịch thu được cho tác dụng với nước vôi trong dư tạo ra 10 gam kết tủa.Tim giá trị của V
Câu 29. Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là bao nhiêu
Bài 30. Dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ca(OH)2 0,1M. Sục 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch X . Tìm khối lượng kết tủa thu được
Câu 31. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dd hỗn hợp gồm NaOH 1M và Ca(OH)2 aM sinh ra 2,5 gam kết tủa. Tìm giá trị a
Câu 32. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dd hỗn hợp gồm KOH 1M và Ca(OH)2 0,25M sinh ra 2,5 gam kết tủa. Tìm giá trị V
Câu 33. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dd hỗn hợp gồm NaOH 1M và Ca(OH)2 0,25M sinh ra m gam kết tủa. Tìm giá trị m
Câu 34. Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào dd Ca(OH)2 dư, kết thúc phản ứng thấy khối lượng dd Giảm 5,6g và thu được a gam kết tủa. Tìm giá trị a và V là
Câu 35. Hấp thụ hoàn toàn 15,68 lít CO2 (đktc) vào 500 ml dd NaOH có nồng độ C mol/lít. Sau phản ứng thu được 65,4g muối. Tìm nồng độ C
Câu 36. Sục hết 1,568 lít` khí CO2 (đktc) vào 500 ml dd NaOH 0,16M. Sau thí nghiệm thu được dd A. Rót 25 ml dd B gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 xM vào dd A được 3,94g kết tủa. Tìm x
Câu 37. Sục hết 1,568 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dd NaOH 0,16M. Sau thí nghiệm được dd A. Rót 250 ml dung dịch B gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 xM vào dung dịch A được 3,94 gam kết tủa và dung dịch C. Tim nồng độ xM của Ba(OH)2
Câu 38. Hỗn hợp X gồm CO, N2, CO2. Biết tỉ khối của X so với H2 là 18.
a. Tìm % của CO2 trong X
b. Dẫn 2,24 lít (đktc) hỗn hợp X đi qua ống đựng bột CuO (dư) nung nóng. Khí thoát ra được hấp thụ hết bởi nước vôi trong (dư) được 7g kết tủa. Tìm % thể tích của CO và N2 trong X
Câu 39. Khi nhiệt phân 0,5kg một loại đá vôi chứa 92% CaCO3 thu được bao nhiêu ml khí CO2 (đktc). Cần dùng tối thiểu bao nhiêu ml dd NaOH 20% (d = 1,22g/ml) để hấp thụ hết lượng khí CO2 đó
Câu 40. Cho 5,6 lit CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Lọc bỏ kết tủa rồi đem nung nóng phần nước lọc còn lại sẽ thu được bao nhiêu gam kết tủa nữa
Câu 41. Sục từ từ V lít CO2 (đktc) vào 100,0 ml dd Ba(OH)2 1,0M, sau phản ứng hoàn toàn thu được 15,76g kết tủa. lọc bỏ kết tủa, nung nóng dd nước lọc thu thêm được m gam kết tủa. Tính V và m
Câu 42 . Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lit CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch hỗn hợp gồm KOH 2M và Ca(OH)2 0,5M thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa chất tan nào?
Câu 43. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 125 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được dung dịch X. Coi thể tích không đổi. Tìm nồng độ mol của chất tan trong dung dịch X là
Câu 44. Cho 45g CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư. Toàn bộ lượng khí sinh ra được hấp thụ trong một bình có chứa 500 ml dd NaOH 1,5M tạo thành dd X
a. Tính khối lượng muối có trong dd X
b. Tính thể tích dung dịch H2SO4 1M cần thiết để tác dụng với các chất có trong dd X tạo ra muối trung hoà
2. TÍNH KHỬ CỦA CO
Câu 45. Khử m gam hỗn hợp X gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta thu được 40g hỗn hợp chất rắn Y và 13,2g khí CO2. Tìm giá trị m
Câu 46. Khử 4,64g hỗn hợp X gồm các oxít MgO, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta thu được m gam hỗn hợp chất rắn Y và khí Z. Khí Z dẫn qua dd Ba(OH)2 dư thu được 1,97g kết tủa. Tìm giá trị m
Câu 47. Khử hoàn toàn 6,64g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 bằng CO dư. Dẫn hỗn hợp khí sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 8g kết tủa. Tính khối lượng Fe thu được
Câu 48. Cho 31,9g hỗn hợp Al2O3, ZnO, FeO,CaO tác dụng hết với CO dư nung nóng thu được 28,7g hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với dd HCl dư thu được V lít H2 (đktc). Tìm thể tích V
Câu 49. Một oxit kim loại MxOy trong đó M chiếm 72,41% về khối lượng. Khử hoàn toàn oxit này bằng khí CO, thu được 16,8g M. Hòa tan hoàn toàn lượng M trong dd HNO3 đặc nóng thu được 1 muối và x mol NO2. Tìm giá trị x
Câu 50. Thổi luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, FeO, Al2O3 nung nóng. Khí thoát ra khỏi ống sư được sục vào nước vôi trong dư, thấy có 15g kết tủa trắng. Sau phản ứng, chất rắn trong ống sứ có khối lượng là 215g. Tìm m
Câu 51. Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1g hỗn hợp gồm CuO, Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3g chất rắn. Tìm % khối lượng CuO trong nỗn hợp đầu
Câu 52. Dẫn luồng oxi đi qua than nung đỏ thu được hỗn hợp khí A gồm hai khí có tỉ khối so với H2 là 18. Dẫn hỗn hợp khí này từ từ qua ống sứ chứa 20,0g CuO nung nóng. Khí thoát ra được dẫn vào dd Ca(OH)2 dư thu được 12,0g kết tủa. Đem hỗn hợp rắn trong ống sứ hoà tan trong dung dịch HCl dư thì thấy có 3,2g chất không tan. Xác định số mol mỗi khí có trong hỗn hợp A sau khi làm khô.
Câu 53. Dẫn hơi nước qua than nung đỏ thu được hỗn hợp khí và hơi nước, làm khô hỗn hợp thu được 8,96 lít hỗn hợp A. Dẫn hỗn hợp A qua nước vôi trong dư thấy có 10,0g kết tủa. Xác định tỉ khối hơi của a so với H2
Câu 54. Khử hoàn toàn 11,6g một oxit sắt bằng CO. Khối lượng sắt kim loại thu được ít hơn khối lượng oxit là 3,2g
a. Tìm công thức oxit sắt
b. Cho khí CO2 thu được trong phản ứng khử oxit sắt ở trên hấp thụ hoàn toàn vào 175 ml dd NaOH 2M. Tính khối lượng muối tạo thành
Câu 55. Cho khí CO qua ống sứ chứa 15,2g hỗn hợp rắn gồm CuO và FeO nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B và 13,6g chất rắn C. Cho hỗn hợp khí B hấp thụ hoàn toàn vào dd Ca(OH)2 dư thấy có kết tủa. Sau khi phản ứng kết thúc lọc lấy kết tủa và sấy khô. Tính khối lượng kất tủa thu được
...
SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILIC
Câu 1. Viết phương trình phản ứng giữa silic và dung dịch kiềm. Ngoài silic, có nguyên tố nào tác dụng với dd kiềm giải phóng khí H2?
Câu 2. Hoàn thành các phương trình hoá học sau (ghi rõ điều kiện phạn ứng nếu có)
a. Si + X2 (X: F, Cl, Br) ?
b. Si + O2 ?
c. Si + Mg ?
d. Si + KOH + ? ?
e. SiO2 + NaOH ?
Câu 3. Cho các chất sau: Si, SiO2, H2SiO3, Na2SiO3, Mg2Si. Hãy lập thành một dãy chuyển hoá giữa các chất trên và viết phương trình phản ứng
Câu 4. Viết các phương trình hoá học theo sơ đồ sau đây
SiO2 → Na2SiO3 → H2SiO3 → SiO2 → si → Na2SiO3
Câu 5. Từ SiO2 và các chất cần thiết khác, hãy viết các phương trình phản ứng hoá học để điều chế axit H2SiO3
Câu 6. Để sản xuất loại thuỷ tinh thông thường, người ta nấu chảy một hỗn hợp gồm cát trắng (SiO2), đá vôi (CaCO3), sođa (Na2CO3) ở 1400OC. Khi đó tạo thành một hỗn hợp gồm các muối natri silicat và canxi silicat nóng chảy, để nguội được thuỷ tinh rắn. Hãy viết phương trình hoá học của các quá trình trên
Câu 7. Thuỷ tinh loại thường (làm cửa kính, chai lọ, …) được điều chế bằng cách nấu chảy một hỗn hợp gồm cát trắng, đá vôi, và sođa ở 1400OC. Viết phươg trình phản ứng tạo ra loại thuỷ tinh này
Câu 8. Clanhke xi măng poolăng gồm các hợp chất canxi silicat Ca3SiO5, Ca2SiO4 và canxi aluminat Ca3(AlO3)2. Hảy biểu diễn công thức hoá học của các chất trên dưới dạng các oxit và tính phần trăm khối lượng của canxi oxit trong mỗi hợp chất
Câu 9. Cho a gam hỗn hợp X gồm Si và Al tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1,792 lít H2 (đktc). Mặc khác , cũng lượng hỗn hợp X trên khi tác dụng với dd HCl dư, thu được 0,672 lít H2 (đktc)
- Viết phương trình phản ứng xảy ra
- Tính a
Câu 10. Khi đốt cháy hỗn hợp SiH4 và CH4 thu được một sản phẩm rắn nặmh 6g và sản phẩm khí. Cho sản phẩm khí đó đi qua dung dịch NaOH lấy dư, thu được 31,8g muối khan.
Xác định thành phần % thể tích của hỗn hợp khí và tính thể tích oxi cần để đốt cháy hỗn hợp đó
Câu 11. Khi 14,9g hỗn hợp gồm Si, Zn, Fe tác dụng với dung dịch NaOH (dư), thu được 6,72 lít khí (đktc). Cũng lượng hỗn hợp đó khi tác dụng với lượng dư dung dịch axit HCl sinh ra 4,48 lít khí (đktc). Xác định thành phần của hỗn hợp trên
Câu 12. Có một hỗn hợp gồm Si, Al và CaCO3:
- Cho hỗn hợp trên tác dụng với lượng dư dd kiềm tạo thành 17,92 lít khí (đktc)
- Cũng lượng hỗn hợp như trên khi tác dụng với lượng dư dd HCl cũng sinh ra 17,92 lít khí (đktc) và lượng khí này tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 tạo ra 16,2g Ca(HCO3)2
Xác định thành phần của hỗn hợp
Câu 13. Sản phẩm tạo nên do nung 30g SiO2 với 30g Mg. Khi tác dụng với lượng dư dd HCl sinh ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Tính lượng Si tạo thành
Câu 14. Hỏi cần phải dùng bao nhiêu ml dung dịch NaOH 32% (d = 1,35) để hoà tan lượng Si tạo thành khi nung 12g mg với 12g SiO2?
Câu 15. Một hợp chất khí A chứa Si và 12,5% hiđro có thể cháy được trong không khí tạo thành chất rắn B. Chất rắn B tan được trong kiềm nóng cháy tạo thành muối C. Khi tác dụng với dung dịch axit HCl, muối C tạo thành kết tủa. Nung kết tủa này thu được 30g chất B.
Xác định tên của khí A và thể tích khí A đã được đốt cháy, biết 0,7 lít khí A (đktc) nặng 1g
Câu 16. Xác định thành phần của hỗn hợp gồm Zn, Ca, và SiO2, biết rằng 60g hỗn hợp, khi tác dụng với lượng dư dd axit HCl, tạo thành 13,44 lít khí (đktc) và 31g chất rắn không tan
Câu 17. Loại thuỷ tinh khó nóng chảy chứa 18,43% K2O, 10,98% CaO và 70,59% SiO2. Hãy biểu diễn công thức của thuỷ tinh đó dưới dạng hợp chất của các oxit. Hỏi cần phải dùng bao nhiêu kg kali cacbonat (chứa 94% K2CO3) để sản xuất 100 kg thuỷ tinh đó