TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN TRỖI | KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN: VẬT LÝ 11 Năm học: 2020-2021 Thời gian: 45p |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Lăng kính có góc chiết quang A = 600, chùm sáng song song qua lăng kính có góc lệch cực tiểu là Dm = 420. Góc tới có giá trị bằng
A. i = 210. B. i = 180. C. i = 300. D. i = 510.
Câu 2: Một ngọn đèn nhỏ S đặt ở đáy một bể nước (n = 4/3), độ cao mực nước h = 60 (cm). Bán kính r bé nhất của tấm gỗ tròn nổi trên mặt nước sao cho không một tia sáng nào từ S lọt ra ngoài không khí là:
A. r = 55 (cm).
B. r = 53 (cm).
C. r = 49 (cm).
D. r = 51 (cm).
Câu 3: Một vêbe bằng
A. 1 T/ m2. B. 1 T.m2. C. 1 T/m. D. 1 T.m.
Câu 4: Theo định luật khúc xạ thì
A. góc tới tăng bao nhiêu lần thì góc khúc xạ tăng bấy nhiêu lần.
B. góc khúc xạ bao giờ cũng khác 0.
C. tia khúc xạ và tia tới nằm trong cùng một mặt phẵng.
D. góc tới luôn luôn lớn hơn góc khúc xạ.
Câu 5: Đơn vị của từ thông là:
A. Tesla (T). B. Vêbe (Wb). C. Vôn (V). D. Ampe (A).
Câu 6: Trong hiện tượng khúc xạ
A. góc khúc xạ bao giờ cũng nhỏ hơn góc tới.
B. góc khúc xạ bao giờ cũng lớn hơn góc tới.
C. góc khúc xạ không thể bằng 0.
D. góc khúc xạ có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng góc tới.
Câu 7: Một thanh dẫn điện dài 40 (cm), chuyển động tịnh tiến trong từ trường đều, cảm ứng từ bằng 0,4 (T). Vectơ vận tốc của thanh vuông góc với thanh và hợp với các đường sức từ một góc 300, độ lớn v = 5 (m/s). Suất điện động giữa hai đầu thanh là:
A. 80 (V). B. 0,8 (V). C. 40 (V). D. 0,4 (V).
Câu 8: Một hình chữ nhật kích thước 3 (cm) x 4 (cm) đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 5.10-4 (T). Vectơ cảm ứng từ hợp với mặt phẳng một góc 300. Từ thông qua hình chữ nhật đó là:
A. 3.10-7 (Wb).
B. 3.10-3 (Wb).
C. 5,2.10-7 (Wb).
D. 6.10-7 (Wb).
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khi tia sáng đi qua lăng kính có góc lệch cực tiểu thì góc tới i có giá trị bé nhất.
B. Khi tia sáng đi qua lăng kính có góc lệch cực tiểu thì góc ló i’ có giá trị bé nhất.
C. Khi tia sáng đi qua lăng kính có góc lệch cực tiểu thì góc ló i’ bằng góc tới i.
D. Khi tia sáng đi qua lăng kính có góc lệch cực tiểu thì góc ló i’ bằng hai lần góc tới i.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện I đặt trong từ trường đều thì
A. lực từ chỉ tác dụng vào trung điểm của đoạn dây.
B. lực từ chỉ tác dụng lên đoạn dây khi nó không song song với đường sức từ.
C. lực từ tác dụng lên mọi phần của đoạn dây.
D. lực từ tác dụng lên đoạn dây có điểm đặt là trung điểm của đoạn dây.
...
---(Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1: 2 điểm
1. Thế nào là hiện tượng phản xạ toàn phần? Nêu điều kiện để có hiện tượng phản xạ toàn phần.
2. Chiếu một tia sáng từ môi trường trong suốt có chiết suất n = √2 ra ngoài không khí với góc tới i = 600. Hãy cho biết lúc này có tia khúc xạ không? Vì sao?
Câu 2: 2,5điểm
Cho 2 dây dẫn thẳng dài vô hạn chạy cùng chiều, đặt vuông góc với mặt phẳng hình vẽ tại 2 điểm A và B cách nhau 5cm trong chân không. Dòng điện qua dây dẫn có cường độ I1 = 10A và I2 = 20A.
1.Xác định cảm ứng từ tổng hợp do I1 và I2 gây ra tại C cách A là 10cm, cách B là 5cm.
2. Tại C đặt dòng điện thẳng dài I3 = 10A ngược chiều I1. Tính độ lớn lực tổng hợp do 2 dòng điện I1 và I2 tác dụng lên 2m chiều dài của dây I3
Câu 3: 2 điểm
Một ống dây hình trụ có chiều dài l = 50cm, tiết diện S = 10cm2 gồm 1000 vòng dây. Biết lõi của ống dây là không khí.
1. Xác định độ tự cảm của ống dây.
2. Cho dòng điện chạy qua ống dây, dòng điện tăng từ 0 đến 5A trong thời gian 0,01s. Xác định độ lớn suất điện động tự cảm của ống dây.
Câu 4: 3,5 điểm
Vật sáng AB bằng 2cm đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 40cm, cách thấu kính một khoảng 50cm.
1.Xác định vị trí, tính chất và độ lớn ảnh A’B’ của AB qua thấu kính. Vẽ hình.
2. Để thấu kính cố định, phải tịnh tiến AB dọc theo trục chính như thế nào để ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là ảnh thật, nhỏ hơn AB và cách AB một khoảng 250cm.
ĐÁP ÁN
Câu | Ý | Đáp án | Điểm |
1 | 1 | Nêu được hiện tượng phản xạ toàn phần là gì.( 0,5 đ) Nêu đúng điều kiện xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần. (0,5đ) |
2,0đ |
2 | Áp dụng: Tính được sinigh = n2/n1= 1/ √2=> igh = 450 (0,5đ) Kết luận: i = 600 > igh = 450 → không có tia khúc xạ do xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần ( 0,5đ) | ||
2 |
1 |
Tính và vẽ hình đúng \({\vec B_1},{\vec B_2}\)(1đ) \({\vec B_1}\) có: + Đđ: tại C + Phương: vuông góc AC, I1 + Chiều: theo qui tắc nắm tay phải + Độ lớn: \({B_1} = {2.10^{ - 7}}\frac{{{I_1}}}{{AC}} = {2.10^{ - 7}}.{\frac{{10}}{{0,1}}_{^{}}} = \)2.10-5T \({\vec B_2}\) có: + Đđ: tại C + Phương: vuông góc BC,I2 + Chiều: theo qui tắc nắm tay phải + Độ lớn: \({B_1} = {2.10^{ - 7}}\frac{{{I_2}}}{{BC}} = {2.10^{ - 7}}.{\frac{{20}}{{0,05}}_{^{}}} = \)8.10-5T Tính và vẽ hình \({\vec B_C}\)(0,5đ) + ĐĐ: tại C, phương, chiều: cùng phương cùng chiều với \({\vec B_1},{\vec B_2}\), độ lớn: BC = B1 + B2 = 10-4 T
|
2,5đ |
2 | b) (1,0đ) F3 = BC.I3.l. sin900 = 10-4.10.2.1= 2.10-3N ( Ct: 0,25đ, thế số: 0,25đ, kết quả: 0,5đ) |
...
---(Nội dung tiếp theo của phần đáp án, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---
3. ĐỀ SỐ 3
I. PHẦN BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM)
Câu 1: Một ống dây dài 120 cm, cường độ dòng điện chạy qua mỗi vòng dây là 2A. Cảm ứng từ bên trong ống dây có độ lớn B = 20π.10–4 T. Tổng số vòng dây của ống dây là
A. 3.105 vòng
B. 3.102 vòng
C. 3.104 vòng
D. 3.103 vòng
Câu 2: Vận tốc ánh sáng trong một chất lỏng trong suốt bằng 3/4 vận tốc ánh sáng trong không khí. Chiết suất của chất đó là
A. 1,33 B. 0,75. C. 2. D. 1,5.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai? Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện
A. luôn cùng hướng với B.
B. luôn có phương vuông góc với đoạn dây.
C. luôn có phương vuông góc với véc-tơ cảm ứng từ B.
D. tỉ lệ với cường độ dòng điện.
Câu 4: Dòng điện cảm ứng có thể xuất hiện trong một vòng dây đồng khi
A. đặt vòng dây gần một thanh nam châm.
B. di chuyển vòng dây dọc theo một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện.
C. di chuyển vòng dây ra xa một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện.
D. di chuyển vòng dây trong một vùng có điện trường biến thiên.
Câu 5: Cho hai dòng điện thẳng dài vô hạn, đặt song song, cách nhau một khoảng 3a. Dòng điện chạy trong hai dây dẫn cùng chiều và có cường độ I1= 2I2. Vị trí có cảm ứng từ tổng hợp bằng 0 nằm trong mặt phẳng chứa hai dây dẫn và cách dây thứ nhất và dây thứ hai một đoạn lần lượt là
A. 1,5a; 1,5a.
B. 2a; a.
C. 6a; 3a.
D. a; 2a.
Câu 6: Một tia sáng đơn sắc chiếu từ không khí lên bề mặt thủy tinh dưới góc tới bằng 60o. Chiết suất thủy tinh là 1,5. Góc khúc xạ có giá trị gần nhất với đáp án nào sau đây.
A. 60o
B. 65o
C. 35o
D. Không xảy ra hiện tượng khúc xạ
Câu 7: Một hạt electron chuyển động trong vùng có từ trường đều với vận tốc v1 = 1,8.106 m/s vuông góc với các đường sức từ thì lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có giá trị f1 = 4.10-6 N, nếu hạt proton chuyển động với vận tốc v2 = 5,4.107 m/s vuông góc với các đường sức từ, cho biết khôi lượng hạt proton bằng 1800 lần khối lượng electron thì lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có giá trị là
A. f2 = 12.10-6 N
B. f2 = 6.10-6 N
C. f2 =12.10-5 N
D. f2= 6.10-5 N
Câu 8: Một tia sáng hẹp đi từ môi trường trong suốt vào không khí. Tia sáng tới hợp với mặt phân cách một góc bằng 60o. Khi đó tia khúc xạ và tia phản xạ vuông góc với nhau. Góc tới giới hạn của môi trường này có sin bằng. Chọn câu trả lời đúng:
A. 0,5 B. √3/2 C. √3/3 D. √3
Câu 9: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến độ lớn cảm ứng từ tại tâm của một dòng điện tròn
A. điện trở của sợi dây
B. Khối lượng sợi dây
C. Tiết diện sợi dây
D. Đường kính vòng dây
Câu 10: Tại một điểm cách một dây dẫn thẳng dài vô hạn mang dòng điện 5A có cảm ứng từ là 4.10-4 T. Nếu cường độ dòng điện trong dây dẫn tăng thêm 15A cảm ứng từ tại điểm đó có giá trị là
A. 4. 10-4 T B. 12. 10-4 T C. 10-4 T D. 2. 10-3 T
ĐÁP ÁN
1D | 2A | 3B | 4C | 5B | 6C | 7A | 8C | 9D | 10D |
...
---(Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---
4. ĐỀ SỐ 4
- Phần câu hỏi trắc nghiệm khách quan
Câu 1 : | Phát biểu nào sau đây là đúng nhất ? Từ trường không tương tác với : | ||||||
A. | Các điện tích đứng yên | B. | Các điện tích chuyển động | ||||
C. | Nam châm đứng yên | D. | Nam châm chuyển động | ||||
Câu 2 : | Hiện tượng cảm ứng điện từ là hiện tượng : | ||||||
A. | Điện trường biến thiên thì sẽ có từ trường cảm ứng | ||||||
B. | Dòng điện trong mạch biến thiên thì sẽ có từ trường cảm ứng | ||||||
C. | Từ thông biến thiên thì sẽ có dòng điện cảm ứng | ||||||
D. | Từ trường biến thiên thì sẽ có điện trường cảm ứng | ||||||
Câu 3 : | Phát biểu nào dưới đây là đúng ? Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường : | ||||||
A. | Nằm theo hướng của đường sức từ | B. | Vuông góc với đường sức từ | ||||
C. | Nằm theo hướng của lực từ | D. | Không có hướng xác định | ||||
Câu 4 : | Trường hợp nào sau đây không xuất hiện dòng điện cảm ứng trong mạch : | ||||||
A. | Dịch chuyển nam châm lại gần vòng dây | B. | Dịch chuyển nam châm ra xa vòng dây | ||||
C. | Nam châm đứng yên trong vòng dây | D. | Thay đổi diện tích vòng dây. | ||||
Câu 5 : | Chọn câu trả lời đúng Một dòng điện cường độ I = 10 A chạy trong dây dẫn thẳng dài đặt trong không khí. Cảm ứng từ tại điểm M cách dây dẫn 10 cm là : | ||||||
A. | 2.10-7 T | B. | 2.10-5 T | C. | 6,28.10-7 T | D. | 6,28.10-5 T |
Câu 6: Từ trường đều là từ trường mà các đường sức từ là các đường
A. thẳng song song và cách đều nhau
B. song song.
C. thẳng song song.
D. thẳng.
Câu 7: Suất điện động cảm ứng là suất điện động
A. sinh ra dòng điện cảm ứng trong mạch kín.
B. được sinh bởi nguồn điện hóa học.
C. được sinh bởi dòng điện trong mạch.
D. sinh ra dòng điện trong mạch kín.
Câu 8. Một đoạn dây dẫn dài 1,5 m mang dòng điện 5 A, đặt vuông góc trong một từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ 1,2 T. Nó chịu một lực từ tác dụng là
A. 9 N. B. 0,9 N. C. 900 N. D. 0 N.
Câu 9 Tại một điểm cách một dây dẫn thẳng dài vô hạn mang dòng điện 5 A thì có cảm ứng từ 0,4 μT. Nếu cường độ dòng điện trong dây dẫn tăng thêm 10 A thì cảm ứng từ tại điểm đó có giá trị là
A. 1,2 μT. B. 2,2 μT. D. 0,2 μT. D. 1,6 μT.
Câu 10. Một điện tích có độ lớn 5 μC bay với vận tốc 2.105 m/s vuông góc với các đường sức vào một từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ bằng 1 T. Độ lớn lực Lo – ren – xơ tác dụng lên điện tích là
A. 1 N. B. 104 N. C. 0,1 N. D. 0 N.
ĐÁP ÁN
1 | A | 6 | A |
2 | C | 7 | A |
3 | A | 8 | A |
4 | C | 9 | A |
5 | B | 10 | A |
...
---(Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---
5. ĐỀ SỐ 5
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Công thức nào sau đây tính cảm ứng từ tại tâm của vòng dây tròn có bán kính R mang dòng điện I?
A. B = 4π.10–7I/R.
B. B = 2.10–7I/R.
C. B = 4π.10–7IN/L.
D. B = 2π.10–7I/R.
Câu 2: Đặt một đoạn dây dẫn có chiều dài 2 m mang dòng điện 10A vào một từ trường có cảm ứng từ là 0,02T. Biết đường cảm ứng từ hợp với chiều dài của dây một góc là 600. Lực từ tác dụng lên đoạn dây là bao nhiêu?
A. 0,346 N. B. 0,15 N C. 0,519 N D. 0,3 N
Câu 3: Để khắc phục tật viễn thị thì người ta đeo
A. Kính lúp
B. Kính phân kỳ
C. Kính hội tụ
D. Kính có phần trên là phân kỳ, phần dưới là hội tụ
Câu 4: Đơn vị của độ tự cảm L là :
A. V (Volt)
B. H (Hen ri)
C. T (Tes la)
D. Wb (Vê be)
Câu 5: Tính chất cơ bản của từ trường là:
A. gây ra lực từ tác dụng lên một dòng điện hay một nam châm đặt trong nó.
B. gây ra lực hấp dẫn lên các vật đặt trong nó
C. gây ra lực hút lên điện tích đặt trong nó.
D. gây ra lực đàn hồi tác dụng lên một dòng điện và một nam châm đặt trong nó
Câu 6: Một tia sáng truyền từ một môi trường trong suốt có chiết suất n1 ra ngoài không khí( có chiết suất n2 < 1) với góc tới i = 35o và góc khúc xạ là r = 60o .Chiết suất n1 có giá trị là
A. 1,51 B. 1,334 C. 0,301 D. 0,712
Câu 7: Chọn công thức đúng dùng để tính độ phóng đại của ảnh qua thấu kính mỏng
A. k = -d’/d
B. k = -\(\frac{{\overline {A'B'} }}{{\overline {AB} }}\)
C. k =d’/d
D. k = 1/f
Câu 8: Các tật nào sao đây không phải là các tật phổ biến của mắt
A. Mắt lão thị
B. Mắt cận thị
C. Mắt viễn thị
D. Mắt loạn thị
Câu 9: Điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần là:
A. Tia sáng đi từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn và i > igh.
B. Tia sáng đi từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém và i > igh.
C. Tia sáng đi từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém và i > igh.
D. Tia sáng đi từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn và i > igh.
Câu 10: Một chùm sáng hẹp, song song đi từ không khí đến mặt phân cách với nước (chiết suất của nước bằng 4/3) với góc tới 300 thì góc khúc xạ trong nước có giá trị xấp xỉ bằng:
A. 600 B. 220 C. 300 D. 420
ĐÁP ÁN
1 | D | 6 | A |
2 | A | 7 | A |
3 | C | 8 | D |
4 | B | 9 | B |
5 | A | 10 | B |
...
---(Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Vật Lý 11 năm 2021 có đáp án Trường THPT Nguyễn Văn Trỗi. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tốt!