BỘ 71 CÂU HỎI ÔN TẬP PHẦN ESTE – LIPIT TRÍCH TỪ ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN HÓA HỌC NĂM 2020
Câu 1: Cho hỗn hợp gồm CH3COOCH3 và C6H5COOCH3 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam ancol. Giá trị của m là
A. 9,2 B. 6,4 C. 4,6 D. 3,2
Có \({n_{ancol}} = {n_{NaOH}} = 0,2{\rm{ mol}} \Rightarrow m = 32.0,2 = 6,4g\)
→ Chọn đáp án B.
Câu 2: Metyl acrylat có công thức phân tử là
A. C5H8O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C4H6O2
Metyl acrylat: CH2=CHCOOCH3.
→ Chọn đáp án D.
Câu 3: Cho các chất sau đây phản ứng với nhau:
(1) CH3COONa + CO2 + H2O
(2) (CH3COO)2Ca + Na2CO3
(3) CH3COOH + NaHSO4
(4) CH3COOH + CaCO3
(5) C17H35COONa + Ca(HCO3)2
(6) C6H5ONa + CO2 + H2O
(7) CH3COONH4 + Ca(OH)2
Số phản ứng không xảy ra là
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
1. \(C{H_3}COONa + C{O_2} + {H_2}O\): Không xảy ra phản ứng.
2. \({(C{H_3}COO)_2}Ca + N{a_2}C{O_3} \to CaC{O_3} + 2C{H_3}COONa\)
3. \(C{H_3}COOH + NaHS{O_4}\) Không xảy ra phản ứng.
4. \(2C{H_3}COOH + CaC{O_3} \to {(C{H_3}COO)_2}Ca + C{O_2} + {H_2}O\)
5. \(2{C_{17}}{H_{35}}COONa + Ca{(HC{O_3})_2} \to {({C_{17}}{H_{35}}COO)_2}Ca + 2NaHC{O_3}\)
6. \({C_6}{H_5}ONa + C{O_2} + {H_2}O \to {C_6}{H_5}OH + NaHC{O_3}\)
7. \(2C{H_3}COON{H_4} + Ca{(OH)_2} \to {(C{H_3}COO)_2}Ca + 2N{H_3} + 2{H_2}O\)
→ Chọn đáp án A.
Câu 4: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, sinh ra glixerol và hỗn hợp hai muối gồm natri oleat và natri linoleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cẩn vừa đủ 2,385 mol O2, sinh ra 1,71 mol CO2. Phát biểu đúng là:
A. Giá trị của m là 26,46.
B. Phân tử X chứa 3 liên kết đôi C=C.
C. Hiđro hóa hoàn toàn X (xúc tác Ni, đun nóng) thu được triolein.
D. Phân tử X chứa 54 nguyên tử cacbon.
X có công thức: \({({C_{17}}{H_{33}}COO)_a}{({C_{17}}{H_{31}}COO)_{3 - a}}{C_3}{H_5}\)
→ Công thức phân tử: \({C_{57}}{H_{98 + 2a}}{O_6}\) → D sai.
\(\begin{array}{l}
{C_{57}}{H_{98 + 2a}}{O_6} + \frac{{157 + a}}{2}{O_2} \to 57C{O_2} + \left( {49 + a} \right){H_2}O\\
\to {n_{{O_2}}} = \frac{{157 + a}}{{2.57}}.1,71 = 2,385 \Rightarrow a = 2\\
\to m = 882.\frac{{1,71}}{{57}} = 26,46g
\end{array}\)
→ A đúng.
X chứa số liên kết đôi C=C là: \(2.1 + 2 = 4 \Rightarrow B\) sai.
Hidro hóa hoàn toàn X thu được tristearin → C sai.
→ Chọn đáp án A.
Câu 5: Hỗn hợp T gồm ba este A, B, C [với MA < MB < MC; MB = 0,5(MA + MC)]. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp T thu được hỗn hợp U gồm ba axit hữu cơ đồng đẳng kế tiếp và 16 gam hỗn hợp V gồm ba chất hữu cơ không là đồng phân của nhau có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp U được 15,68 lít CO2 (đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp V được 26,4 gam CO2 và 14,4 gam H2O. Hỗn hợp V phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của B trong T gần giá trị nào nhất?
A. 15,90%. B. 31,20% C. 34,50% D. 20,90%.
V + O2 → 0,6 mol CO2 + 0,8 mol H2O
\( \to {n_{O\left( V \right)}} = \frac{{{m_V} - {m_C} - {m_H}}}{{16}} = \frac{{16 - 12.0,6 - 2.0,8}}{{16}} = 0,45{\rm{ mol}}\)
Quy đổi V thành: \(\left\{ \begin{array}{l}
CHO:{n_{CHO}} = \frac{1}{2}{n_{Ag}} = \frac{{216}}{{2.108}} = 0,1{\rm{ mol}}\\
{\rm{OH:}} \to {n_{OH}} = 2.0,6 + 0,8 - 2.0,45 = 0,35{\rm{ mol}}\\
{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}: \to {n_{C{H_2}}} = 0,6 - 0,1 = 0,5{\rm{ mol}}\\
{\rm{H:}} \to {n_H} = 2.0,8 - 0,1 - 0,35 - 2.0,5 = 0,15{\rm{ mol}}
\end{array} \right.\)
· V chứa andehit → Andehit là CH3CHO
→ V gồm: \(\left\{ \begin{array}{l}
C{H_3}CHO:0,1{\rm{ mol}}\\
{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}C{H_2}OH:\left( {0,15 - 0,1} \right) = 0,05{\rm{ mol}}\\
{\rm{HOC}}{{\rm{H}}_2}C{H_2}OH:\frac{{0,35 - 0,05}}{2} = 0,15{\rm{ mol}}
\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow {n_{RCOOH}} = 0,1 + 0,05 + 2.0,15 = 0,45{\rm{ mol}}\)
→ Số C trung bình của axit → \( = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{RCOOH}}}} = \frac{{0,7}}{{0,45}} = 1,55\)
→ 3 axit là HCOOH, CH3COOH, C2H5COOH.
· MA < MB < MC; MB = 0,5(MA + MC)].
→ A là CH3COOCH=CH2 (0,1 mol)
B là C2H5COOC2H5 (0,05 mol)
C là (HCOO)2C2H4 (0,15 mol)
\(\% {m_B} = \frac{{102.0,05}}{{86.0,1 + 102.0,05 + 118.0,15}}.100\% = 16,24\% \)
Gần nhất với giá trị 15,90%
→ Chọn đáp án A.
Câu 6: Chia 26,4 gam este X làm hai phần bằng nhau:
Phần 1. Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam nước
Phần 2. Cho tác dụng hết với 50 gam dung dịch NaOH 20%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16,3 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. C2H3COOCH3 B. HCOOC3H7
C. CH2=CHCOOCH3 D. CH3COOC2H5
Phần 1: 13,2 g X + O2 → 0,6 mol CO2 + 0,6 mol H2O
→ X là este no, đơn chức.
\( \to {m_{{O_2}}} = 44.0,6 + 18.0,6 - 13,2 = 24g \Rightarrow {n_{{O_2}}} = 0,75\,{\rm{mol}}\)
\( \to {n_{O\left( X \right)}} = 2.0,6 + 0,6 - 2.0,75 = 0,3{\rm{ mol }} \Rightarrow {n_X} = 0,15{\rm{ mol}}\)
\( \Rightarrow {M_X} = \frac{{13,2}}{{0,15}} = 88 \Rightarrow \) CTPT của X là C4H8O2.
· Phần 2: 13,2 g X + 0,25 mol NaOH → 16,3g chất rắn
→ mmuối = \(16,3 - 40.\left( {0,25 - 0,15} \right) = 12,3g\)
→ Mmuối \( = \frac{{12,3}}{{0,15}} = 82 \Rightarrow \) Muối là CH3COONa.
→ X là CH3COOC2H5.
→ Chọn đáp án D.
Câu 7: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(d) Các este đều được điều chế từ axit cacboxylic và ancol.
(e) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
(f) Tất cả các peptit có phản ứng màu với Cu(OH)2/OH-.
(g) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Các phát biểu đúng: (a), (b), (c), (g).
(d) Sai. Có những este không thể điều chế trực tiếp từ axit cacboxylic và ancol. Ví dụ: este vinyl axetic.
(e) Sai. Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H35COO)3C3H5, (C17H33COO)3C3H5.
(f) Sai. Peptit có số liên kết peptit từ 2 trở lên có phản ứng màu với Cu(OH)2/OH-.
⇒ Chọn đáp án C.
Câu 8: Có các nhận định sau:
(1) Lipit là một loại chất béo.
(2) Lipit gồm chất béo, sáp, sterit, photpholipit,...
(3) Chất béo là các chất lỏng.
(4) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường.
(5) Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(6) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật.
Các nhận định đúng là
A. 1, 2, 4, 6. B. 2, 4, 6. C. 3, 4, 5. D. 1, 2, 4, 5.
Phát biểu đúng: (2), (4), (6).
(1) Sai. Chất béo là một loại lipit.
(3) Sai. Chất béo có thể lỏng hoặc rắn.
(5) Sai. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng bất thuận nghịch.
→ Chọn đáp án B.
Câu 9: Cho 8,8 gam etyl axetat tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 0,4M, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 3,28 gam. B. 6,88gam. C. 8,56gam. D. 8,20 gam.
Câu 10: Cho sơ đổ phản ứng:
(1) X (C5H8O2) + NaOH → X1 (muối) + X2
(2) Y (C5H8O2) + NaOH → Y1 (muối) + Y2
Biết X1 và Y1 có cùng số nguyên tử cacbon; X1 có phản ứng với nước brom, còn Y1 thì không. Tính chất hóa học nào giống nhau giữa X2 và Y2?
A. Bị khử bởi H2(t°, Ni).
B. Tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 (t0).
C. Bị oxi hóa bởi O2 (xúc tác) thành axit cacboxylic.
D. Tác dụng được với Na.
Câu 11: Este X được tạo thành từ axit oxalic và hai ancol đơn chức. Trong phân tử X, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng hoàn toàn có 9,6 gam NaOH đã phản ứng. Giá trị của m là
A. 17,5. B. 31,68. C. 14,5. D. 15,84.
Câu 12: X và Y (MX < MY) là hai peptit mạch hở, đều tạo bởi glyxin và alanin (X và Y hơn kém nhau một liên kết peptit), Z là (CH3COO)3C3H5. Đun nóng toàn bộ 31,88 g hỗn hợp T gồm X, Y, Z trong 1 lít dung dịch NaOH 0,44M vừa đủ, thu được dung dịch B chứa 41,04 gam hỗn hợp muối. Biết trong T nguyên tố oxi chiếm 37,139% về khối lượng. Phần trăm khối lượng của Y có trong T gần nhất là
A. 27%. B. 36%. C. 16%. D. 18%.
Câu 13: Hợp chất CH3COOCH3 có tên gọi là
A. metyl axetat B. etyl axetat C. metyl propionat D. propyl axetat
Dẫn từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 xảy ra phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2
Hiện tượng quan sát được: Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng tăng dần đến cực đại, sau đó kết tủa tan dần đến hết.
→ Chọn đáp án D.
Câu 14: Cho dãy các chất sau: vinyl fomat, metyl acrylat, glucozơ, saccarozơ, etylamin, alanin. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Có 3 chất làm mất màu nước brom.
B. Có 3 chất bị thủy phân trong môi trường kiềm.
C. Có 3 chất hữu cơ đơn chức, mạch hở.
D. Có 2 chất tham gia phản ứng tráng bạc.
Các chất làm mất màu nước brom: vinyl fomat, metyl acrylate, glucozơ → A đúng.
Các chất bị thủy phân trong môi trường kiềm: vinyl fomat, metyl acrylat → B sai.
Các chất hữu cơ đơn chức, mạch hở: vinyl fomat, metyl acrylate, etylamin → C đúng.
Các chất tham gia phản ứng tráng bạc: vinyl fomat, glucozơ → D đúng.
→ Chọn đáp án B.
Câu 15: Số este có công thức phân tử C4H8O2 khi xà phòng hoá tạo ra sản phẩm có phản ứng tráng bạc là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 0,014 mol một chất béo X, thu được 33,880 gam CO2 và 12,096 gam H2O. Khối lượng (gam) brom tối đa phản ứng với 0,014 mol X là
A. 11,20. B. 5,60. C. 8,96. D. 17,92.
Câu 17: Hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức đồng phân. Đốt cháy hết m gam X cần 14,784 lít O2 (đktc), thu được 12,768 lít CO2 (đktc) và 7,92 gam H2O. Đun nóng m gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol Z. Cho toàn bộ Z vào bình đựng Na dư, khi phản ứng xong khối lượng bình tăng 5,85 gam. Nung toàn bộ Y với CaO (không có không khí), thu được 2,016 lít (đktc) một hiđrocacbon duy nhất. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong X có giá trị gần nhất với
A. 34% B. 29% C. 37% D. 42%
Câu 18: Etyl fomat là một este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. Công thức cấu tạo của etyl fomat là
A. HCOOCH,.
B. HCOOC2H5.
C. HCOOCH=CH2.
D. CH3COOCH3.
Chọn đáp án B.
Công thức cấu tạo của etyl fomat là HCOOC2H5.
Câu 19: Este X mạch hở được tạo bởi từ axit cacboxylic và ancol etylic. Hiđro hóa hoàn toàn X với H2 dư (xúc tác Ni, t°), thu được este Y (C5H10O2). Số đồng phân thỏa mãn X là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 21: Cho 25,8 gam hỗn hợp X gồm HCOOC2H5 và H2NC3H5(COOH)2 tác dụng vừa đủ với 350 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng. Đốt cháy hoàn toàn 25,8 gam hỗn hợp X trên rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vồi trong dư thì thấy xuất hiện ra gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 47,5 gam. B. 87,5gam. C. 105,5 gam. D. 95,0gam.
Câu 22: Hỗn hợp T gồm X, Y, Z (58 < MX < MY < MZ < 78), là các hợp chất tạp chức, phân tử chỉ chứa C, H và O có các tính chất sau:
- X, Y, Z đều tác dụng được với Na.
- Y, Z tác dụng được với NaHCO3.
- X, Y đều có phản ứng tráng bạc
Nếu đốt cháy hết 0,25 mol hỗn hợp T thì thu được m gam chất CO2, m gần nhất với giá trị:
A. 44,4. B. 22,2. C. 11,1. D. 33,3.
Chọn đáp án B.
X tác dụng được với Na và tham gia phản ứng tráng bạc
→ X chứa nhóm OH và nhóm -CHO.
→ X là HOCH2CHO
• Y tác dụng được với Na và NaHCO3, tham gia phản ứng tráng bạc
→ Y có chứa nhóm -COOH và -CHO.
→ Y là HOOC - CHO.
• Z tác dụng với Na và NaHCO3.
→ Z có chứa nhóm -COOH. Mà Z là hợp chất tạp chức, có KLPT lớn hơn 74, nhỏ hơn 78
→ Z là HOCH2 - COOH.
• Đốt cháy 0,25 mol hỗn hợp T thu được 0,5 mol CO2
→ m = 44.0,5 = 22 gam gần nhất với giá trị 22,2
Câu 23: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triglyxerit X với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm natri oleat, natri stearat và 48,65 gam natri panmitat. Giá trị của m là
A. 150,50 gam. B. 150,85 gam. C. 150,15 gam. D. 155,40 gam.
Câu 24: Có bao nhiêu chất có công thức phân tử là C4H8O2 phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được muối Y và chất hữu cơ Z. Biết đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 170°C thu được anken.
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 25: Thủy phân hoàn toàn 1 mol tristearin trong môi trường axit, thu được:
A. 1 mol glyxerol và 1 mol axit stearic. B. 3 mol glyxerol và 1 mol axit stearic.
C. 3 mol glyxerol và 3 mol axit stearic. D. 1 mol glyxerol và 3 mol axit stearic.
Câu 26: Hỗn hợp E chứa các este đều mạch hở, trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức gồm este X (CnH2nO2), este Y (CnH2n-2O2) và este Z (CmH2m-2O4). Đun nóng 11,28 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa các ancol đều no và 12,08 gam hỗn hợp các muối. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,295 mol O2, thu được CO2 và 5,76 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là:
A. 15,60%. B. 7,8%. C. 18,08%. D. 9,04%.
Câu 27: Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo là este.
(2) Các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure.
(3) Chỉ có một este đơn chức tham gia phản ứng tráng bạc.
(4) Có thể điều chế nilon-6 có thể thực hiện phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.
(5) Có thể phân biệt glucozơ và fuctozơ bằng vị giác.
(6) Thủy phân bất kì chất béo nào cũng thu được glixerol.
(7) Triolein tác dụng được với H2 (xúc tác Ni, t°), dung dịch Br2, Cu(OH)2.
(8) Phần trăm khối lượng nguyên tố hiđro trong tripanmitin là 11,54%.
Số phát biểu đúng là:
A. 3 B. 5 C. 4 D. 6
Chọn đáp án C.
Đúng. Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.
(1) Đúng. Protein có bản chất là polipeptit, có thể tham gia phản ứng biure.
(2) Sai. Các este của axit formic có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Đúng. Có thể điều chế nilon-6 bằng phản ứng trùng hợp caprolactam hoặc trùng ngưng axit e-aminocaproic.
(4) Sai. Hai chất đều có vị ngọt, khó phân biệt bằng vị giác.
(5) Đúng.
(6) Sai. Triolein không tác dụng được với dung dịch Cu(OH)2.
(7) Sai. Tripanmitin có công thức là (C15H31COO)3C3H5, phần trăm khối lượng nguyên tố H = 12,16%.
Câu 28: Mệnh đề không đúng là:
A. Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là CnH2nO2 ( , nguyên).
B. Đốt cháy một este no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1:1.
C. Đa số các este ở thể lỏng, nhẹ hơn nước và rất ít tan trong nước.
D. Thủy phân este no, mạch hở trong môi trường axit luôn thu được axit cacboxylic và ancol.
Câu 29: Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, vinyl propionat, benzyl axetat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là:
A. 6 B. 5 C. 3 D. 4
Chọn đáp án B.
Các chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là: ankyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, benzyl axetat.
Câu 30: Thủy phân hoàn toàn 7,612 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và 2 este đa chức đều mạch hở cẩn 80 ml dung dịch NaOH a M. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm các muối của các axit cacboxylic và các ancol. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 4,4352 lít CO2 (đktc) và 3,168 gam H2O. Giá trị của a là:
A. 1,56 B. 1,65 C. 1,42 D. 1,95
----(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề cương vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)----
...
Trên đây là nội dung Bộ 71 câu hỏi ôn tập phần Este - Lipit trích từ đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2020. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Lý thuyết và các dạng bài tập ôn tập Chương Este - Lipit môn Hóa học 12 năm 2019-2020
- 77 Bài tập trắc nghiệm chuyên đề Este - Lipit môn Hóa học 12 năm 2019-2020
Chúc các em học tập tốt !