TRƯỜNG THPT NÔNG CỐNG | ĐỀ THI HỌC KÌ 2 Năm học: 2020 – 2021 Môn: SINH HỌC Lớp 11 Thời gian làm bài 45 phút |
1. ĐỀ 1:
Câu 1.
a. Thế nào là sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp?
b. Mô phân sinh là gì?
c. Hãy cho biết cây hai lá mầm trong hình bên có những loại mô phân sinh nào tương ứng với vị trí 1, 2, 3? Tác dụng của mỗi loại mô phân sinh đó là gì?
Câu 2.
a. Chú thích các giai đoạn 1, 2, 3, 4 của hình bên.
b. Hình bên thuộc hình thức phát triển nào? Trình bày đặc điểm của hình thức phát triển này.
c. Tại sao hiện tượng rắn lột xác không phải là biến thái?
Câu 3.
a. Vào tuổi dậy thì của nam và nữ, hoocmôn nào được tiết ra nhiều làm cơ thể thay đổi mạnh về thể chất và tâm sinh lý?
b. Từ đó trình bày vai trò của các hoocmôn này đối với sự thay đổi thể chất và tâm sinh lý của nam và nữ ở tuổi dậy thì.
Câu 4.
a. Trong các hình thức sinh sản sau đây, hình thức nào thuộc sinh sản vô tính hoặc sinh sản hữu tính?
1. Cây mới được tạo ra từ 1 đoạn thân cắm xuống đất.
2. Từ 1 quả của cây mẹ sinh ra nhiều cây con.
3. Ở rau má, cơ thể con được hình thành từ thân bò.
4. Cây mạ được mọc lên từ hạt lúa.
5. Cây mới được mọc ra từ những chồi mới trên gốc 1 cây đã bị chặt.
b. Hãy cho biết ưu điểm của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở thực vật?
Câu 5.
a. Thụ phấn là gì và gồm có các hình thức thụ phấn nào?
b. Khi cho hạt phấn của cây bắp rơi vào đầu nhụy của cây mía thì có xảy ra sự thụ phấn không? Tại sao?
c. Trình bày nguồn gốc của hạt và quả.
ĐÁP ÁN
Câu 1
a. Phân biệt sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp:
+ Sinh trưởng sơ cấp là sự sinh trưởng làm tăng chiều dài của thân cây và rễ cây.
+ Sinh trưởng thứ cấp là sinh trưởng làm tăng bề dày (đường kính) của thân cây.
b. Khái niệm về mô phân sinh:
Là nhóm các tế bào chưa phân hóa,
duy trì khả năng nguyên phân.
c. Các loại mô phân sinh và tác dụng:
1- Mô phân sinh đỉnh:→ Giúp đỉnh chồi dài ra.
2- Mô phân sinh bên:→Giúp thân cây to ra.
3- Mô phân sinh đỉnh rễ:→Giúp đỉnh rễ dài ra.
Câu 2
a. Chú thích hình:
(1): Trứng đã phát triển thành phôi
(2): Sâu bướm.
(3): Nhộng.
(4): Bướm chui ra từ nhộng.
B. Kiểu phát triển của động vật:→ Phát triển qua biến thái hoàn toàn.
Đặc điểm:
- Con non hoàn toàn con trưởng thành về cấu tạo cơ thể và sinh lí.
- Phát triển qua giai đoạn trung gian.
c. Giải thích:
Đặc điểm hình thái cấu tạo của rắn khi mới sinh đã gần hoàn thiện như con trưởng thành, lột xác để bỏ lớp vỏ sừng cũ, tạo điều kiện cho cơ thể lớn lên.
Câu 3
a. Các hoomôn sinh dục:
+ Ở nam: Có hoocmôn Testostêrôn.
+ Ở nữ: Có hoocmôn Ơstrôgen.
b. Vai trò của các hoocmon sinh dục:→ Kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở giai đoạn dậy thì nhờ:
+ Tăng phát triển xương.
+ Kích thích phân hóa tế bào.
+ Hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp.
+ Riêng testostêrôn còn làm tăng mạnh tổng hợp prôtêin→ Phát triển mạnh cơ bắp.
Câu 4
a. Các hình thức sinh sản ở thực vật:
Sinh sản vô tính:
1. Cây mới được tạo ra từ 1 đoạn thân cắm xuống đất.
3. Ở rau má, cơ thể con được hình thành từ thân bò.
Sinh sản hữu tính:
2. Từ 1 quả của cây mẹ sinh ra nhiều cây con.
4. Cây mạ được mọc lên từ hạt lúa.
b. Ưu điểm của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính:
+ Tạo khả năng thích nghi cho thế hệ sau
đối với môi trường sống luôn biến đổi.
+ Tạo sự đa dạng di truyền→ Cung cấp nguồn nguyên vật liệu phong phú cho chọn lọc tự nhiên và tiến hóa.
Câu 5
a. Khái niệm về sự thụ phấn:
+ Là quá trình vận chuyển hạt phấn từ nhị đến tiếp xúc với đầu nhụy của hoa.
Có 2 hình thức:
+ Tự thụ phấn.
+ Thụ phấn chéo.
B. Trả lời câu hỏi:
+ Không xảy ra thụ phấn.
+ Giải thích: Vì bắp và mía là 2 loài khác nhau.
c. Nguồn gốc của hạt và quả:
+ Hạt do noãn đã được thụ tinh phát triển thành.
+ Quả do bầu nhụy sinh trưởng dày lên chuyển hóa thành.
2. ĐỀ 2
Câu 1. Điều nào dưới đây không đúng khi nói về nuôi cấy mô tế bào thực vật?
A. Tạo ra thế hệ sau có thêm nhiều tính trạng tốt
B. Dựa trên tính toàn năng của tế bào
C. Sản xuất ra các giống cây sạch bệnh
D. Có thể nhân nhanh các giống cây
Câu 2. Cho các tập tính sau:
1- Hổ cắn vào cổ con mồi;
2- Hươu đực quệt dịch ở tuyến nằm cạnh mắt vào cành cây;
3- Cá định hướng dựa vào thành phần hóa học của nước và hướng dòng chảy để di chuyển;
4- Chim tu hú đẻ trứng vào tổ của loài chim khác;
5- Báo tiểu đánh dấu trên đường;
6- Trong đàn gà con đầu đàn có thể mổ bất kì con nào trong đàn;
7- Ong đực lao động cần mẫm để phục vụ cho sinh sản của ong chúa và chiến đấu với kẻ thù để bảo vệ tổ;
8- Nhện giăng tơ.
Có bao nhiêu tập tính là tập tính bảo vệ lãnh thổ?
A. 1 B. 4
C. 2 D. 3
Câu 3. Có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nêu ứng dụng quang chu kỳ để thúc đẩy sự ra hoa của cây trồng trong nông nghiệp?
1- Trong điều kiện ngày ngắn muốn tránh sự ra hoa chiếu thêm ánh sáng ''giả vờ" ngày dài. VD: bắn pháo hoa cho cây mía không ra hoa, lượng đường không bị giảm...
2- Dùng ánh sáng nhân tạo (tia lazer) hoặc các loại đèn huỳnh quang, cao áp là nguồn sáng bổ sung để tạo ngày dài.
3- Dùng 1 màn đen tạo các đêm nhân tạo giúp hoa cúc là cây ngắn ngày vẫn nở hoa vào mùa hè.
4-. Dùng lửa hun khói giúp dưa chuột ra nhiều hoa cái
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Câu 4. Đặc điểm có ở hooc môn thực vật là:
(1) Tính chuyên hóa cao hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao;
(2) Với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể;
(3) Được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây;
(4) Được tạo ra và gây ra phản ứng ở cùng một nơi trên cơ thể thực vật
Số nhận định không đúng là:
A. 3 B. 1
C. 2 D. 4
Câu 5. Phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là kiểu phát triển mà con non có
A. đặc điểm hình thái, sinh lí rất khác với con trưởng thành.
B. đặc điểm hình thái, cấu tạo tương tự với con trưởng thành, nhưng khác về sinh lý.
C. đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý tương tự với con trưởng thành.
D. đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý gần giống với con trưởng thành.
Câu 6. Cho các nhận định sau
(1) Có hai kiểu phát triển là phát triển không qua biến thái và qua biến thái;
(2) Biến thái là hiện tượng xảy ra ở giai đoạn phôi;
(3) Muỗi, tằm, ếch có kiểu phát triển qua biến thái hoàn toàn;
(4) Phát triển ở mỗi động vật đều gồm 2 giai đoạn: Phôi thai và sau sinh.
(5) Trong kiểu phát triển không qua biến thái, con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý giống hệt con trưởng thành.
Số nhận định đúng về quá trình phát triển ở động vật là:
A. 1 B. 4
C. 2 D. 3
Câu 7. Thời kì mang thai không có trứng chín và rụng là vì:
A. Khi nhau thai được hình thành, thể vàng tiết ra hoocmôn Prôgestêron ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên.
B. Khi nhau thai được hình thành sẽ duy trì thể vàng tiết ra hoocmôn Prôgestêron ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên.
C. Khi nhau thai được hình thành sẽ tiết ra hoocmôn kích dục nhau thai ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên.
D. Khi nhau thai được hình thành sẽ tiết ra hoocmôn kích dục nhau thai (HCG) duy trì thể vàng tiết ra hoocmôn Prôgestêron ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên.
Câu 8. Hình thức sinh sản nảy chồi gặp ở nhóm động vật:
A. Ruột khoang, giun dẹp
B. Bọt biển, giun dẹp.
C. Nguyên sinh
D. Bọt biển, ruột khoang.
Câu 9. Tirôxin được sản sinh ra ở:
A. Tuyến yên
B. Tuyến giáp
C. Tinh hoàn
D. Buồng trứng.
Câu 10. Sinh sản theo kiểu giao phối tiến hóa hơn sinh sản vô tính là vì
A. Thế hệ sau có sự tổ hợp vật chất di truyền có nguồn gốc khác nhau tạo ra sự đa dạng về mặt di truyền, làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp và có khả năng thích nghi với sự thay đổi của môi trường.
B. Thế hệ sau có sự tổ hợp vật chất di truyền có nguồn gốc khác nhau tạo ra sự đa dạng về mặt di truyền, làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp có hại và tăng cường khả năng thích nghi với sự thay đổi của môi trường.
C. Thế hệ sau có sự đồng nhất về mặt di truyền tạo ra khả năng thích nghi đồng loạt trước sự thay đổi của điều kiện môi trường.
D. Thế hệ sau có sự tổ hợp vật chất di truyền có nguồn gốc khác nhau tạo ra sự đa dạng về mặt di truyền, làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp có lợi thích nghi với sự thay đổi của môi trường.
Câu 11. Sự hình thành giao tử đực ở cây có hoa diễn ra như thế nào?
A. Tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử → 1 tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 2 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn → Tế bào sinh sản nguyen phân 1 lần tạo 2 giao tử đực.
B. Tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử → 1 tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn → Tế bào sinh sản giảm phân tạo 4 giao tử đực.
C. Tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử → Mỗi tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn → Tế bào sinh sản nguyên phân một lần tạo 2 giao tử đực.
D. Tế bào mẹ nguyên phân hai lần cho 4 tiểu bào tử → 1 tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn → Tế bào sinh sản nguyên phân1 lần tạo 2 giao tử đực.
Câu 12. Tại sao sâu bướm phá hại cây trồng nghiêm trọng hơn bướm trưởng thành?
A. Vì sâu bướm có cấu tạo kiểu miệng nghiền nên có thể sử dụng hầu hết các bộ phận của cây
B. Vì sâu bướm chưa có cánh, không di chuyển đi xa nên thức ăn chủ yếu phải lá cây
C. Vì ống tiêu hóa của sâu bướm thiếu enzim xenlulaza nên hiệu quả tiêu hóa thấp, đòi hỏi phải ăn nhiều lá cây để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng
D. Vì ống tiêu hóa của sâu bướm có đầy đủ các loại enzim nên khả năng sử dụng các bộ phận của cây rất lớn.
Câu 13. Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về thụ tinh ở động vật?
1- Tự phối là sự kết hợp giữa 2 giao tử đực và cái cùng được phát sinh từ 1 cơ thể lưỡng tính
2- Các động vật lưỡng tính chỉ có hình thức tự thụ tinh
3- Giao phối là sự kết hợp giữa hai giao tử đực và cái được phát sinh từ hai cơ thể khác nhau.
4- Một số dạng động vật lưỡng tính vẫn xảy ra thụ tinh chéo.
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Câu 14. Tại sao vào những ngày mùa đông cần cho gia súc non ăn nhiều thức ăn hơn để chúng có thể sinh trưởng và phát triển bình thường?
A. Đối với gia súc non, mùa đông ăn nhiều mới đủ để cung cấp năng lượng cho sự phát triển bộ xương - hệ cơ.
B. Đối với gia súc non, mùa đông ăn nhiều mới đủ chất để phát triển bộ xương do ít ánh sáng.
C. Đối với gia súc non, mùa đông lạnh giá gây mất nhiều nhiệt, nếu không tăng khẩu phần ăn sẽ làm chậm quá trình sinh trưởng.
D. Đối với gia súc non, mùa đông lạnh giá ăn nhiều mới đủ năng lượng để chống rét.
Câu 15. Sinh trưởng thứ cấp là:
A. Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân thảo hoạt động tạo ra.
B. Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân gỗ hoạt động tạo ra.
C. Sự tăng trưởng bề ngang của cây một lá mầm do mô phân sinh bên của cây hoạt động tạo ra.
D. Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh lóng của cây hoạt động tạo ra.
Câu 16. Điện thế hoạt động là:
A. Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực.
B. Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực và tái phân cực.
C. Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang đảo cực, mất phân cực và tái phân cực.
D. Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang đảo cực và tái phân cực.
Câu 17. Trong sinh trưởng và phát triển ở động vật, thiếu prôtêin động vật sẽ chậm lớn và gầy yếu, dễ mắc bệnh. Hiện tượng trên là ảnh hưởng của nhân tố?
A. Độ ẩm. B. Ánh sáng
C. Nhiệt độ D. Thức ăn
Câu 18. Người ta đã nuôi cấy da người để chữa cho các bệnh nhân bị bỏng da. Đây là hình thức:
A. Sinh sản nảy chồi.
B. Nuôi mô sống.
C. Nhân bản vô tính.
D. Sinh sản phân mảnh.
ĐÁP ÁN
1.A | 2.C | 3.A | 4.C | 5.A | 6.D |
7.D | 8.D | 9.B | 10.A | 11.C | 12.D |
13.C | 14.C | 15.B | 16.B | 17.D | 18.B |
{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 19-21 đề số 2 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}
3. ĐỀ 3
Câu 1. Ý nghĩa của sự biến thái trong vòng đời sinh vật là
A. biến đổi sâu sắc về hình dạng và cấu tạo cơ thể của sinh vật.
B. sự biến đổi cấu tạo cơ thể cho phù hợp với điều kiện môi trường.
C. sự thích nghi cao độ với môi trường sống trong từng giai đoạn thích hợp.
D. tác động của môi trường làm biến đổi sâu sắc cấu tạo cơ thể một số loài sinh vật.
Câu 2. Kết quả của sinh trưởng thứ cấp ở thực vật là gì ?
A. Hình thành tầng sinh mạch, gỗ sơ cấp, mạch rây thứ cấp.
B. Hình thành biểu bì, tầng sinh mạch, gỗ sơ cấp, mạch rây sơ cấp.
C. Hình thành tầng biểu bì, tầng sinh mạch, gỗ sơ cấp, mạch rây thứ cấp.
D. Hình thành gỗ sơ cấp, tầng sinh bần, mạch rây thứ cấp, gỗ lõi, gỗ dác.
Câu 3. Con người có thể thúc đẩy sự ra hoa của thực vật bằng cách
A. ngắt ngọn.
B. bón phân đạm.
C. tưới nước
D. làm tươi xốp đất.
Câu 4. Cắt một đoạn thân hoặc cành, cắm xuống đất cho mọc rễ thành cây mới là hình thức
A. chiết cành B. giâm cành
C. ghép cành D. cấy mô.
Câu 5. Tại sao khi thiếu iôt trẻ em lại chậm lớn, chịu lạnh kém và có trí tuệ chậm phát triển ?
(1) Thiếu iôt dẫn đến thiếu tirôxin (vì iôt là thành phần tạo nên tirôxin).
(2) Thiếu tirôxin làm giảm quá trình chuyển hoá và giảm khả năng sinh nhiệt.
(3) Thiếu tirôxin làm giảm quá trình phân chia và lớn lên của tế bào nên số lượng tế bào nói chung và cả tể bào thần kinh nói riêng giảm dẫn đến trí tuệ kém phát triển, cơ thể chậm lớn.
Phương án đúng là
A. (1) và (2) B. (1), (2) và (3)
C. (2) và (3) D. (1) và (3)
Câu 6. Cho các hiện tượng ở ếch như sau
(1) Mọc chân sau.
(2) Trứng nở.
(3) Đẻ trứng
(4) Thở bằng mang.
(5) Bơi nhờ hoạt động của đuôi.
(6) Mọc chân trước.
(7) Đuôi teo dần.
(8) Chuyển sang sống trên cạn.
Tập hợp các hiện tượng nào sau đây phản ánh đứng trình tự xuất hiện của các hoạt động của cơ thể trong một vòng đời của ếch ?
A. (1) → (2) → (3) → (4) → (5) → (6) → (7) → (8).
B. (2) → (4) → (5) → (1) → (6) → (7) → (8) → (3).
C. (2) → (4) → (5) → (7) → (1) → (6) → (3) → (8).
D. (1) → (6) → (4) → (5) → (7) → (8) → (3) → (2).
Câu 7. Những biến đổi xảy ra trong hạt khi hạt nảy mầm là
A. các chất đơn giản tổng hợp thành chất phức tạp.
B. hạt vẫn còn trong giai đoạn ngủ.
C. lượng enzim trong hạt gia tăng.
D. lượng enzim trong hạt giảm xuống.
Câu 8. Tại sao các cây cau, mía, tre,... có đường kính ngọn và gốc ít chệnh lệch so với các cây thân gỗ ?
A. Cây cau, mía, tre,... không có mô phân sinh bên, cây thân gồ thì có mô phân sinh bên.
B. Mô phân sinh của cây cau, mía, tre,..., chi hoạt động đến một giai đoạn nhất định thì dừng lại.
C. Cây thân gỗ có chu kì sống dài nên kích thước gốc càng ngày càng lớn.
D. Cây cau, mía, tre,... có giai đoạn ngừng sinh trưởng còn cây thân gỗ thì không.
Câu 9. Ngoài tự nhiên, cây tre sinh sản bằng
A. lóng
B. đỉnh sinh trưởng.
C. rễ phụ
D. thân rễ.
Câu 10. Nguyên nhân gây ra sự biến đổi màu sắc và thành phần hoá học trong quá trình chín của quả là
A. do nồng độ auxin trong quả.
B. do sự tác động của nhiệt độ môi trường.
C. do hàm lượng CO2 trong quả cao.
D. do sự tống hợp êtilen trong quả.
Câu 11. Trong quy trình canh tác, bà con nông dân chiếu đèn ngắt quăng ban đêm ở ruộng mía vào mùa đông là dựa trên cơ sở khoa học nào? Trong các thông tin dưới đây, có bao nhiêu thông tin chính xác?
(1) Cây mía là cây ngày ngắn vì ra hoa khi độ dài ngày ngắn.
(2) Cây mía ra hoa khi độ dài ngày lớn hơn 12 giờ.
(3) Độ dài đêm mới thực sự chi phối sự ra hoa của cây mía.
(4) Chiếu sáng đèn ban đêm phá vỡ quang chu kì của cây.
(5) Thắp đèn có tác dụng để cây mía không ra hoa đúng thời vụ.
A. 4 B. 2
C. 1 D. 3
Câu 12. Sâu có hại nhưng bướm có lợi cho con người vì
A. sâu ăn lá, sâu đục thân ; bướm hút mật giúp hoa thụ phấn.
B. sâu ăn lá, sâu đục thân ; bướm hút mật hại hoa không thụ phấn.
C. sâu cho cảm giác ghê sợ ; bướm tạo cảm giác thích thú.
D. bướm đẻ trứng, trứng nở ra sâu nên cả sâu và bướm đều có hại.
Câu 13. Vì sao nòng nọc có thể phát triển thành ếch, nhái ?
A. Tuyến yên tiết tirôxin biến nòng nọc thành ếch nhái.
B. Tuyến giáp tiết tirôxin biến nòng nọc thành ếch nhái.
C. Tuyến giáp tiết juvenin biến nòng nọc thành ếch nhái.
D. Tuyến yên tiết juvenin biến nòng nọc thành ếch nhái.
Câu 14. Trong phương pháp nhân giống sinh dưỡng bằng ghép cành, mục đích quan trọng nhất của việc buộc chặt cành ghép với gốc ghép là để
A. cành ghép không bị lung lai và không bị rơi khi bị tác động của gió.
B. nước di chuyển từ gốc ghép lên cành ghép không bị chảy ra ngoài.
C. dòng mạch gỗ dễ dàng di chuyển từ gốc ghép lên cành ghép.
D. dòng mạch rây dễ dàng di chuyển từ gốc ghép lên cành ghép.
Câu 15. Sự ra hoa ở thực vật chịu sự chi phối của các nhân tố nào sau đây ?
(1) Tuổi cây và nhiệt độ.
(3) Hoocmôn ra hoa (florigen).
(2) Quang chu kì và phitôcrôm.
(4) Nước, mưa, gió,...
A. (2), (3) và (4)
B. (1), (3) và (4).
C. (1), (2), (3) và (4)
D. (1), (2) và (3)
Câu 16. Ý nghĩa sinh học của hiện tượng thụ tinh kép ở thực vật hạt kín là gì ?
A. Hình thành nội nhũ cung cấp dinh dưỡng cho phôi phát triển.
B. Tiết kiệm vật liệu di truyền sử dụng cả hai tinh tử.
C. Hình thành nội nhũ chứa các tế bào tam bội 3n.
D. Cung cấp dinh dưỡng cho sự phát triển của phôi, hình thành cá thể mới.
Câu 17. Ở bướm, hoocmôn ecđixơn có vai trò gì?
A. Chỉ ức chế quá trình hoá bướm thành nhộng.
B. Gây lột xác và ức chế sâu thành nhộng và bướm.
C. Ức chế biến đổi sâu thành nhộng và bướm.
D. Gây lột xác và kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
Câu 18. Trong các loài động vật dưới đây, có bao nhiêu loài có hình thức phát triển biến thái không hoàn toàn?
(1) Châu chấu | (2) Ve sầu |
(3) Sâu bướm | (4) Ruồi |
(5) Bọ ngựa | (6) Dế mèn |
(7) Ong |
|
A. 3 B. 4
B. 5 D. 6
Câu 19. Cây thanh long ở miền Nam nước ta thường ra hoa, kết quả từ cuối tháng 3 đến tháng 9 dương lịch. Trong những năm gần đây, vào khoảng đầu tháng 10 đến cuối tháng 1 năm sau, nông dân ở một số địa phương miền Nam áp dụng biện pháp kĩ thuật “thắp đèn” nhằm kích thích cây ra hoa để thu quả trái vụ. Hãy giải thích cơ sở khoa học của biện pháp kĩ thuật trên.
Trong các thông tin dưới đây, có bao nhiêu thông tin chính xác ?
(1) Cây thanh long là cây ngày ngắn, ra hoa trong điều kiện độ dài ngày nhỏ hơn 12 giờ.
(2) Cây thanh long ra hoa khi độ dài ngày lớn hơn 12 giờ.
(3) Độ dài đêm mới thực sự chi phối sự ra hoa của cây thanh long.
(4) Cây thanh long ra hoa khi đủ số lá nhất định.
(5) Thắp đèn có tác dụng để cây thanh long ra hoa đúng thời vụ.
(6) Kĩ thuật “thắp đèn” tạo ngày dài nhân tạo, kích thích sự ra hoa của cây thanh long.
A. 4 B. 2
C. 3 D. 1
Câu 20. Phương pháp chiết cành là
A. cắt một cành vùi xuống đất cho mọc rễ.
B. kết hợp cành của hai cây khác nhau.
C. bóc vỏ, bọc đất cho ra rễ rồi chặt đem trồng
D. kết hợp cành của hai cây cùng giống.
Câu 21. Vai trò của auxin đối với sự hướng sáng của thân cây là
A. kích thích sự tăng trưởng của các tế bào ở phía tối của thân cây làm cho cây hướng về nguồn sáng.
B. làm cho các tế bào ở phía tối của cây co lại.
C. làm cho các tế bào ở phía sáng của cây ngừng phân chia.
D. kích thích sự tăng trưởng của các tế bào ở phía sáng của cây làm cho cây hướng về nguồn sáng.
Câu 22. Cơ chế chung của các hình thức sinh sản vô tính là
A. Nguyên phân
B. Giảm phân và thụ tinh.
C. Không tạo thành giao tử
D. Tế bào con 2n.
Câu 23. Sự ra hoa của thực vật phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Điều kiện nhiệt độ, lượng phân bón và loại phân bón
B. Điều kiện nhiệt độ và hoocmôn florigen.
C. Điều kiện nhiệt độ và cường độ ánh sáng
D. Điều kiện nhiệt độ và độ ẩm môi trường.
Câu 24. Hình thức sinh của rêu và dương xỉ là
A. sinh sản bằng bào tử, có sự xen kẽ giữa giai đoạn giao tử thể và thể giao tử.
B. sinh sản bằng bào tử, có sự xen kẽ giữa giai đoạn giao tử thể và bào tử thể.
C. sinh sản bằng bào tử, có sự xen kẽ giữa giai đoạn bào tử thể và thể bào tử.
D. sinh sản bằng bào tử, có sự xen kẽ giữa giai đoạn bào tử thể và túi bào tử.
ĐÁP ÁN
1.C | 2.D | 3.A | 4.B | 5.B |
6.B | 7.C | 8.A | 9.D | 10.D |
11.A | 12.A | 13.B | 14.C | 15.D |
16.D | 17.D | 18.B | 19.C | 20.C |
21.A | 22.A | 23.B | 24.B |
|
{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 25-27 đề số 3 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}
4. ĐỀ 4
Câu 1. Hô hấp ngoài là
A. quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí chỉ ở mang.
B. quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí ở bề mặt toàn cơ thể.
C. quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí chỉ ở phổi.
D. quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí của các cơ quan hô hấp như phổi, da…
Câu 2. Lưỡng cư sống được cả dưới nước và trên cạn vì
A. nguồn thức ăn ở hai môi trường đều phong phú.
B. da luôn cần ẩm ướt.
C. chúng vừa hô hấp được bằng da vừa hô hấp được bằng phổi.
D. vừa bơi được dưới nước, vừa nhảy được ở trên cạn
Câu 3. Mao mạch là
A. những mạch máu rất nhỏ nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi thu hồi sản phẩm trao đổi chất giữa máu và tế bào.
B. những mạch máu nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu và tế bào.
C. những mạch máu rất nhỏ nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu và tế bào.
D. những điểm ranh giới phân biệt động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu với tế bào.
Câu 4. Máu chảy trong hệ tuần hoàn hở có đặc điểm:
A. Áp lực lớn, tốc độ máu chảy cao.
B. Áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.
C. Áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh.
D. Áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm.
Câu 5. Sự tuần hoàn máu trong hệ tuần hoàn kín diễn ra theo trình tự nào?
A. Tim → Động Mạch → Tĩnh mạch → Mao mạch → Tim.
B. Tim → Động Mạch → Mao mạch → Tĩnh mạch → Tim.
C. Tim → Mao mạch → Động Mạch → Tĩnh mạch → Tim.
D. Tim → Tĩnh mạch → Mao mạch → Động Mạch → Tim.
Câu 6. Ở người, thời gian mỗi chu kỳ hoạt động của tim là
A. 0,9 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,4 giây.
B. 0,8 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,4 giây.
C. 0,12 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,4 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây.
D. 0,7 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,2 giây, thời gian dãn chung là 0,4 giây.
Câu 7. Sinh sản sinh dưỡng ở thực vật là quá trình
A. tạo ra cây mới từ một phần của cơ quan sinh dưỡng ở cây.
B. tạo ra cây mới chỉ từ rễ của cây.
C. tạo ra cây mới chỉ từ một phần thân của cây.
D. tạo ra cây mới chỉ từ lá của cây.
Câu 8. Máu được lưu thông trong hệ mạch là nhờ:
A. Sự chênh lệch vận tốc máu.
B. Sự va chạm của các tế bào máu.
C. Co bóp của mạch.
D. Sức đẩy của tim khi tim co.
Câu 9. Ở thực vật có hai loại hướng động chính là:
A. Hướng động dương và hướng động âm.
B. Hướng động dương và hướng tiếp xúc.
C. Hướng động âm và hướng trọng lực
D. Hướng động âm và hướng sáng.
Câu 10. Ứng động (vận động cảm ứng) là hình thức phản ứng của cây
A. trước nhiều tác nhân kích thích.
B. trước tác nhân kích thích lúc có hướng, khi vô hướng.
C. trước tác nhân kích thích không định hướng.
D. trước tác nhân kích thích không ổn định.
Câu 11. Ở người, chứng huyết áp thấp biểu hiện khi:
A. Huyết áp tâm trương < 60mmHg.
B. Huyết áp tâm trương < 70mmHg.
C. Huyết áp tâm trương < 80mmHg
D. Huyết áp tâm trương < 90mmHg.
Câu 12. Nếu trẻ em thiếu Iốt sẽ dẫn đến hậu quả:
A. Chậm lớn, trí tuệ kém.
B. Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển.
C. Người bé nhỏ hoặc khổng lồ.
D. Các đặc điểm sinh dục nam kém phát triển.
Câu 13. Phản xạ là
A. phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích bên
B. ngoài cơ thể. phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích bên trong cơ thể.
C. phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích bên trong hoặc bên ngoài cơ thể.
D. phản ứng của cơ thể trả lời lại các kích thích bên ngoài cơ thể.
Câu 14. Xinap là
A. diện tiếp xúc giữa các tế bào ở cạnh nhau.
B. diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào tuyến.
C. diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ.
D. diện tiếp xúc chỉ giữa các tế bào thần kinh với nhau hay với các tế bào khác (tế bào cơ, tế bào tuyến…).
Câu 15. Xung thần kinh là
A. thời điểm sắp xuất hiện điện thế hoạt động.
B. sự xuất hiện điện thế hoạt động.
C. thời điểm sau khi xuất hiện điện thế hoạt động.
D. thời điểm chuyển giao giữa điện thế nghỉ sang điện thế hoạt động.
Câu 16. Ở người và động vật có hệ thần kinh phát triển, quá trình hình thành tập tính học được chính là
A. sự hình thành tế bào thần kinh mới.
B. quá trình nối các tế bào với nhau.
C. quá trình nối lại mối liên hệ cũ giữa các nơron.
D. quá trình hình thành mối liên hệ mới giữa các nơron.
Câu 17. Có thể xác định tuổi của cây thân gỗ dựa vào
A. tầng sinh mạch.
B. vòng năm.
C. các mô phân sinh.
D. tầng sinh vỏ.
Câu 18. Nếu tuyến yên sản sinh ra quá ít hoặc quá nhiều hoocmon sinh trưởng ở giai đoạn trẻ em sẽ dẫn đến hậu quả:
A. Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém
B. Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển.
C. Người bé nhỏ hoặc khổng lồ.
D. Các đặc điểm sinh dục nam kém phát triển.
Câu 19. Nhân tố bên trong điều khiển sinh trưởng và phát triển của động vật là
A. nơi ở.
B. hoocmon.
C. thức ăn.
D. nhiệt độ và ánh sáng.
Câu 20. Sinh sản bào tử có ở những ngành thực vật nào
A. Rêu, dương xỉ.
B. Rêu, cây hạt trần.
C. Quyết, cây hạt kín.
D. Quyết, cây hạt trần.
ĐÁP ÁN
1D | 2C | 3C | 4B | 5B |
6B | 7A | 8D | 9A | 10C |
11A | 12A | 13C | 14D | 15B |
16D | 17B | 18C | 19B | 20A |
{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 21-22 đề số 4 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}
5. ĐỀ 5
Câu 1. Hai loại hoocmôn nào sau ảnh hưởng đến điều hòa nồng độ đường huyết?
A. Insulin và Glucôzơ.
B. Glucagôn và Glicôgen.
C. Insulin và Glicôgen.
D. Insulin và Glucagôn.
Câu 2. Đặt hạt đậu mới nảy mầm vị trí nằm ngang, sau thời gian, thân cây cong lên, còn rễ cây cong xuống. Hiện tượng này được gọi là:
A. Thân cây có tính hướng đất dương còn rễ cây có tính hướng đất âm.
B. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất âm.
C. Thân cây có tính hướng đất âm còn rễ cây có tính hướng đất dương.
D. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất dương.
Câu 3. Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của chim là:
A. Miệng → thực quản → dạ dày cơ → dạ dày tuyến → diều → ruột → hậu môn.
B. Miệng → thực quản → diều → dạ dày tuyến → dạ dày cơ → ruột → hậu môn.
C. Miệng → thực quản → dạ dày tuyến → dạ dày cơ → diều → ruột → hậu môn.
D. Miệng → thực quản → diều → dạ dày cơ → dạ dày tuyến → ruột → hậu môn.
Câu 4. Trong những phản xạ sau đây, có bao nhiêu phản xạ thuộc phản xạ có điều kiện?
(1) Khi thấy rắn độc thì mọi người đều bỏ chạy.
(2) Khiêng vật nặng thì cơ thể toát nhiều mồ hôi.
(3) Khi ở trong môi trường có nhiệt độ thấp, nếu mặc không đủ ấm thì cơ thể run rẩy.
(4) Cá bơi lên mặt nước khi nghe tiếng kẻng của người nuôi cá.
(5) Tinh tinh dùng que để bắt mối trong tổ ra ăn.
A. 5 B. 3
C. 2 D. 1
Câu 5. Sự thông khí ở phổi của loài lưỡng cư nhờ:
A. Các cơ quan hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực hoặc khoang bụng.
B. Sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng.
C. Sự vận động của các chi.
D. Sự vận động của toàn bộ hệ cơ.
Câu 6. Cung phản xạ diễn ra theo trật tự nào?
A. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → Bộ phận phản hồi thông tin.
B. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận thực hiện phản ứng → Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → Bộ phận phản hồi thông tin.
C. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → Bộ phận thực hiện phản ứng.
D. Bộ phận trả lời kích thích → Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận thực hiện phản ứng.
Câu 7. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong 1 chu kì tim, tâm nhĩ co 0,2s, tâm thất co 0,3s, pha dãn chung 0,4s.
B. Trong 1 chu kì tim, tâm nhĩ co 0,2s, tâm thất co 0,3s, pha dãn chung 0,5s.
C. Trong 1 chu kì tim, tâm nhĩ co 0,1s, tâm thất co 0,3s, pha dãn chung 0,4s.
D. Trong 1 chu kì tim, tâm nhĩ co 0,1s, tâm thất co 0,2s, pha dãn chung 0,4s.
Câu 8. Các tế bào chết là quản bào và mạch ống là thành phần cấu tạo của?
A. Mạch rây. B. Mạch gỗ
C. Cành cây. D. Rễ cây.
Câu 9. Nhóm động vật nào sau đây có hệ thần kinh dạng lưới?
A. Hải quỳ, đỉa, nhện, ốc.
B. San hô, tôm, ốc.
C. Thuỷ tức, san hô, hải quỳ.
D. Thuỷ tức, giun đất, tằm, châu chấu.
Câu 10. Sinh trưởng sơ cấp của cây là:
A. Sự sinh trưởng của thân và rễ theo chiều dài do hoạt động của mô phân sinh đỉnh.
B. Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm.
C. Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ chỉ có ở cây cây hai lá mầm.
D. Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ chỉ có ở cây cây một lá mầm.
Câu 11. Vi khuẩn Rhizobium có khả năng cố định đạm vì chúng có enzim?
A. Nucleaza.
B. Amilaza.
C. Cacboxilaza.
D. Nitrogenaza.
Câu 12. Khi tế bào khí khổng trương nước thì:
A. Vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khổng mở ra.
B. Vách mỏng căng ra, vách dày co lại làm cho khí khổng mở ra.
C. Vách mỏng căng ra làm cho vách dày căng theo nên khí khổng mở ra.
D. Vách dày căng ra làm cho vách mỏng căng theo nên khí khổng mở ra.
Câu 13. Ý nào không đúng với axêtincôlin sau khi xuất hiện xung thần kinh?
A. Axêtincôlin bị axêtincôlinesteraza phân giải thành axêtat và côlin.
B. Axêtat và côlin trở lại màng trước và vào chuỳ xinap để tái tổng hợp thành axêtincôlin.
C. Axêtincôlin được tái chế phân bố tự do trong chuỳ xinap.
D. Axêtincôlin tái chế được chứa trong các bóng xinap.
Câu 14. Tại sao tắm vào lúc ánh sáng yếu có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ?
A. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Ca để hình thành xương
B. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò ôxy hoá để hình thành xương.
C. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Na để hình thành xương.
D. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá K để hình thành xương.
Câu 15. Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch. Huyết áp thay đổi như thế nào trong hệ mạch?
A. Huyết áp cao nhất ở động mạch, giảm mạnh ở tĩnh mạch và thấp nhất ở mao mạch.
B. Huyết áp cao nhất ở động mạch, giảm mạnh ở mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch.
C. Huyết áp cao nhất ở động mạch chủ và giữ ổn định tĩnh mạch và mao mạch.
D. Huyết áp cao nhất ở tĩnh mạch, động mạch và thấp nhất nhất ở tĩnh mạch.
Câu 16. Điện thế nghỉ là:
A. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và ngoài màng mang điện dương.
B. Sự không chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và ngoài màng mang điện dương
C. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và ngoài màng mang điện dương.
D. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng mang điện dương và ngoài màng mang điện âm.
Câu 17. Đặc điểm của con đường hấp thụ nước và ion theo con đường qua thành tế bào – gian bào?
A. Nhanh, không được chọn lọc
B. Chậm, được chọn lọc.
C. Chậm, không được chọn lọc
D. Nhanh, được chọn lọc
Câu 18. Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12O6 ở cây mía là giai đoạn nào sau đây?
A. Quang phân li nước.
B. Chu trình C4.
C. Pha sáng.
D. Chu trình Canvin
Câu 19. Xinap là:
A. Diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào tuyến
B. Diện tiếp xúc giữa các tế bào ở cạnh nhau.
C. Diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ.
D. Diện tiếp xúc chỉ giữa các tế bào thần kinh với nhau hay với các tế bào khác (tế bào cơ, tế bào tuyến…).
Câu 20. Vai trò chủ yếu của Mg đối với cây là:
A. Thành phần của protein.
B. Thành phần của enzim.
C. Thành phần của axit nucleic.
D. Thành phần của diệp lục, hoạt hóa enzim.
Câu 21. Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ, tế bào thu được:
A. 2 phân tử axit piruvic, 1 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
B. 1 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
C. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
D. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 4 phân tử NADH.
Câu 22. Nhận định không đúng khi nói về sự ảnh hưởng của ánh sáng tới cường độ quang hợp:
A. Các tia sáng xanh tím kích thích sự tổng hợp các axit amin, prôtêin.
B. Quang hợp chỉ xảy ra tại miền ánh sáng xanh tím và miền ánh sáng đỏ.
C. Các tia sáng đỏ xúc tiến quá trình hình thành cacbohiđrat.
D. Các tia sáng có độ dài bước sóng khác nhau ảnh hưởng đến cường độ quang hợp là như nhau.
Câu 23. Ứng động của cây trinh nữ khi va chạm là kiểu:
A. Ứng động sinh trưởng.
B. Nhiệt ứng động.
C. Quang ứng động.
D. Ứng động không sinh trưởng.
Câu 24. Mô phân sinh bên và phân sinh lóng có ở vị trí nào của cây?
A. Mô phân sinh bên có ở thân cây một lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm.
B. Mô phân sinh bên có ở thân cây hai lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm.
C. Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm
D. Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm.
Câu 25. Tập tính quen nhờn là:
A. Tập tính động vật không trả lời khi kích thích lặp đi lặp lại nhiều lần mà không gây nguy hiểm gì.
B. Tập tính động vật không trả lời khi kích thích không liên tục mà không gây nguy hiểm gì.
C. Tập tính động vật không trả lời khi kích thích giảm dần cường độ mà không gây nguy hiểm gì.
D. Tập tính động vật không trả lời khi kích thích ngắn gọn mà không gây nguy hiểm gì.
Câu 26. Nồng độ Ca2+ trong cây là 0,5%, trong đất là 0,2%. Cây sẽ nhận Ca2+ bằng cách nào?
A. Khuếch tán
B. Thẩm thấu.
C. Hấp thụ thụ động.
D. Hấp thụ chủ động.
Câu 27. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng:
(1) Ở hệ tuần hoàn kín, máu trao đổi chất với tế bào qua thành mao mạch.
(2) Tim của bò sát có 4 ngăn nên máu của chúng không bị pha trộn.
(3) Tim cá xương có 2 ngăn, đều chứa máu giàu O2.
(4) Máu đi nuôi cơ thể ở chim là máu giàu O2.
(5) Cá xương và lưỡng cư có hệ tuần hoàn đơn.
A. 3 B. 4
C. 2 D. 1
Câu 28. Những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn là:
A. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.
B. Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
C. Châu chấu, ếch, muỗi
D. Cá chép, gà, thỏ, khỉ.
Câu 29. Ở sâu bướm, tác dụng của juvenin là?
A. Ức chế sâu biến thành nhộng và bướm.
B. Kích thích tuyến trước ngực tiết ra ecđixơn.
C. Kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
D. Ức chế tuyến trước ngực tiết ra ecđixơn.
Câu 30. Tuổi của cây một năm được xác định theo:
A. Số lóng. B. Số chồi nách.
C. Số cành. D. Số lá.
ĐÁP ÁN
1 | D | 11 | D | 21 | C |
2 | C | 12 | C | 22 | D |
3 | B | 13 | C | 23 | D |
4 | B | 14 | A | 24 | B |
5 | B | 15 | B | 25 | A |
6 | C | 16 | A | 26 | D |
7 | C | 17 | A | 27 | C |
8 | B | 18 | D | 28 | B |
9 | C | 19 | D | 29 | A |
10 | B | 20 | D | 30 | D |
Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi HK2 môn Sinh học 11 năm 2021 - Trường THPT Nông Cống có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Ngoài ra, các em có làm bài thi online tại đây:
- Đề thi HK2 môn Sinh học 11 năm 2021 - Trường THPT Lam Hồng
- Đề thi HK2 môn Sinh học 11 năm 2021 - Trường THPT Lý Thái Tổ
Chúc các em học tập tốt !