Bộ 70 câu mệnh đề đúng sai, đếm chất - Ôn thi THPT QG môn Hóa học năm 2020

70 CÂU MỆNH ĐỀ ĐÚNG SAI, ĐẾM CHÂT – ÔN THI THPT QG MÔN HÓA HỌC NĂM 2020

 

Câu 1.Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3  dư                             

(2) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2

(3) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng                           

(4) Cho Na vào dung dịch CuSO4

(5) Nhiệt phân AgNO3                                                          

(6) Đốt FeS2 trong không khí

(7) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ                 

(8) Đốt HgS ngoài không khí.

Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là

A. 3                             B. 2                             C. 4                             D. 5

Câu 2.Tiến hành các thí nghiệm sau :

(1) Đổ dung dịch BaCl2 vào dung dịch NaHSO4

(2) Đổ dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4

(3) Đổ dung dịch Ca(H2PO4)2 vào dung dịch  KOH 

(4) Đổ dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch  NaHCO3

(5) Đổ dung dịch Ca(HCO3)2 vào dung dịch  NaOH            

(6) Dẫn khí SO2 vào dung dịch H2S

(7) Sục khí Cl2 vào dung dịch KI.                            

(8) Đổ dung dịch H3PO4 vào dung dịch AgNO3.

(9) Sục khí CO2 vào dung dịch K2SiO3

Số thí nghiệm chắc chắn có kết tủa sinh ra là :

A. 6                             B. 7                             C. 8                             D. Đáp án khác

Câu 3.Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:

(1) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S                           

(2) Sục khí F2 vào nước

(3) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc                   

(4) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH

(5) Cho Si vào dung dịch NaOH                               

(6) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4

(7) Cho luồng khí NH3 qua CrO3                              

(8) Cho luồng khí H2 qua ZnO nung nóng.

Số thí nghiệm  có sinh ra đơn chất là

A. 7                          B. 4                             C. 5                             D. 6

Câu 4.Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không có màng ngăn xốp.

(2) Cho BaO vào dung dịch CuSO4.

(3) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.

(4) Nung nóng hỗn hợp bột gồm ZnO và cacbon trong điều kiện không có không khí.

(5) Đốt cháy Ag2S trong khí oxi dư.

(6) Dẫn luồng khí NH3 qua ống sứ chứa CrO3.

(7) Nung nóng hỗn hợp bột gồm Al và CrO trong khí trơ.

Số thí nghiệm thu được đơn chất là.

A. 7                          B. 5                             C. 8                             D. 6

Câu 5.Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng;

(2) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2;        

(3) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3;

(4) Cho lá Zn vào dung dịch HCl.  Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là 

A. 3                          B. 2                               C. 1                             D. 4

Câu 6.Có 6 dung dịch riêng biệt: Fe(NO3)3, AgNO3, CuSO4, ZnCl2, Na2SO4, MgSO4. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Cu kim loại, số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là:

A. 3                          B. 1                             C. 4                             D. 2

Câu 7.Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa trong các thí nghiệm sau là bao nhiêu?

(1) Nhúng thanh Zn vào dung dịch AgNO3.             

(2) Cho vật bằng gang vào dung dịch HCl.

(3) Cho Na vào dung dịch  CuSO4.   

(4) Để miếng tôn (Fe trắng Zn) có vết xước sâu ngoài không khí ẩm

(5) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 2M.              

(6) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư    

A. 3                          B. 2                             C. 4                             D. 5

Câu 8.Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng;

(2) Đốt dây Al trong bình đựng khí O2;                    

(3) Cho lá Fe vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3;

(4) Cho lá Mg vào dung dịch HCl;                

(5) Đốt miếng gang ngoài không khí (khô).

(6) Cho miếng gang vào dung dịch NaCl.

Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là

A. 3                         B. 2                             C. 1                             D. 4

Câu 9..Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, saccarozơ, glyxylvalin (Gly-Val), etylen glicol, triolein. Số chất bị thuỷ phân trong môi trường kiềm là

A. 5                             B. 3                             C. 4                             D. 6.

Câu 10.Trong số các chất: metyl axetat, tristearin, glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ, anilin, alanin, protein. Số chất tham gia phản ứng thủy phân là

A. 9                             B. 8                             C. 6                             D. 7.

Câu 11.Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, fructozơ, glyxylvalin (Gly-val), etylen glicol, triolein. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là:

A. 6                             B. 5                             C. 4                             D. 3.

Câu 12..Cho các phát biểu sau :

(1) Phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic là oxi hóa metan có xúc tác thích hợp

(2) Nhiệt độ sôi của axit cacboxylic cao hơn nhiệt độ sôi của ancol có cùng phân tử khối

(3) Anđehit tác dụng với H2 (xúc tác Ni) luôn tạo ancol bậc nhất

(4) Dung dịch bão hòa của anđehit fomic (có nồng độ 37-40%) được gọi là fomalin

(5)Andehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử

Số phát biểu đúng là:

A.5                              B.3                              C. 4                             D.2.

Câu 13.Cho các phát biểu sau:

(1) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được Na tại catot.

(2) Có thể dùng Ca(OH)2 làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời.

(3) Thạch cao nung có công thức là CaSO4.2H2O.

(4) Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3.

(5) Điều chế Al(OH)3 bằng cách cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NH3.

Số phát biểu đúng là

A. 5.                         B. 2.                            C. 4.                            D. 3.

Câu 14.Cho các phát biểu sau:

(1) Chất béo là trieste của glyxerol với axit béo.

(2) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

(3) Glucozơ thuộc loại monosaccarit.

(4) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.

(5) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.

(6) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.

Số phát biểu đúng là

A. 2.                         B. 5.                            C. 3.                            D. 4.

Câu 15.Cho các phát biểu sau:

(1) Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước.

(2) Kim loại Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 (loãng).

(3) Crom bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ.

(4) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3, thu được dung dịch chứa ba muối.

(5) Hỗn hợp Al và BaO (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1) tan hoàn toàn trong nước dư.

(6) Lưu huỳnh, photpho, ancol etylic đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.

Số phát biểu đúng là

A. 4.                         B. 5.                            C. 3.                            D. 6.

Câu 16.. Cho các phát biểu sau:

(1) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.      

(2) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.

(3) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí.

(4) Trong phân tử peptit mạch hở, Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi.

(5) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng.

Số phát biểu đúng 

A. 4                          B. 5                             C. 2                             D. 3

Câu 17.Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.

(2) Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH.

(3) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc, dư.

(4) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2:1) vào dung dịch HCl dư.

(5) Cho CuO vào dung dịch HNO3.                          

(6) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ.

Số thí nghiệm thu được 2 muối là

A. 4                          B. 3                             C. 6                             D. 5

Câu 18..Cho các nhận xét sau.

(1) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.

(2) Xenlulozo là một polisaccarit do nhiều gốc -glucozơ liên kết với nhau tạo thành.

(3) Trùng hợp đivinyl có xúc tác thích hợp thu được cao su buna.

(4) Các amino axit có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH chỉ tác dụng với dung dịch NaOH theo tỷ lệ 1 :1

(5) Anilin phản ứng với nước brom dư tạo thành p-brom anilin.

Số nhận xét đúng là:

A. 3                             B.5                              C. 2                             D.4.

Câu 19..Cho các hỗn hợp sau:

(1) Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1:1).                             

(2) Ba(HCO3)2 và NaOH (tỉ lệ mol 1:2).

(3) Cu và FeCl3 (tỉ lệ mol 1:1).                                              

(4) AlCl3 và Ba(OH)2 tỉ lệ mol (1: 2).

(5) KOH và KHCO3 (tỉ lệ mol 1: 1).                         

(6) Fe và AgNO3 (tỉ lệ mol 1: 3).

Số hỗn hợp tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là

A. 3                             B.2                              C.1                              D.4.

Câu 20..Có các thí nghiệm:

(1) Nhỏ dung dịch NaOH dư vào dung dịch hỗn hợp KHCO3 và CaCl2.

(2) Đun nóng nước cứng toàn phần.              

(3) Đun nóng nước cứng vĩnh cửu.

(4) Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 đếndư vào dung dịch KAl(SO4)2.12H2O.

(5) Cho dung dịch Na3PO4 vào nước cứng vĩnh cửu.

Có tối đa mấy thí nghiệm thu được kết tủa?

A.2                              B. 4                             C.5                              D.3

Câu 21.Có năm dung dịch đựng riêng biệt trong năm ống nghiệm : (NH4)2SO4, FeCl2, Cr(NO3)3, K2CO3, Al(NO3)3. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào năm dung dịch trên. Sau khi phản ứng kết thúc, số ống nghiệm có kết tủa là :

A. 3.                         B. 5.                            C. 2.                           D. 4.

Câu 22.Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO3)2, SO2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là :

A. 4.                         B. 6.                            C. 3.                           D. 2.

Câu 23.Cho các phát biểu sau

(1) So với các kim loại khác trong cùng chu kì, nhôm có tính khử mạnh hơn.

(2) Là kim loại màu trắng bạc, mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng.

(3) Nhôm dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, tốt hơn các kim loại Fe và Cu.

(4) Nhôm là kim loại nhẹ, nóng chảy ở nhiệt độ 660oC.                 

(5) Trong các hợp chất nhôm có số oxi hóa +3.

(6). Nhôm tác dụng với các axit ở tất cả mọi điều kiện.                    

(7). Nhôm tan được trong dung dịch NH3.

(8). Nhôm bị thụ động hóa với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội.

(9). Nhôm là kim loại lưỡng tính. Tổng số phát biểu đúng là?

A. 3                          B. 4                             C. 5                             D. 6

Câu 24.Để giữ cho các đồ vật làm từ kim loại nhôm được bền, đẹp thì cần phải :

(1) Ngâm đồ vật trong nước xà phòng đặc, nóng, để làm sạch.

(2) Không nên cho đồ vật tiếp xúc với dung dịch nước chanh, giấm ăn.

(3) Dùng giấy nhám, chà trên bề mặt của vật, để vật được sạch và sáng.

 (4) Bảo vệ bề mặt của vật như nhà thiết kế, sản xuất ban đầu.

Cách làm đúng là :

A. 1 và 2.                 B. 1 và 3.                    C. 1 và 4.                    D. 2 và 4.

Câu 25.Cho Al lần lượt vào các dung dịch : H2SO4 loãng, HNO3 (đậm đặc, to), Ba(OH)2,HNO3 loãng, H2SO4 đặc, thấy sinh ra khí B có tỉ khối so với O2 nhỏ hơn 0,9. Số dung dịch phù hợp là :

A. 2.                         B. 3.                            C. 4.                            D. 5.

Câu 26.Trong các ứng dụng được cho là của nhôm dưới đây, có mấy ứng dụng chưa chính xác ?

 (1)Làm vật liệu chế tạo ôtô, máy bay, tên lửa, tàu vũ trụ;

 (2) Sản xuất thiết bị điện (dây điện), trao đổi nhiệt (dụng cụ đun nấu).

 (3) Sản xuất, điều chế các kim loại quí hiếm (Au, Pt, Ag)

 (4) Làm khung cửa, trang trí nội thất và mạ đồ trang sức

 (5) Chế tạo hỗn hợp tecmit, được dùng để hàn gắn đường ray.

A. 2.                         B. 3.                            C. 4.                            D. 5.

Câu 27.Cho các nhận định sau :

(1) Điều chế nhôm bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3 hoặc AlCl3

(2) Al khử được Cu2+ trong dung dịch.                    

(8) Al3+ bị khử bởi Na trong dung dịch AlCl3.

(3) Al2O3 là hợp chất bền với nhiệt.             

(4) Al(OH)3 tan được trong dung dịch HCl và dung dịch NaOH.

(5) Nhôm tác dụng với các axit ở tất cả mọi điều kiện.                   

(6) Nhôm tan được trong dung dịch NH3.

(7) Nhôm là kim loại lưỡng tính. Số nhận định đúng là :

A. 2.                         B. 3.                            C. 4.                            D. 5.

Câu 28.Cho các quá trình sau :

1) Cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NH3 dư.

2) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.

3) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.  

4) Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.

5) Cho dung dịch AlCl3 dư vào dung dịch NaAlO2.

6) Cho dung dịch NH4Cl dư vào dung dịch NaAlO2.

Số quá trình không thu được kết tủa là :

A. 0.                         B. 2.                            C. 1.                            D. 3.   

Câu 29.Có các thí nghiệm sau :

(1) Dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch nước vôi trong

(2) Cho từ từ dung dịchBa(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3

(3) Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2

(4) Cho từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ca(AlO2)2

(5) Cho từ từ HCl đến dư vào dung dịch Ca(HCO3)2

Tổng số thí nghiệm nào cho kết tủa sau đó kết tủa tan hoàn toàn ?

A. 1                             B. 2                             C. 3                             D. 4

Câu 30.Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, KHSO3, (NH4)2CO3. Số chất có tính lưỡng tính là :

A. 4.                         B. 5                             C. 7.                            D. 6.

Câu 31.Kim loại kiềm có nhiều ứng dụng quan trọng :

(1) Chế tạo các hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp ;

(2) Kim loại Na và K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân ;

(3) Kim loại xesi dùng làm tế bào quang điện ;

(4) Các kim loại Na, K dùng để điều chế các dung dịch bazơ ;

(5) kim loại kiềm dùng để điều chế các kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt luyện.

 Tổng số phát biểu đúng là :  

A. 4.                            B. 3.                            C. 2                             D. 5.

Câu 32.Cho các phát biểu sau:

(1) Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca2+, Mg2+.

(2) Để làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước có thể dùng dung dịch Ca(OH)2 hoặc dung dịch Na3PO4.

(3) Không thể dùng nước vôi để làm mềm nước cứng tạm thời.

(4) Từ quặng đolomit có thể điều chế được kim loại Mg và Ca riêng biệt.

(5) Các kim loại K, Ca, Mg, Al được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua của tương ứng.

Số phát biểu đúng là

A. 5.                         B. 3.                            C. 2.                            D. 4.

Câu 33.Cho các phát biểu sau :

(1) Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ Be đến Ba) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.

(2) Kim loại Cs được dùng để chế tạo tế bào quang điện.

(3) Kim loại Mg tác dụng nhanh với nước ở điều kiện thường.

(4) Các kim loại Na, Ba, Be đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.

(5) Kim loại Mg tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao.

(6) Dùng CO2 để dập tắt các đám cháy Mg hoặc Al.

Tổng số các phát biểu đúng là?

A. 5.                         B. 3.                            C. 2.                            D. 4.

Câu 34.Trong các phát biểu sau :

(1) K, Na được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân.

(2) Kim loại Mg được ứng dụng nhiều chất trong số các kim loại kiềm thổ.

(3) Các kim loại Na, Ba, Be đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.

(4) Kim loại Mg tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao.

(5)Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy.

(6)Kim loại Al tan được trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.

Số phát biểu đúng là

A. 3                          B. 4                             C. 5.                            D. 2

Câu 35.Cho các phản ứng sau:

(1) Sục NH3 dư vào dung dịch AlCl3.                        (2) Sục CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.

(3) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.   (4) Cho H2SO4 dư vào dung dịch Ba(AlO2)2.

(5) Cho AlCl3 dư vào dung dịch NaOH.                    (6) Cho mẩu kim loại Ba vào dung dịch CuCl2.

(7) Cho kim loại K vào dung dịch FeCl3.

Số trường hợp sau khi phản ứng kết thúc xuất hiện kết tủa là:

A. 4.                         B. 5.                            C. 6.                            D. 7.

...

Trên đây là phần trích dẫn Bộ 70 câu mệnh đề đúng sai, đếm chất - Ôn thi THPT QG môn Hóa học năm 2020, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy. 

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?