Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập bài 1 môn Lịch sử 11 có đáp án chi tiết năm học 2020-2021

Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập bài 1 môn Lịch sử 11 năm học 2020-2021 có đáp án chi tiết

 

Câu 1. Đến giữa thế kỉ XIX, quyền hành thực tế ở Nhật Bản nằm trong tay của ai?

  A. Thiên Hoàng                              B. Tư sản                       C. Tướng quân                             D. Thủ tướng

Câu 2. Chế độ Mạc Phủ ở Nhật lâm vào khủng hoảng, suy yếu vào thời gian nào?

  A. Cuối thế kỉ XVIII.                         B. Cuối thế kỉ XIX.

  C. Đầu thế kỉ XIX.                           D. Giữa thế kỉ XIX.

Câu 3. Năm 1854, xảy ra sự kiện gì ở Nhật?

  A. Mĩ buộc Nhật phải “mở cửa”       B. Mĩ, các nước đế quốc tấn công Nhật.

  C. Thiên Hoàng mất.                         D. Chế độ Mạc phủ sụp đổ

Câu 4. Ngoài Mĩ, còn những nước đế quốc nào bắt Nhật kí hiệp ước bất bình đẳng?

  A. Anh, Pháp, Nga, Hà Lan.                           B. Anh, Pháp, Đức, Áo.

  C. Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc.                    D. Anh, Pháp, Nga, Đức.

Câu 5. Để thoát khỏi tình trạng khủng hoảng toàn diện của đất nước vào giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản đã:

  A. Duy trì chế độ phong kiến                                              

  B. Tiến hành những cải cách tiến bộ.

  C. Nhờ sự giúp đỡ của các nước tư bản phương Tây         

  D. Thiết lập chế độ Mạc Phủ mới.

Câu 6. Ai là người tiến hành cuộc Duy tân ở Nhật?

  A. Tướng quân                                              B. Minh Trị.

  C. Tư sản công nghiệp.                                 D. Quý tộc, tư sản hóa.

Câu 7. Cuộc Duy tân Minh Trị diễn ra vào thời gian nào?

  A.  1/1867                        B. 1/ 1868             C. 3/ 1868                        D. 3/ 1869

Câu 8. Cuộc cải cách Duy tân Minh Trị được tiến hành trên các lĩnh vực nào?

  A. Chính trị, kinh tế, quân sự và ngoại giao

  B. Chính trị, quân sự, văn hóa - giáo dục và ngoại giao với Mĩ

  C. Chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa - giáo dục

  D. Kinh tế, quân sự, giáo dục và ngoại giao.

Câu 9. Trong chính phủ mới của Minh Trị, tầng lớp nào giữ vai trò quan trọng?

  A. Quý tộc tư sản hóa                    

  B. Tư sản                               

  C. Quý tộc phong kiến                  

  D. Địa chủ

Câu 10. Trong Hiến pháp mới năm 1889 của Nhật, thể chế mới là?

  A. Cộng hòa.                                  

  B. Quân chủ lập hiến                   

  C. Quân chủ chuyên chế        

  D. Liên bang.

Câu 11. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn Đế quốc chủ nghĩa vào thời gian nào?

  A. Cuối thế kỉ XIX.                         

  B. Giữa thế kỉ XIX.                       

  C. Đầu thế kỉ XX.        

  D. Đầu thế kỉ XIX.

Câu 12. Những ngành kinh tế phát triển nhanh sau cải cách ở Nhật?

  A. Nông nghiệp, công nghiệp, đường sắt, ngoại thương.

  B. Công nghiệp, ngoại thương, hàng hải, ngân hàng.

  C. Công nghiệp, đường sắt, hàng hải, ngoại thương.

  D. Nông nghiệp, công nghiệp, ngoại thương, hàng hải.

Câu 13. Các công ti độc quyền đầu tiên ở Nhật ra đời trong các ngành kinh tế nào?

  A. Công nghiệp, thương nghiệp, ngân hàng.           

  B. Công nghiệp, ngoại thương, hàng hải

  C. Nông nghiệp, công nghiệp, ngoại thương.                      

  D. Nông nghiệp, thương nghiệp, ngân hàng.

Câu 14. Hai công ti độc quyền đầu tiên ở Nhật Bản là?

  A. Honđa và Mit-xưi.                                              B. Mit- xưi và Mít-su-bi-si.

  C. Panasonic và Mít-su-bi-si.                                 D. Honđa và Panasonic.

Câu 15. Vai trò của các công ty độc quyền ở Nhật Bản?

  A. Lũng đoạn về chính trị                                       B. Chi phối, lũng đoạn cả kinh tế lẫn chính trị.

  C. Chi phối nền kinh tế.                                          D. Làm chủ tư liệu sản xuất trong xã hội

Câu 16. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn Đế quốc chủ nghĩa gắn liền với các cuộc chiến tranh xâm lược:

  A. Đài Loan, Trung Quốc, Pháp.                             B. Đài Loan, Nga, Mĩ.

  C. Nga, Đức, Trung Quốc.                                       D. Đài Loan, Trung Quốc, Nga.

Câu 17. Sau cuộc cải cách Minh Trị, tầng lớp Samurai chủ trương xây dựng nước Nhật bằng:

  A. Sức mạnh quân sự.                                             B. Sức mạnh kinh tế.                                             

  C. Truyền thống văn hóa lâu đời.                             D. Sức mạnh áp chế về chính trị   

Câu 18. Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật?

  A. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.            B. Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi.

  C. Chủ nghĩa đế quốc thực dân.                                D. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.

Câu 19. Công nhân lao động Nhật một ngày phải làm việc bao nhiêu giờ?

  A. 10 → 12 giờ                        B. 12 → 14 giờ         C. 12 → 13 giờ                        D. 13 → 14 giờ

Câu 20. Sự bóc lột của giai cấp tư sản Nhật Bản đã dẫn đến hậu quả:

  A. Phong trào đấu tranh của công nhân tăng.             B. Tư sản phương Tây tìm cách xâm nhập vào Nhật Bản

  C. Công nhân bỏ làm nên thiếu lao động                    D. Công nhân Nhật Bản tìm cách ra nước ngoài

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Câu 55. Sức mạnh của các công ty độc quyền của Nhật được thể hiện ở

  A. việc xuất khẩu vốn tư bản ra nước ngoài để kiếm lời

  B. khả năng chi phối, lũng đoạn nền KT, chính trị đất nước

  C. chiếm ưu thế cạnh tranh với công ty độc quyền của các nước khác

  D. tiềm lực nguồn vốn lớn được đầu tư mở rộng sản xuất, kinh doanh

Câu 56. Chính sách đối ngoại chủ yếu của Nhật cuối TK XIX là

  A. hữu nghị và hợp tác                                         B. thân thiện và hòa bình

  C. đối đầu và chiến tranh                                      D. xâm lược và bành trướng

Câu 57. Yếu tố nào tạo điều kiện cho giới cầm quyền Nhật thực hiện chính sách xâm lược các nước châu Á cuối TK XIX-đầu TK XX?

  A. Sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân

  B. Các công ty độc quyền hậu thuẫn về tài chính

  C. Có tiềm lực, sức mạnh KT, chính trị, quân sự

  D. Thực hiện chính sách ngoại giao thân thiện với phương Tây

Câu 58. Việc Nhật tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược Đài Loan (1874); Trung-Nhật (1894-1895); Nga-Nhật (1904-1905) chứng tỏ

  A. Nhật đã chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa

  B. Nhật đủ sức cạnh tranh với các cường quốc lớn

  C. cải cách Duy tân Minh Trị giành thắng lợi hoàn toàn

  D. Thiên hoàng Minh Trị là một vị tướng cầm quân giỏi

Câu 59. Sự kiện đánh dấu Nhật chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa cuối TK XIX-đầu TK XX là

  A. hoàn thành công cuộc công nghiệp hóa đất nước

  B. giành thắng lợi trong các cuộc chiến tranh xâm lược

  C. các công ty độc quyền chiếm lĩnh thị trường thế giới

  D. mở rộng đầu tư, hợp tác với các nước tư bản phương Tây

Câu 60. Đế quốc Nhật mang đặc điểm là chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt vì

  A. vừa duy trì chế độ PK vừa tiến lên tư bản, chủ trương XD nước Nhật bằng sức mạnh kinh tế

  B. vừa duy trì quyền sở hữu ruộng đất PK, vừa chủ trương XD nước Nhật bằng sức mạnh kinh tế

  C. vừa duy trì chế độ PK, vừa tiến lên TB, chủ trương XD nước Nhật bằng sức mạnh quân sự

  D. duy trì quyền sở hữu ruộng đất PK, vừa tiến lên TB, chủ trương XD nước Nhật bằng sức mạnh quân sự

Câu 61. Các tổ chức nghiệp đoàn ở Nhật được thành lập dựa trên cơ sở là

  A. sự ủng hộ của tầng lớp trí thức                             B. sự cho phép của Chính phủ Nhật

  C. sự phát triển của phong trào nông dân                 D. sự phát triển của phong trào công nhân

Câu 62. Việc thành lập các tổ chức nghiệp đoàn ở Nhật cuối TK XIX là kết quả của phong trào do giai câp nào khởi xướng?

  A. Thị dân                 B. Nông dân                C. Công nhân              D. Tiểu tư sản

Câu 63. Những mâu thuẫn gay gắt về KT, chính trị, xã hội hình thành ở Nhật giữa TK XIX là do

  A. sự canh tranh và kìm hãm của giai cấp tư sản

  B. là sóng phản đối và đấu tranh mạnh mẽ của nhân dân

  C. sự tồn tại và kìm hãm của chế độ phong kiến Mạc phủ

  D. áp lực quân sự ép "mở cửa" của các nước phương Tây

Câu 64. Điểm khác biệt của xã hội phong kiến Nhật so với xã hội phong kiến Việt Nam giữa TK XIX là

  A. kinh tế hàng hóa phát triển, công trường thủ công xuất hiện

  B. mầm mống TK tư bản chủ nghĩa phát triển nhanh chóng

  C. sự tồn tại nhiều thương điếm buôn bán của các nước phương Tây

  D. mầm mống KT tư bản chủ nghĩa xuất hiện trong nông nghiệp

Câu 65. Từ cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật (1868), Việt Nam có thể rút ra bài học nào để vận dụng trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay?

  A. Kêu gọi vốn đầu tư nước ngoài, sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên

  B. Xóa bỏ hoàn toàn cái cũ, tiếp nhận cái tiến bộ, thành tựu của thế giới

  C. Dựa vào sức mạnh toàn dân để tiến hành công cuộc đổi mới đất nước

  D. Thay đổi cái cũ, học hỏi cái tiến bộ phù hợp với điều kiện của đất nước

Câu 66. Ý nào Không phản ánh đúng nét mới của nền KT Nhật từ đầu TK XIX đến trước 1868?

  A. Kinh tế hàng hóa phát triển mạnh                                   

  B. Những mầm mống KT TBCN phát triển

  C. Tư bản nước ngoài đầu tư nhiều ở Nhật              

  D. Công trường thủ công xuất hiện nhiều

Câu 67. Những mâu thuẫn gay gắt về kinh tế, chính trị, xã hội ở Nhật giữa TK XIX là do

  A. sự tồn tại và kìm hãm của chế độ Mạc phủ

  B. áp lực quân sự ép "mở cửa" của các nước phương Tây

  C. sự chống đối của giai cấp tư sản đối với chế độ phong kiến

  D. làn sóng phản đối và đấu tranh mạnh mẽ của nhân dân

...

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập bài 1 môn Lịch sử 11 có đáp án chi tiết năm học 2020-2021. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính. 

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 11 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?