CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ PHẢN ỨNG THỦY PHÂN ESTE MÔN HÓA HỌC 12
TÍNH LƯỢNG CHẤT DỰA VÀO PHẢN ỨNG THỦY PHÂN ESTE ĐƠN CHỨC
Câu 1. Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)
A. 3,28 gam. B. 10,4 gam. C. 8,56 gam. D. 8,2 gam.
Câu 2. Cho 16,72 g metyl propionat tác dụng với 100ml hh NaOH 1M và KOH 1M. Cô cạn dd sau pư khối lượng chất rắn là
A 26,24 B 22,24 C 20,24 D 21,6
Câu 3. Cho 1 gam este X có công thức HCOOCH2CH3 tác dụng với nước (xúc tác axit). Sau một thời gian, trung hòa hỗn hợp bằng dung dịch NaOH 0,1M thấy cần đúng 45 ml. Tỷ lệ % este chưa bị thủy phân là
A. 33,3%. B. 50%. C. 60%. D. 66,7%.
Câu 4. Cho 20,8 gam hỗn hợp gồm metyl fomat và metyl axetat tác dụng với NaOH thì hết 150 ml dung dịch NaOH 2M. Khối lượng metyl fomat trong hỗn hợp là
A. 3,7 gam. B. 3 gam. C. 6 gam. D. 3,4 gam.
Câu 5. Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
A. 400 ml. B. 300 ml. C. 150 ml. D. 200 ml.
XÁC ĐỊNH CTHH CỦA ESTE ĐƠN CHỨC DỰA VÀO PHẢN ỨNG THỦY PHÂN
Câu 1. Cho este C3H6O2 xà phòng hoá bởi NaOH thu được muối có khối lượng bằng 41/37 khối lượng este. Tìm CTCT của este.
Câu 2. Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là
A. etylaxetat.
B. Propylfomat.
C. Metylfomat.
D. Metylaxetat.
Câu 3. X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. C2H5COOCH3
B. HCOOCH2CH2CH3
C. CH3COOC2H5
D. HCOOCH(CH3)2
Câu 4. Cho 4,2 g este đơn chức no E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được 4,76 g muối natri. Vậy công thức cấu tạo của E có thể là:
A CH3–COOCH3
B. HCOOCH3
C. CH3COOC2H5
D. HCOOC2H5
Câu 5. Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH2=CHCH2COOCH3 B. CH3COOCH=CHCH3.
C. C2H5COOCH=CH2. D. CH2=CHCOOC2H5.
Câu 6. Xà phòng hoá 17,6g este đ/c bằng 100ml NaOH1M và KOH 1M vùa đủ được 20,8g muối. XĐ tên este
A etyl axetat
B Etyl fomat
C Metyl propionat
D Metyl fomat
XÁC ĐỊNH CTHH CỦA ESTE ĐƠN CHỨC ĐẶC BIỆT
Câu 1. Cho 12,9g một este đơn chức, mạch hở tác dụng hết với 150ml dd KOH 1M. Sau phản ứng thu được một muối và anđehit. Số CTCT của este thoả mãn tính chất trên là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 2. Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng hết với dd NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu dd nước Brom và 3,4 gam một muối. CTCT của X là:
A. HCOOCH2CH=CHCH3
B. HCOOCH=CHCH2CH3
C. CH3COOC(CH3)=CH2
D. HCOOC(CH3)=CHCH3
Câu 3. Thủy phân 4,3 g este X đơn chức, mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng dd AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 g bạc. CTCT của X là
A. CH3COOCH=CH2.
B. HCOOCH=CHCH3.
C. HCOOCH2CH=CH2.
D. HCOOC(CH3)=CH2.
Câu 4. E có công thức cấu tạo là HCOOCH=CH2. Đun nóng m gam E sau đó lấy toàn bộ các sản phẩm sinh ra thực hiện phản ứng tráng gương thu được tổng khối lượng Ag là 10,8 gam Ag. Hiđro hóa m gam E bằng H2 xúc tác Ni,t0 vừa đủ thu được E’. Đốt cháy toàn bộ lượng E’ rồi dẫn vào bình đựng dung dịch NaOH dư thì khối lượng bình tăng thêm bao nhiêu gam?
A.55,8 gam B. 46,5 gam C.42 gam D. 48,2 gam
2. Este của phenol- ESTE CÓ DẠNG RCOO-CnH2n-7
Câu 1. Đun 9,9 gam phenyl bezoat với 150 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A.7,2 gam
B.13 gam
C.15 gam
D.21,6 gam
Câu 2. Trộn 13,6 g phenyl axetat với 250 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là :
A. 8,2 g
B. 10,2 g
C. 19,8 g
D. 21,8 g
Câu 3. Cho 27,6 gam hợp chất thơm X có CT C7H6O3 T/d với 800 ml dd NaOH 1M được dd Y. Trung hòa Y cần 100 ml dd H2SO4 1M được dd Z. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dd Z là
A. 31,1 gam. B. 56,9 gam. C. 58,6 gam. D. 62,2 gam.
Câu 4. Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) Pưvới anhiđrit axetic được axit axetylsalixylic (o- CH3COO-C6H4-COOH). Để Pư hoàn toàn với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dd KOH 1M. Giá trị của V là
A. 0,72. B. 0,48. C. 0,96. D. 0,24.
Câu 5. Cho 13,6g este đơn chức ( phân tử có một vòng thơm) Tác dụng vừa đủ với 200ml NaOH 1M được 19,8g muối. Cấu tạo của este là
A CH3COOC6H5 B HCOOC6H5 C C2H3COOC6H5 D CH3COOCH2CH5
Câu 6. Đốt cháy 1,7 gam este X cần 2,52 lít oxi (đktc), chỉ sinh ra CO2 và H2O với tỉ lệ số mol nCO2: nH2O = 2. Đun nóng 0,01 mol X với dung dịch NaOH thấy 0,02 mol NaOH tham gia phản ứng. X không có chức ete, không phản ứng với Na trong điều kiện bình thường và không khử được AgNO3, trong amoniac ngay cả khi đun nóng. Biết Mx < 140 đvC. Hãy xác định công thức cấu tạo của X?
A. HCOOC6H5 B. CH3COOC6H5
C. C2H5COOC6H5 D. C2H3COOC6H5
3. Este vòng
Câu 5. Một este đơn chức X có tỉ khối hơi so với oxi là 3,125. Cho 0,15 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH rồi cô cạn thu được 21 gam muối. Biết X có cấu tạo mạch không phân nhánh, công thức cấu tạo của X là
Câu 6. Đốt cháy 0,8 gam một este X đơn chức được 1,76 gam CO2 và 0,576 gam H2O. Cho 5 gam X tác dụng với lượng NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng được 7 gam muối khan Y. Cho Y tác dụng với dung dịch axit loãng thu được Z không phân nhánh. Công thức cấu tạo của X là:
Câu 7. Xà phòng hóa một este no đơn chức A bằng một lượng vừa đủ dung dịch NaOH chỉ thu được sản phẩm duy nhất B. Nung B với vôi tôi xút thu được ancol D và muối vô cơ. Đốt cháy hoàn toàn ancol D thu được CO2 và H2O có tỉ lệ thể tích 3:4. Biết A có cấu tạo mạch không phân nhánh, công thức cấu tạo của A là
XÁC ĐỊNH CTHH CỦA HỖN HỢP ESTE ĐƠN CHỨC ĐỒNG ĐẲNG DỰA VÀO PHẢN ỨNG THỦY PHÂN
Câu 1. Cho hỗn hợp E gồm 2 este có công thức phân tử C4H8O2 và C3H6O2 tác dụng hoàn toàn với NaOH dư thu được 6,14g hỗn hợp 2 muối và 3,68g một ancol Y duy nhất có tỉ khối so với oxi là 1,4375. Công thức cấu tạo mỗi este và số gam tương ứng là
A. C2H5COOCH3 (6,6g); CH3COOCH3 (1,48g).
B. CH3COOC2H5 (4,4g); HCOOC2H5 (2,22g).
C. C2H5COOCH3 (4,4g); CH3COOCH3 (2,22g).
D. CH3COOC2H5 (6,6g); HCOOC2H5 (1,48g).
Câu 2. Xà phòng hoá hoàn toàn 9,7 g hỗn hợp hai este đơn chức X,Y cần 100ml dd NaOH 1,5M. Sau phản ứng cô cạn dd thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. CTCT thu gọn của X, Y
Là
A. HCOOCH3 và HCOOC2H5.
B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
C. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.
D. C3H7COOCH3 và C4H9COOC2H5.
...
Trên đây là trích đoạn nội dung Các dạng bài tập thủy phân Este môn Hóa học 12 năm 2020. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ câu hỏi ôn tập Chương Este - Lipit môn Hóa học 12 năm 2019-2020 Trường THPT Tôn Thất Tùng
- 50 Câu trắc nghiệm ôn tập Chuyên đề Este - Lipit môn Hóa học 12 năm 2019-2020
Chúc các em học tập tốt !