Bộ đề ôn thi HSG năm 2020 môn Hóa học 11 có đáp án Trường THPT Thống Nhất

TRƯỜNG THPT THỐNG NHẤT

BỘ ĐỀ ÔN THI HỌC SINH GIỎI

MÔN HÓA HỌC 11

NĂM HỌC 2019-2020

 

ĐỀ SỐ 1:

Câu 1 (2,0 điểm):

Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra dưới dạng phương trình ion thu gọn khi nhỏ từ từ dung dịch NaOH loãng đến dư vào các dung dịch FeCl3; Al2(SO4)3 và CuSO4? Khi ta thay dung dịch NaOH bằng dung dịch NH3 thì hiện tượng có thay đổi không? Giải thích?

Câu 2 (2,0 điểm):

Cho các phân tử và ion sau: NO2,  và  Hãy viết công thức Lewis của chúng, cho biết trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm, dự đoán dạng hình học của các phân tử và ion nói trên, đồng thời sắp xếp các góc liên kết trong chúng theo chiều giảm dần. Giải thích.

Câu 3 (2,5 điểm):

Có 4 ống nghiệm, mỗi ống đựng một chất khí khác nhau trong các khí: HCl, NH3, SO2, N2. Ban đầu các ống nghiệm được úp trên các chậu nước (hình vẽ).

a) Xác định mỗi khí trong từng ống nghiệm, giải thích.

b) Mực nước trong ống nghiệm ở chậu B thay đổi như thế nào (so với mực nước trong ống nghiệm của chậu B ban đầu) trong các trường hợp sau, giải thích:

- Trường hợp 1: Thêm vài giọt dung dịch NaOH vào chậu B.

- Trường hợp 2: Thêm vài giọt dung dịch H2SO4 vào chậu B.

- Trường hợp 3: Thay nước trong chậu B bằng thể tích tương đương dung dịch brom/H2O.

- Trường hợp 4: Thay nước trong chậu B bằng thể tích tương đương dung dịch brom/CCl4.

Câu 4 (3,0 điểm):

Một dung dịch A chứa hỗn hợp gồm Fe(NO3)3 0,001M và MnCl2 1M.                            

a) Cho biết kết tủa nào xuất hiện trước khi cho dư NaOH vào A. Tính khoảng pH cần thiết lập để tách Fe3+ ra khỏi Mn2+ dưới dạng hiđroxit.                   

b) Nếu dung dịch A còn chứa thêm KF 1M thì có hiện tượng gì xảy ra khi cho từ từ dung dịch KOH dư vào A.  Biết hằng số thủy phân của Mn2+ và Fe3+ lần lượt là 10-10,6 và 10-2,17.

Tích số tan TMn(OH)2 = 10-12,35; TFe(OH)3 = 10-35,5.  Hằng số cân bằng KFeF63- = 1016,1

Câu 5 (3,0 điểm):

Hòa tan hết 2,2 gam hỗn hợp kim loại A gồm sắt và nhôm trong 150 mL dung dịch HNO3 2M thu được dung dịch B và 448 mL (đktc) khí C gồm N2O và N2 có tỉ khối so với không khí bằng 1,2414. Thêm 13,6 gam NaOH nguyên chất vào dung dịch B thu được kết tủa D, lọc kết tủa D thu được dung dịch nước lọc E.

a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A ban đầu.

b) Nung kết tủa D đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?

c) Tính thể tích dung dịch HCl 0,5M cần thêm vào dung dịch E để thu được 2,34 gam kết tủa.

Câu 6 (2,0 điểm):

Có 3 hidrocacbon cùng ở thể khí, nặng hơn không khí không quá 2 lần, khi phân huỷ đều tạo ra cacbon, hidro và làm cho thể tích tăng gấp 3 lần so với thể tích ban đầu  (ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Đốt cháy những thể tích bằng nhau của 3 hidrocacbon đó sinh ra các sản phẩm khí theo tỷ lệ thể tích 5 : 6 : 7 (ở cùng điều kiện 1000C và 740mmHg).

a) Ba hidrocacbon đó có phải là đồng đẳng của nhau không? Tại sao?

b) Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của chúng, biết rằng một trong ba chất đó có thể điều chế trực tiếp từ rượu etylic, hai trong ba chất đó có thể làm mất màu nước brôm, cả ba chất đều là hidrocacbon mạch hở.

Câu 7 (2,5 điểm):

Phân tích 1 terpen A có trong tinh dầu chanh thu được kết quả sau: C chiếm 88,235% về khối lượng, khối lượng phân tử của A là 136 (đvC). A có khả năng làm mất màu dd Br2 , tác dụng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:2, không tác dụng với AgNO3/NH3. Ozon phân hoàn toàn A tạo ra 2 sản phẩm hữu cơ : anđehitfomic và 3-axetyl-6-on heptanal. Xác định công thức cấu tạo của A. Xác  định số đồng phân lập thể (nếu có).

Câu 8 (3,0 điểm):

Hai chất hữu cơ X và Y đều có công thức phân tử là C5H6O4 và là đồng phân lập thể của nhau. X, Y đều tác dụng với NaHCO3 theo tỷ lệ mol 1:2 giải phóng khí CO2. X có nhiệt độ sôi thấp hơn Y. Khi hiđro hóa hỗn hợp X, Y bằng H2 với xúc tác Ni được sản phẩm gồm hai chất là đồng phân đối quang của nhau.

a) Xác định CTCT, công thức cấu trúc của X, Y.

b) Chọn một trong hai chất X hoặc Y cho phản ứng với dung dịch Br2/CCl4. Viết cơ chế phản ứng, viết công thức phối cảnh, công thức Fisơ của sản phẩm tạo thành.

 

---(Nội dung đáp án đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

ĐỀ SỐ 2:

Câu 1. (2,0 điểm)

a) Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng xảy ra khi cho Natri dư vào các ống nghiệm chứa các dung dịch sau: Ca(HCO3)2; Al2(SO4)3; BaCl2; CuSO4.

b) Hỗn hợp A gồm CuO,  AlCl3,  CuCl2,  Al2O3. Bằng phương pháp hóa học hãy tách từng chất ra khỏi hỗn hợp A mà không làm thay đổi khối lượng của chúng.

Câu 2. (2,0 điểm)

a) Cho biết dạng hình học phân tử của NH3, NF3. So sánh và giải thích sự khác biệt giá trị của nhiệt độ sôi các chất này.

b) So sánh và giải thích độ mạnh tính axit và tính oxi hóa của các chất sau đây: HClO, HClO2, HClO3, HClO4.

Câu 3. (2,0 điểm)

a) Tính thể tích dung dịch hỗn hợp HCl, H2SO4 có pH = 1 cần dùng để pha vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH, KOH có pH = 13 thu được dung dịch có pH = 2.

b) Thêm từ từ từng giọt AgNO3 vào dung dịch hỗn hợp chứa đồng thời các ion Cl- 0,01 M và I- 0,01 M thì AgCl hay AgI kết tủa trước? Khi nào cả hai chất cùng kết tủa?

Biết tích số tan TAgCl = 10-10; TAgI = 10-16 .

Câu 4. (2,0 điểm)

Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại R có hóa trị không đổi. Hòa tan 3,3 gam X trong dung dịch HCl dư được 2,9568 lít khí ở 27,30C và 1 atm. Mặt khác, cũng hòa tan 3,3 gam trên trong dung dịch HNO3 1M lấy dư 10% thì được 896 ml hỗn hợp khí Y gồm N2O và NO ở đktc có tỉ khối so với hỗn hợp Y (gồm NO và C2H6) là 1,35 và dung dịch Z.

a) Xác định R và tính phần trăm khối lượng các chất trong X.

b) Cho Z phản ứng với 400 ml dung dịch NaOH thấy xuất hiện 4,77 gam kết tủa. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch NaOH; biết Fe(OH)3 kết tủa hoàn toàn.

Câu 5. (2,0 điểm)

Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong 50 ml dung dịch H2SO4 18 M (dư) thu được dung dịch Y và V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 21,4 gam kết tủa. Tính khối lượng chất tan trong Y và giá trị của V.

Câu 6. (2,0 điểm)

Cho 14,4 gam hỗn hợp Fe, Mg, Cu (số mol mỗi kim loại bằng nhau) tác dụng hết với m gam dung dịch HNO3 24% thu được dung dịch X và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp gồm 4 khí N­2, NO, N2O, NO2 trong đó 2 khí N2 và NO2 có số mol bằng nhau. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được 58,8 gam muối khan. Tìm giá trị của m. Biết lượng HNO3 lấy dư 20% so với lượng cần thiết.

Câu 7. (2,0 điểm)

Chia hỗn hợp 2 anđehit gồm 1 anđehit là đồng đẳng của anđehit fomic và 1 anđehit không no chứa một liên kết đôi đơn chức  thành hai phần bằng nhau.

- Phần I tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 32,4 gam Ag.

- Phần II đốt cháy hoàn toàn thu được 15,4 gam COvà 5,4 gam H2O.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Xác định công thức cấu tạo và gọi tên 2 anđehit trên?

Câu 8. (2,0 điểm)

a) Hợp chất A có công thức phân tử C9H8. A làm mất màu Br2 trong CCl4; hidro hóa A trong điều kiện êm dịu tạo ra C9H10, còn trong điều kiện nhiệt độ và áp suất cao thì tạo ra C9H16; oxi hóa mãnh liệt A sinh ra axit phtalic [1,2-C6H4(COOH)2]. Lập luận xác định cấu tạo của A.

b) Hidro hoá một chất X (C7H10) không quang hoạt thu được chất Y (C7H16) cũng không quang hoạt có tỉ lệ tổng số nguyên tử H trên cacbon bậc hai với tổng số nguyên tử H trên cacbon bậc một là 2:3. X tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa và tác dụng với H2 có xúc tác là Pd/PbCO3 tạo ra Z. Andehyt oxalic là một trong các sản phẩm được tạo thành khi ozon phân Z. Xác định công thức cấu tạo X, Y, Z.

Câu 9. (2,0 điểm)

a) Hoàn thành các dãy chuyển hóa dưới đây:

axetilen + CH3MgBr → G + CH4

G + CO2 → H → I (C3H2O2)

I  → J (C3H4O3)

J + KMnO4  → sản phẩm chỉ chứa một chất hữu cơ K.

b) So sánh (có giải thích) độ mạnh tính axit của K với axit sucxinic.

Câu 10. (2,0 điểm)

Đề nghị cơ chế chi tiết hình thành các sản phẩm trong các trường hợp sau:

 

---(Nội dung đáp án đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

...

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ đề ôn thi HSG năm 2020 môn Hóa học 11 có đáp án Trường THPT Thống Nhất. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án đề thi các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính. 

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 11 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?