HIỆP HỘI CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á (ASEAN)
Câu 1. Các nước đầu tiên tham gia thành lập ASEAN là:
A. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po.
B. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Lào.
C. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Cam-pu-chia, Phi-líp-pin, Xin-ga-po.
D. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Xin-ga-po.
Câu 2. Nước gia nhập ASEAN vào năm 1995 là:
A. Bru-nây. B. Việt Nam. C. Mi-an-ma. D. Lào.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng với ASEAN?
A. Thành lập năm 1967 tại Băng Cốc.
B. Số lượng thành viên ngày càng tăng.
C. Hiện nay, Đông Ti-mo chưa gia nhập.
D. Xin-ga-po là nước lãnh đạo ASEAN.
Câu 4. Mục tiêu tổng quát của ASEAN là:
A. thúc đẩy phát triển kinh tế, văn hoá, giáo dục, tiến bộ xã hội của các nước.
B. xây dựng khu vực hoà bình, ổn định, có kinh tế, văn hoá, xã hội phát triển.
C. đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hoà bình, ổn định và cùng phát triển.
D. giải quyết những quan hệ giữa ASEAN với các nước, tổ chức quốc tế khác.
Câu 5. Mục tiêu của ASEAN nhấn mạnh đến sự ổn định không phải vì:
A. mỗi nước trong khu vực hoàn toàn lúc nào cũng có sự ổn định.
B. trong mỗi nước không còn sự tranh chấp phức tạp về lãnh thổ.
C. tạo cớ cho các cường quốc can thiệp vào một nước bằng vũ lực.
D. tạo nên một cường quốc chung thống nhất cho toàn bộ khu vực.
Câu 6. Cơ chế hợp tác của ASEAN không phải là thông qua:
A. diễn đàn. B. hiệp ước.. C. hội nghị.. D. liên kết vùng.
Câu 7. Việc xây dựng “Khu vực thương mại tự do ASEAN” (AFTA) là việc làm thuộc:
A. mục tiêu hợp tác.. .
B. cơ chế hợp tác.
C. thành tựu hợp tác.
D. lí do hợp tác.
Câu 8. Thành tựu của ASEAN sau hơn 50 năm tồn tại và phát triển không phải là:
A. tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước trong khu vực khá cao.
B. tổng thu nhập trong nước của toàn khối đạt trên nghìn tỉ USD.
C. cán cân xuất nhập khẩu của các nước thành viên toàn khối dương.
D. tất cả các nước thuộc khu vực Đông Nam Á đều gia nhập ASEAN.
Câu 9. Thành tựu của ASEAN có ý nghĩa hết sức quan trọng về mặt chính trị là:
A. tạo dựng được môi trường hoà bình, ổn định trong khu vực.
B. nhiều đô thị của một số nước đã đạt trình độ các nước tiên tiến.
C. hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển mạnh theo hướng hiện đại hoá.
D. đời sống nhân dân được cải thiện, chất lượng cuộc sống nâng cao.
Câu 10. Biểu hiện nào sau đây là chung nhất chứng tỏ nền kinh tế của các nước ASEAN còn chênh lệch nhau nhiều?
A. GDP một số nước rất cao, trong khi nhiều nước thấp.
B. Số hộ đói nghèo giữa các quốc gia không giống nhau.
C. Quá trình và trình độ đô thị hoá các quốc gia khác nhau.
D. Việc sử dụng tài nguyên ở nhiều quốc gia còn chưa hợp lí.
Câu 11. Vấn đề nào sau đây không còn là thách thức đối với các nước ASEAN hiện nay?
A. Thất nghiệp, thiếu việc làm.
B. Thiếu đói nặng lương thực.
C. Khai thác tài nguyên tự nhiên.
D. Chênh lệch giàu nghèo lớn.
Câu 12. Nhân tố nào sau đây đã ảnh hưởng xấu tới môi trường đầu tư của một số nước Đông Nam Á hiện nay?
A. Ô nhiễm môi trường.
B. Mất ổn định xã hội.
C. Phân hoá giàu nghèo.
D. Lao động thất nghiệp.
Câu 13. Tác động tiêu cực nào sau đây ở mỗi quốc gia không phải chủ yếu do tình trạng đói nghèo ở một bộ phận dân cư gây ra?
A. Thiếu vốn đầu tư phát triển sản xuất.
B. Dinh dưỡng kém làm yếu sức lao động.
C. Nảy sinh các vấn đề xã hội phức tạp.
D. Lao động di cư ra nước ngoài nhiều.
Câu 14. Ảnh hưởng tiêu cực nào sau đây không phải chủ yếu do quá trình đô thị hoá phát triển ở các nước Đông Nam Á gây ra?
A. Ô nhiễm môi trường đô thị.
B. Các tệ nạn xã hội nhiều thêm.
C. Sử dụng tự nhiên không hợp lí.
D. Đất nông nghiệp bị thu hẹp.
Câu 15. Vai trò ngày càng tích cực của Việt Nam trong ASEAN không thể hiện chủ yếu ở việc:
A. tích cực tham gia vào các hoạt động trong tất cả các lĩnh vực.
B. đóng góp nhiều sáng kiến để củng cố, nâng cao vị thế ASEAN.
C. tỉ lệ giao dịch thương mại quốc tế với ASEAN tương đối lớn.
D. thu hút nhiều khách du lịch và vốn đầu tư từ các nước ASEAN.
Câu 16. Khi tham gia vào ASEAN, Việt Nam không phải vượt qua sự chênh lệch về:
A. trình độ phát triển kinh tế.B. trình độ của công nghệ.
C. bản sắc văn hoá dân tộc.D. thể chế chính trị, kinh tế.
Câu 17. “Uỷ hội sông Mê Công” là một hợp tác giữa các nước ASEAN về lĩnh vực:
A. tài nguyên.. B. xã hội.. C. văn hoá. D. chính trị.
Câu 18. Các nước tham gia vào Uỷ hội sông Mê Công là:
A. Cam-pu-chia, Lào, Thái Lan, Việt Nam.
B. Cam-pu-chia, Lào, Thái Lan, Trung Quốc.
C. Cam-pu-chia, Lào, Việt Nam, Mi-an-ma.
D. Cam-pu-chia, Việt Nam, Trung Quốc, Mi-an-ma.
Câu 19. Thách thức to lớn đối với ASEAN hiện nay chưa phải là:
A. trình độ phát triển còn chênh lệch.
B. vẫn còn tình trạng đói nghèo.
C. còn một quốc gia chưa tham gia.
D. còn nhiều vấn đề xã hội tiêu cực.
Câu 20. Vấn đề nào sau đây đòi hỏi các quốc gia ở Đông Nam Á hiện nay phải có sự hợp tác chặt chẽ với nhau?
A. Biến đổi khí hậu. B. Xuất khẩu nông sản.
C. Ngăn chặn phá rừng. D. Bùng nổ dân số.
ĐÁP ÁN
Câu | | | | | | | | | | |
Đáp án | | | | | | | | | | |
Câu | | | | | | | | | | |
áp án | | | | | | | | | | |
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !