Các dạng bài tập và chuyên đề Hidrocacbon không no môn Hóa học 11 năm 2019-2020

CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ CHUYÊN ĐỀ HIĐROCACBON KHÔNG NO MÔN HÓA 11

 

Phần 1: LÝ THUYẾT TRẮC NGHIỆM

  I. ANKEN (OLEFIN)

Câu 1: Nhận định nào sau đây là đúng?

  A. Anken là hiđrocacbon không no, trong phân tử có các liên kết bội.

  B. Anken là hiđrocacbon không no, mạch hở, có một liên kết C = C.

  C. Anken là hiđrocacbon không no, mạh hở, có nhiều liên kết C = C.

  D. Anken là hiđrocacbon không no, trong phân tử có hai liên kết C = C.

Câu 2: Anken C4H8 có số đồng phân là:

  A. 1.                           B. 2.                            C. 3.                            D. 4.

Câu 3: Hiđrocacbon mạch hở C5H10 có số đồng phân cấu tạo là:

  A. 3.                           B. 5.                            C. 6.                            D. 4.

Câu 4: Hiđrocacbon X: CH3-C(CH3)=C(C2H5)-CH3 có tên thay thế là

  A. 2-etyl,3-metylbut-2-en.                             B. 3-etyl,2-metylbut-2-en.

  C. 2,3-đimetylbut-2-en.                                 D. 2,3-đimetylpent-2-en.

Câu 5: Anken X (3-etyl,2-metylpent-2-en) có cấu tạo gọn là

  A. CH3-C(C2H5)=C(CH3)-CH3.                    B. CH3-C(C2H5)=C(CH3)-CH2-CH3.

  C. CH3-CH2-C(C2H5)=C(CH3)-CH3.             D. CH3-C(CH3)=C(C2H5)-CH3.

Câu 6: Gọi tên anken sau: CH3-C(CH3)-CH2-C(C2H5)=CH-CH3

  A. 3 - etyl - 5,5 - đimetylhex-3-en.                B. 2,2 - đimetylhepta-1,4-đien

  C. 3 - etyl - 5,5 - đimetylhex-2-en.                D. 4 - đimetyl - 2,2 - đimetylhexen

Câu 7: Chất nào sau đây có đồng phân hình học?

  A. CH2=CH-CH2-CH3.                                 B. CH3-CH=C(CH3)2.

  C. CH3-CH=CH-CH=CH2.                          D. CH2=CH-CH=CH2.

Câu 8: Chất hữu cơ mạch hở nào sau đây không có đồng phân cis - trans?

  A. 2-clobut-2-en.                                          B. 3-metylbut-1-en.

  C. pent-2-en.                                                D. but-2-en.

Câu 9:  Cho các chất: CH2 = CH - CH = CH2;  CH3 - CH2 - CH = C(CH3)2; CH3 - CH = CH - CH = CH2;  CH3 - CH = CH2; CH3 - CH = CH - COOH; HOOC - CH = CCl - COOH; CH3 - CH2 - C(CH3) = CH - C2H5; (CH3)2C = CHCl . Số chất có đồng phân hình học là:

  A. 2.                           B. 1.                            C. 4.                            D. 3.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  A. Các anken đều không tan trong nước và nhẹ hơn nước.

  B. Anken là những hiđrocacbon mà trong phân tử có một liên kết đôi C=C.

  C. Hiđrocacbon C4H8 có số đồng phân là 6.

  D. Các anken C5H10 khi tác dụng với hợp chất HX luôn tạo hỗn hợp sản phẩm.

Câu 11: Cho các chất: xiclobutan, 2-metylpropen, but-1-en, cis-but-2-en, 2-metylbut-2-en. Dãy gồm các chất sau khi phản ứng với H2 (dư, xúc tác Ni, t0), cho cùng một sản phẩm là

  A. Xiclobutan, 2-metylbut-2-en và but-1-en.           

  B. Buten-1-en,2-metylpropen và cis-but-2-en.

  C. 2-metylpropen, cis-but-2-en và xiclobutan.

  D. Xiclobutan, cis-but-2-en và but-1-en.

Câu 12: Có hai ống nghiệm, mỗi ống chứa 1ml dung dịch nước brom có màu vàng nhạt. Thêm vào ống thứ nhất 1ml hợp chất hexan và ống thứ hai 1ml hợp chất hex - 1 - en. Lắc đều hai ống nghiệm sau đó để yên trong vài phút. Hiện tượng quan sát nêu không đúng là:

  A. Có sự tách lớp chất lỏng ở cả hai ống nghiệm.

  B. Màu vàng nhạt không bị mất ở ống nghiệm thứ nhất.

  C. Ở ống nghiệm thứ hai cả hai lớp chất lỏng đều không màu.

  D. Ở cả hai ống nghiệm màu vàng đều biến mất.

Câu 13: Hiđrat hoá 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken đó là:

  A. propen và but- 2 -en.                                B. 2-metylpropen và but - 1- en.

  C. eten và but -2- en.                                     D. eten và but -1- en.

Câu 14: Cho propen phản ứng với dung dịch HBr (loãng). Sau phản ứng số chất hữu cơ thu được là:

  A. 2.                           B. 3.                            C. 4.                            D. 5.

Câu 15: Hai anken có công thức phân tử C3H6 và C4H8 khi phản ứng với HBr thu được 3 sản phẩm hữu cơ. Vậy hai anken là:

  A. Propilen và but - 1 - en.                            B. Propen và but - 1 - en.

  C. Propen và but - 2 - en.                              D. Propilen và iso - butilen.

Câu 16: Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là: 

  A. C3H6.                    B. C2H4.                      C. C3H4.                      D. C4H8.

Câu 17: Chất nào dưới đây khi phản ứng với HCl thu được sản phẩm chính là 2-clobutan?

  A. But-1-en.                          B. Buta-1,3-đien.        C. But-2-in.                 D. But-1-in.

Câu 18: Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1,2-đibrombutan?

  A. But-1-in.               B. But-1-en.                C. Butan.                    D. Buta-1,3-đien.

Câu 19: Trong  phản ứng oxi hoá khử sau đây:

  CH3 - CH = CH2 + KMnO4  + H2O  → CH3-CH(OH)-CH2(OH)  + MnO2 + KOH

Tỉ lệ hợp thức các chất theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt là:

  A. 2, 3, 4, 3, 2, 2.       B. 3, 2, 4, 3, 2, 2.        C. 3, 3, 4, 3, 3, 2.        D. 3, 2, 2, 3, 3, 4.

Câu 20: Anken A phản ứng hoàn toàn với dung dịch KMnO4 được chất hữu cơ B có MB = 1,81 MA.       Công thức phân tử của MA là:      

  A. C2H4.                    B. C3H6.                      C. C4H8.                      D. C5H10.

Câu 21: Nhựa PE có công thức cấu tạo là:

  A. (-CH2 = CH2 -)n.   B. (-CH2 - CH2-)n.       C. (-CH2 = CHCl-)n.   D. -(CH2-CH(CH3))n

Câu 22: Phản ứng nào sau đây không tạo etilen?

  A. C2H5OH                                 B. Cracking butan.

  C. C2H6                                         D. Thuỷ phân CaC2.

Câu 23: Tên gọi của anken (sản phẩm chính) thu  được khi  đun nóng ancol có công thức (CH3)2CHCH(OH)CH3 với dung dịch H2SO4 đặc là

  A. 3-metylbut-2-en.  B. 2-metylbut-1-en.     C. 2-metylbut-2-en.    D. 3-metylbut-1-en.

Câu 24*: Các polime sau được tạo ra từ anken nào?

  A. propen, but - 2 - en, pent - 2 - en, 2 - metyl - but - 2 - en.

  B. propen, pent - 2 - en, but - 2 - en, pen - 1 - en.

  C. propen, 2 - metylbut - 1 - en, but - 1 - en, pent - 2 - en.

  D. propen, pent - 1 - en, but - 2 - en, pen - 2 - en.

Câu 25: Hỗn hợp A gồm 2 olefin là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy 7 thể tích A cần 31 thể tích O2 (đo ở cùng điều  kiện). Công thức phân tử của hai olefin là:

  A. C2H4  và C3H6.     B. C3H6 và C4H8.        C. C2H4  và C4H8.       D. C2H4  và C4H10.

Câu 26: Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon. Khi đốt cháy hỗn hợp X thu được khí CO2 và hơi H2O có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X gồm:

  A. Hai ankan.                                                B. Hai anken.

  C. Hai xicloankan.                                         D. Một anken và một xicloankan.

  Chọn phương án sai.

Câu 27: Phản ứng nào sau đây không phải của anken?

  A. Phản ứng với dung dịch Br2.                          B. Phản ứng với dung dịch HCl loãng.

  C. Phản ứng với dung dịch KMnO4.                   D. Phản ứng với O2 → nCO2 < nH2O .

Câu 28: Cứ 1 mol hiđrocacbon A cháy hết cho không đến 3 mol CO2. Mặt khác 1 mol A làm mất màu tối đa 1 mol Br2. Vậy A là:

  A. Ankin.                   B. C2H4.                      C. C2H6.                      D. Tất cả đều đúng.

Câu 29: Etilen có lẫn tạp chất là khí SO2, CO2 và hơi nước. Có thể loại bỏ tạp chất bằng cách:

  A. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch nước brom dư.

  B. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch natri clorua dư.

  C. Dẫn hỗn hợp lần lượt qua bình chứa dd NaOH dư và bình chứa dd axit H­2SO4 đặc.

  D. Dẫn hỗn hợp lần lượt qua bình chứa dd brom dư và bình kín chứa dd H­2SO4 đặc.

Câu 30: Khi điều chế etilen trong phòng thí nghiệm từ ancol etylic, xúc tác H2SO4 đặc và ở nhiệt độ 1700C thường lẫn các tạp chất khí như SO2, CO2. Để loại bỏ tạp chất người ta dùng:

  A. Dung dịch brom dư.                                 B. Dung dịch nước vôi dư.

  C. Dung dịch natri cacbonat dư.                   D. Dung dịch pemanganat loãng dư.

Câu 31: Để điều chế anken, người ta đehiđrat hoá ancol no, đơn chức mạch hở theo phương trình:

C2H2n+1OH → CnH2n + H2O. Tách nước từ ancol X người ta thu được 3 anken đồng phân (kể cả cis - trans). Vậy X có công thức cấu tạo là:

  A. CH3-CH(OH)-CH3                                       B. CH3-CH(OH)-CH2-CH     

  C. CH3 - CH2 - CH­2 - CH2OH.                          D. CH3-CH(CH3)-CH2OH

Câu 32: Khi điều chế C2H4 từ C2H5OH và H2SO4 đặc ở 1700C thường có lẫn khí SO2.

  Chất dùng để loại bỏ SO2 là:

  A. dd KMnO4.                      B. dd KOH.                C. dd KCl.                  D. dd Br­2.

Câu 33*: Đun sôi hỗn hợp gồm propyl bromua, kali hiđroxit và etanol thu được sản phẩm hữu cơ là

  A. propan-2-ol.                    B. propan.                   C. propin.                    D. propen.

...

Phần 2:  BÀI TOÁN TRẮC NGHIỆM THƯỜNG GẶP

I. TOÁN HỖN HỢP ANKAN, ANKEN

Câu 1: Dẫn một hỗn hợp khí gồm etan và etilen (đktc) đi qua dung dịch brom, thấy lượng brom tham gia phản ứng là 8g. Vậy thể tích khí (đktc) bị brom hấp thụ bằng bao nhiêu (trong các số cho sau)?

  A. 3,36 lít.                 B. 5,6 lít.                     C. 4,48 lít.                   D. 1,12 lít.

Câu 2: Cho 4,48 lít một hỗn hợp khí A (đktc) gồm etan, propan và propen sục qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình tăng lên 4,2gam. Đốt cháy hoàn toàn lượng khí còn lại thu được 6,48gam H2O.           Vậy thành phần % về thể tích các khí etan, propan và propen trong hỗn hợp là

  A. 20%, 30% và 50%.                                               B. 30%, 20% và 50%.

  C. 25%, 25% và 50%.                                               D. 20%, 40% và 40%.

Câu 3: Cho 3,36 lít khí (đktc) hỗn hợp gồm một ankan và 1 anken lội qua nước brom thấy có 8g gam brom tham gia phản ứng. Khối lượng của 6,72 lít hỗn hợp này nặng 13 gam. Vậy CTPT của ankan và anken là

  A. CH4 và C4H8.        B. C2H6 và C5H10.         C. C3H8 và C3H6.        D. C2H4 và C4H8.

Câu 4: Cho 6,65 gam hỗn hợp (X) gồm CH4 và 2 anken đồng đẳng liên tiếp qua dung dịch nước brom dư thấy khối lượng bình tăng 4,41 gam, đồng thời thể tích hỗn hợp (X) giảm một nửa.         

  Vậy công thức phân tử của hai anken trong (X) là

  A. C2H4 và C3H6.        B. C3H6 và C4H8.        C. C2H6 và C3H8.        D. C4H8 và C5H10.

Câu 5:  Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm một ankan và một anken rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình (1) đựng P2O5 và bình (2) đựng KOH rắn dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình (1) tăng 4,14gam và bình (2) tăng 6,16gam. Số mol ankan có trong hỗn hợp X là

A. 0,030 mol.              B. 0,060 mol.              C. 0,045mol.               D. 0,090mol.

Câu 6:  Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là

  A. CH4 và C3H6.        B. CH4 và C4H8.         C. C2H6 và C2H4.        D. CH4 và C2H4.

Câu 7:  Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon X và Y (MY > MX), thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Công thức của X là

  A. C2H6.                    B. C2H4.                      C. CH4.                       D. C2H2.

Câu 8: Hỗn hợp khí gồm một ankan và một anken có cùng số nguyên tử C trong phân tử có cùng số mol. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp đó thu được 0,6 mol CO2. Mặt khác, cũng m gam hỗn hợp trên làm mất màu vừa đủ 80 gam dung dịch Br2 20% trong dung môi CCl4.

Công thức phân tử của ankan và anken lần lượt là các chất nào dưới đây?

A. C2H6, C2H4.            B. C3H8, C3H6.                C. C4H10, C4H8.          D. C5H12, C5H10.

Câu 9: Hỗn hợp khí X gồm 1 ankan và 1 anken (đktc). Đốt cháy hoàn toàn V lít X thu được 15,4 gam CO2 và 8,1 gam H2O. Mặt khác nếu cho V lít X tác dụng với dung dịch Br2 dư thì có 8 gam Br­2 đã phản ứng, đồng thời khối lượng bình Br2 tăng 2,1 gam. Công thức phân tử của ankan và anken là:

  A. C2Hvà C3H6.      B. C2H6 và C4H8.        C. C3H8 và C2H4.        D.3H8 và C3H6.

Câu 10: Sau khi tách hiđro, hỗn hợp etan và propan tạo thành hỗn hợp etilen và propilen. Khối lượng trung bình của hỗn hợp etilen và propilen nhỏ hơn khối lượng trung bình của hỗn hợp ban đầu là 6,55%. Vậy % etan và propan trong hỗn hợp ban đầu là

  A. 96,18% và 3,82%.       B. 98,3% và 1,7%.              C. 80% và 20%   .               D. 95,5% và 4,5%.

Câu 11: Đốt cháy V lít hỗn hợp khí A gồm 1 ankan và 1 anken. Cho toàn bộ sản phẩm hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch giảm 20,1 gam đồng thời có 60 gam kết tủa. Mặt khác cho V lít A phản ứng với dung dịch Br2 dư thấy 16 gam Br­2 đã phản ứng (các thể tích đều đo ở đktc).    Vậy giá trị của V và công thức của ankan và anken là:

  A. 5,6 lit; C2H­6, C2H4.                                              B. 5,6 lit; C2H­6, C3H6.

  C. 6,72 lit; C3H­8, C4H8.                                            D. 6,72 lit; CH4, C4H8.

II. TOÁN TÌM ANKEN VÀ TÍNH CHẤT CƠ BẢN

Câu 1: Dẫn khí etilen qua dung dịch nước brom thì thấy màu nâu đỏ của brom bị mất màu và bình đựng tăng thêm 14 gam. Hỏi khối lượng brom có sẵn trong bình là bao nhiêu (trong các giá trị sau đây)?

  A. 65gam.                  B. 80 gam.                   C. 79gam.                   D. 95gam.

Câu 2: Cho 1,12g anken cộng vừa đủ với Br2 ta thu được 4,32 g sản phẩm cộng.

Vậy công thức của anken có thể là:   

A. C3H6.                      B. C4H8.                      C. C5H10.                      D. C6H12.

Câu 3: Biết 0,56 gam khí một hiđrocacbon X không no (chứa  một liên kết đôi) làm mất màu vừa hết 200ml dung dịch brom 0,1M. Vậy công thức phân tử của hiđrocacbon (X) là:

  A. C3H6.                    B. C2H4.                      C. C2H2.                             D. C3H4.

Câu 4: Cho hỗn hợp hai anken liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng đi qua dung dịch Br2, thấy có 80 gam Br2 phản ứng và khối lượng bình Br2 tăng 19,6 g.

  a. Hai anken đó là:

  A. C3H6  và C4H8.       B. C4H8  và C5H10.        C. C24 và C3H6.        D. C5H10 và C6H12.

  b. Phần trăm thể tích của mỗi anken trong hỗn hợp là:

  A. 20%, 80%.                       B. 25%, 75%.              C. 40%, 60%.              D. 50%, 50%.

Câu 5: Một hỗn hợp X gồm 2 olefin khí là đồng đẳng kế tiếp nhau. Nếu cho 1,792 lít hỗn hợp X (ở 00C; 2,5at) qua bình đựng dung dịch brom thì thấy khối lượng bình tăng thêm 7 gam.

Vậy công thức phân tử của 2 olefin là:

  A. C2H4 và C3H6.      B. C3H6 và C4H8.           C. C3H8 và C3H6.        D. C4H8 và C5H10.

Câu 6: Một hỗn hợp Y gồm 2 olefin khí là đồng đẳng kế tiếp nhau. Nếu cho 0,896 lít hỗn hợp khí Y (ở 00C; 5at) qua bình đựng dung dịch brom thì thấy khối lượng của bình tăng lên 7gam.

  Thành phần phần trăm thể tích 2 khí trong Y là:

  A. 50% và 50%.        B. 60% và 40%.          C. 70% và 50%.          D. 80% và 20%.

Câu 7: Hấp thụ hết 4,48 lít anken X (đktc) vào dd Br2 (dư) thấy có m gam Br2 đã phản ứng và khối lượng bình Br2 tăng 11,2 gam. Mặt khác X tác dụng với HBr cho 2 sản phẩm. Giá trị m và tên gọi X là:

  A. 16g; but-1-en.       B. 32g; but -1- en.       C. 32g, etilen.                         D. 32g, but -2- en.

Câu 8: Cho V lít anken A (đktc) qua bình đựng Br2 có 8 gam Br2 đã phản ứng đồng thời khối lượng bình Br­2 tăng 2,8 gam. Mặt khác khi cho A phản ứng với HBr chỉ thu được một sản phẩm.

Vậy giá trị của V và tên của A là:

  A. 2,24 lit; propen                                                     C. 1,12 lit; but - 1 - en

  B. 2,24 lit; etilen                                                        D. 1,12 lit; but - 2 - en

Câu 9: Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỷ lệ mol 1 :1, thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi cảu X là

  A. but - 1 - en.                       B. xiclopropan .           C. but -2-en.                D. propilen.

Câu 10: Hiđro hoá hoàn toàn một olefin cần dùng hết 448ml H2 (đktc) và thu được một ankan phân nhánh. Khi cho cùng lượng olefin trên tác dụng với brom thì thu được 4,32gam dẫn xuất đibrom. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy olefin có tên gọi là:

  A. 2-metylpropen.                                         B. 2-metylbut - 2 - en.

  C. But - 2 -ten.                                              D. 3 - metylbut - 1 - en.

Câu 11: Cho 0,896 lít (đktc) hỗn hợp hai anken là đồng đẳng liên tiếp lội qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy bình đựng dung dịch brom tăng thêm 2,0gam. Vậy công thức phân tử của hai anken là:

A. C2H4 và C3H6.                                                          B. C3H6 và C4H8.

C. C4H8 và C5H10.                                                         D. C2H4 và C3H6 hoặc C4H8 và C5H10.

Câu 12: Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng:

  A. ankan.                   B. ankin.                      C. ankađien.                D. anken.

Câu 13: Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được số gam kết tủa là:  

  A. 30.                         B. 20.                          C. 10.                          D. 40.

Câu 14: Hỗn hợp hai anken ở thể khí có tỉ khối hơi so với H2 là 21. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hỗn hợp (đktc) thì thể tích CO2 và khối lượng H­­2O tạo ra là:

  A. 16,8 lit và 13,5 gam.                                 B. 2,24 lit và 18 gam.

  C. 2,24 lit và 9 gam.                                      D. 16,8 lit và 18 gam.

Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai anken thu được (m + 14)g H2O và (m + 40) gam CO2. Vậy giá trị của m là:

  A. 10g.                                   B. 8g.                          C. 4g.                          D. 22g.

Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lit (đktc) hỗn hợp hai anken A, B là đồng đẳng liên tiếp thu được m gam H2O và (m + 39) gam CO2. Vậy công thức phân tử của hai anken A và B là:

  A. C2H4 và C­3H6.        B. C2H4 và C­4H8.        C. C3H6 và C4H8.        D. C4H8 và C5H10.

Câu 17: Hỗn hợp A gồm 2 olefin là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy 7 thể tích A cần 31 thể tích O2 (đo ở cùng điều  kiện). Vậy công thức phân tử của hai olefin là:

  A. C2H4 và C3H6.      B. C3H6 và C4H8.        C. C2H4 và C4H8.        D. C2H4 và C4H10.

Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp hai anken (X) và (Y) đồng đẳng liên tiếp nhau thu được khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng nước là 19,5 gam.

Vậy công thức phân tử của hai anken (X) và (Y) lần lượt là:

  A. C3H6 và C4H8.      B. C2H4 và C­3H6.           C. C4H8 và C5H10.       D. C5H10 và C6H12.

Câu 19: Chia hỗn hợp 3 anken gồm: C2H4; C3H6 và C4H8 thành 2 phần bằng nhau.

  Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn thu được 6,72 lít CO2 (đktc).

  Phần 2: Tác dụng với H2 (Ni xúc tác), đốt hết sản phẩm sau phản ứng rồi dẫn sản phẩm vào bình chứa Ca(OH)2 dư.

Hỏi khối lượng kết tủa thu được bằng bao nhiêu (trong các số sau)?

  A. 15 gam.                 B. 20 gam.                   C. 25 gam.                  D. 30 gam.

Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn V lít C3H6. Toàn bộ sản phẩm cháy được hấp thụ vào dung dịch chứa 102,6 gam Ba(OH)2 thì thu được khối lượng kết tủa cực đại. Giá trị của V ở đktc là:

  A. 2,24 lít.                 B. 4,48 lít.                   C. 5,6 lít.                     D. 6,72 lít.

Câu 21: Khi đốt cháy 1 lít hiđrocacbon X cần 6 lít O2 tạo ra 4 lít khí CO2 (đktc) có thể làm mất màu dd Brom. Khi cho X cộng hợp với H2O (xt, t0) ta chỉ thu được một sản phẩm duy nhất.  CTCT của X là:

A. CH3 - C º C - CH3.                                                B. CH3 - CH = CH - CH3.

C. CH2 = CH - CH2 - CH3.                             D. CH3- CH2- CH = CH - CH2- CH3.

Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam một anken A có tỷ khối hơi so với hiđro là 28 thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc). Cho A tác dụng với HBr chỉ cho một sản phẩm duy nhất. Vậy CTCT của A là:

A. CH2 = CH - CH2 - CH3.                             B. CH2 = C(CH3)2.

C. CH3 - CH = CH - CH3.                              D. (CH3)2C = C(CH3)2.

Câu 23: Khi đốt 1 thể tích hiđrocacbon A cần 6 thể tích oxi và sinh ra 4 thể tích CO2; A có thể làm mất màu brom và cộng hợp với hiđro tạo ra một ankan no mạch nhánh. Vậy tên của A là:

  A. 2-metylbut-2-en.   B. But - 2 - en.                        C. 3- metylpropen.      D. 2 - metylpropen.

Câu 24:  Để khử hoàn toàn 200ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cầu V lít khí C2H4 (ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là

  A. 1,344.                    B. 4,480.                     C. 320.                                    D. 2,240.

Câu 25: Anken A phản ứng hoàn toàn với dung dịch KMnOđược chất hữu cơ B có MB = 1,81 MA.      Vậy công thức phân tử của A  là:          

  A. C2H4.                    B. C3H6.                      C. C4H8.                      D. C5H10.

Câu 26: Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là: 

  A. C3H6.                    B. C2H4.                      C. C3H4.                      D. C4H8.

Câu 27:  Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ số của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là

  A. CH3=CH2.                                              B. CH2=CH-CH2-CH3.

  C. CH3- CH= CH- CH3.                               D. CH2 = C(CH3)2.

....

Phần 3: BÀI TẬP TỰ LUẬN HIĐROCACBON KHÔNG NO

I. Bài toán liên quan đến tính chất của anken – Tìm công thức của anken

Câu 1: Có một hiđrocacbon A là đồng đẳng của etilen. Tìm CTPT, viết các CTCT và gọi tên  thay thế của A. Biết rằng: Cứ 11,2 gam A kết hợp được với 32gam Brom.

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 10,5 gam hiđrocacbon A thu được 16,8 lít CO2 (đktc) và 13,5 gam hơi nước. Tỷ khối hơi của A so với metan là 4,375. Tìm CTPT, viết các CTCT của A và gọi tên chúng theo danh pháp quốc tế. Biết rằng:  A có khả năng làm mất màu dung dịch nước Brom hoặc dung dịch thuốc tím.

Câu 3: Khi hiđro hoá hoàn toàn 0,7 gam một olefin cần dùng 246,4 cm3 H2 (ở 27,30C và 1 atm).

  - Xác định CTPT, viết các CTCT, biết rằng olefin có cấu tạo mạch không nhánh.

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,0672 lít anken X (ở 2730C và 1 atm) rồi dẫn toàn bộ khí CO2 vào dung dịch KOH thu được 0,3 gam muối axit và 0,207 gam muối trung hoà. Xác định CTPT và CTCT của X.

Câu 5: Cho 3,5 gam một anken tác dụng vừa đủ với dung dịch KMnO4 loãng được 5,2 gam sản phẩm hữu cơ. Tìm CTPT của anken và tính thể tích oxi (đktc) cần để đốt cháy hết lượng anken trên.

Câu 6: Thực hiện phản ứng crackinh hoàn toàn 6,6 gam propan thu được hỗn hợp A gồm 2 hiđrocacbon. Cho A qua bình chứa 125 ml dung dịch Br2 có nồng độ a mol/lít thì dung dịch Brom bị mất màu. Khí thoát ra khỏi bình Brom có tỷ khối hơi so với metan là 1,1875. Tìm a ?

Câu 7: Sau khi tách hiđro, hỗn hợp etan và propan tạo thành hỗn hợp etilen và propilen. Khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp etilen và propilen nhỏ hơn khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp đầu là 6,55%. Hãy xác định thành phần % theo thể tích của hỗn hợp đầu.

Câu 8: Hiđrat hoá but - 1 - en thu được hỗn hợp sản phẩm 2 monoancol trong đó một ancol chiếm 97%.

  a. Viết PTHH, chỉ rõ acol nào chiếm 97%.

  b. Tính khối lượng ancol chiếm 97%, biết khối lượng but - 1 - en tham gia phản ứng là 1 kg. Hiệu suất phản ứng 100%.

  II. Bài toán về hợp chất ankan, anken

Câu 1: Cho 6,72 lít hỗn hợp X gồm: etan và etilen qua bình đựng dung dịch brom dư thu được 2,24 lít khí (không tham gia phản ứng). Tính % mỗi khí trong hỗn hợp X theo thể tích và theo khối lượng.      Biết rằng các thể tích được đo ở đktc.

Câu 2: Cho 2,24 lít một hỗn hợp khí A (đo ở đktc) gồm:  etan, propan, propilen sục qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 2,1 gam.  Nếu đốt cháy khí còn lại sẽ thu được một lượng CO2 và 3,24 gam H2O.

  a. Tính thành phần % theo thể tích và theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp A.

  b. Dẫn lượng CO­2 nói trên vào bình đựng 200ml dung dịch KOH 2,6M.

Hãy xác định nồng độ mol/lít của các chất trong dung dịch sau phản ứng.

Câu 3: Hỗn hợp X gồm một ankan và 1 anken có số mol bằng nhau. Dẫn X qua nước brom, khối lượng  brom tham gia phản ứng là 16g. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp thu được 13,44 lít CO2 (đktc).

  a. Xác định công thức phân tử 2 hiđrocacbon.

  b. Xác định tỉ khối của X  so với không khí.

Câu 4: Cho 3,36 lít hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken đi qua nước brom dư thấy có 8 gam brom tham gia phản ứng. Biết khối lượng của 3,36 lít hỗn hợp X là 6,5 gam.

  a. Xác định CTPT của ankan và anken.

  b. Nếu đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp X thì thu được bao nhiêu lít CO2 và bao nhiêu gam nước. Biết rằng các thể tích được đo ở đktc.

Câu 5: Hỗn hợp X gồm ankan A và anken B. Cho 6,72 lít (đktc) hỗn hợp X qua bình brom dư thấy có 16 gam brom phản ứng. Mặt khác 6,5 gam hỗn hợp X làm mất màu vừa đủ 8 gam brom.

  - Tìm CTPT của A và B.

Câu 6: Dẫn 7,84 lít khí (đktc) hỗn hợp một ankan và một anken qua bình brom dư thấy khối lượng bình tăng 4,2 gam. Khí thoát ra khỏi bình có khối lượng 3,2 gam.

  - Tìm CTPT của ankan và anken.

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 6,11 lít hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken (đo ở 136,50C và 2,2 atm) rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 61,2 gam và có 90 gam kết tủa.

  a. Tìm CTPT của ankan và anken. Biết rằng ở t0 thường thì  chúng đều ở thể khí.

  b. Tính % theo thể tích và theo khối lượng của mỗi hiđrocacbon trong X.

Câu 8: Crackinh butan được hỗn hợp khí A. Cho A tác dụng với 100ml dung dịch brom 1M, sau phản ứng còn dư 0,01 mol brom. Đốt khí còn lại sau khi qua dung dịch brom, thu được 5,76 gam H2O và 9,24 gam CO2.

  a. Viết các ptpư xảy ra và tính % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A.

  b. Tính hiệu suất phản ứng crackinh.

  c. Tính độ tăng khối lượng của bình brom.

Câu 9*: Hỗn hợp A gồm  ankan và 1 anken. Số nguyên tử H trong ankan bằng số nguyên tử C trong anken. Đốt cháy 3 gam hỗn hợp A thu được 5,4 gam nước. Tìm CTPT và % khối lượng các chất trong hỗn hợp A.

III. Bài toán về hỗn hợp 2 anken cùng dãy đồng đẳng

Câu 1: Dẫn 5,6 lít khí (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken qua bình brom dư thấy khối lượng bình tăng 11,9 gam.

  a. Xác định CTPT của mỗi olefin có trong hỗn hợp X.

  b. Tính % theo thể tích của mỗi anken trong X.

  c. Nếu đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp X  thì thu được bao nhiêu lít CO2 (đktc) và bao nhiêu gam H2O.

Câu 2: Hỗn hợp A gồm hai olefin là đồng đẳng kế tiếp nhau. Nếu cho 1,792 lít hỗn hợp A (ở 0oC và 2,5 atm) qua bình đựng dung dịch brom dư thấy khối lượng bình tăng 7 gam.

  a. Xác định CTPT của 2 olefin.

  b. Tính %  theo thể tích  của mỗi olefin trong hỗn hợp A.

Câu 3: Hỗn hợp khí A gồm H2 và hai olefin là đồng đẳng kế tiếp. Cho 19,04 lít khí A (đktc) đi qua bột Ni nung nóng được hỗn hợp B (hiệu suất phản ứng đạt 100%) và tốc độ phản ứng của hai olefin là như nhau. Biết rằng B có thể làm nhạt màu nước brom. Còn nếu đốt cháy hoàn toàn 1/2 hỗn hợp B thu được 43,56 gam CO2 và 20,43 gam nước.

  a. Xác định CTPT của mỗi olefin.

  b. Tính % theo thể tích của các khí trong hỗn hợp A.

Câu 4: Hỗn hợp khí X gồm H2 và hai olefin là đồng đẳng kế tiếp. Cho 3,808 lít khí X (đktc) đi qua bột Ni nung nóng được hỗn hợp Y (hiệu suất phản ứng đạt 100%) và tốc độ phản ứng của hai olefin là như nhau. Còn nếu đốt cháy hoàn toàn 1/2 hỗn hợp Y thu được 8,7 gam CO2 và 4,086 gam nước.

  a. Xác định CTPT của mỗi olefin.Biết rằng Y có thể làm nhạt màu nước brom.

  b. Tính % theo thể tích  và theo khối lượng của các khí trong hỗn hợp X.

Câu 5: Hỗn hợp A gồm hai anken. Khi dẫn 3,696 lít khí A đi qua bình đựng nước brom dư thì khối lượng bình tăng thêm 7 gam.

  a. Hãy tính khối lượng chất hữu cơ thu được khi dẫn 1,848 lít hỗn hợp A đi qua nước khi đun nóng và có chất xúc tác thích hợp.

  b. Cho hỗn hợp gồm 7,392 lít A với 3,696 lít hiđro đi qua Niken đốt nóng thì được hỗn hợp B. Biết rằng thể tích các chất khí đều được đo ở 27,30C, 1 atm và các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

  - Tính tỷ khối của B so với etan.

Câu 6: Cho 10 lít hỗn hợp khí X (đo ở 54,60C và 0,8064 atm) gồm hai olefin là đồng đẳng của nhau đi qua bình đựng nước brom thấy khối lượng bình brom tăng 16,8 gam.

  a. Xác định CTPT của mỗi olefin trong X. Biết số nguyên tử C trong mỗi olefin không vượt quá 5.

  b. Tính % theo khối lượng của mỗi olefin trong X.

  c. Nếu đốt cháy hoàn toàn 20 lít hỗn hợp trên thì thu được bao nhiêu lít CO2 (đo ở đktc) và bao nhiêu gam nước.

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp khí X (đo ở đktc) gồm hai anken là đồng đẳng liên tiếp rồi cho sản phẩm cháy qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, bình (2) đựng KOH đặc thấy khối lượng bình (1) tăng (m + 4) gam và bình (2) tăng (m + 30) gam.

  a. Mỗi bình trên đã tăng bao nhiêu gam ?

  b.Tìm CTPT của mỗi anken và tính % theo thể tích của chúng trong X.

...

Trên đây là phần trích dẫn Các dạng bài tập và chuyên đề Hidrocacbon không no môn Hóa học 11 năm 2019-2020, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy. 

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?