TRƯỜNG THPT RẠCH GIÁ | ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 NĂM 2021 MÔN LỊCH SỬ 11 THỜI GIAN 45 PHÚT |
ĐỀ SỐ 1
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: “Ưng Lịch” là tên hiệu của vua
A. Gia Long.
B. Minh Mạng.
C. Tự Đức.
D. Hàm Nghi.
Câu 2: Phái chủ chiến của triều đình đã thực hiện kế hoạch gì vào rạng sáng 5/7/1885?
A. Tấn công đồn Chợ Rẫy.
B. Xuống chiếu Cần vương kêu gọi cứu nước.
C. Tổ chức cuộc phản công quân Pháp ở Kinh thành Huế.
D. Đưa vua Hàm Nghi ra khỏi Hoàng thành.
Câu 3: Người lấy danh nghĩa nhà vua, xuống chiếu Cần vương năm 1885 là
A. Tôn Thất Tùng.
B. Tôn Thất Thuyết.
C. Tôn Thất Đàm.
D. Trương Quang Ngọc.
Câu 4: Giai đoạn 1 của phong trào Cần vương (1885-1888) đặt dưới sự chỉ huy của
A. Tôn Thất Thuyết và Tôn Thất Đàm.
B. Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.
C. Tôn Thất Thuyết và Trần Xuân Soạn.
D. Hàm Nghi và Mai Xuân Thưởng.
Câu 5: Cuối năm 1888, vua Hàm Nghi bị bắt và chịu án lưu đầy ở
A. Tây Ban Nha.
B. An-giê-ri.
C. Tuy-ni-di.
D. Bun-ga-ri.
Câu 6: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiếu Cần vương (1885) là gì?
A. Tố cáo tội ác của thực dân Pháp.
B. Lên án, tố cáo hành động đầu hàng của một số quan lại.
C. Bày tỏ lòng yêu nước của nhà vua.
D. Kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên vì vua mà kháng chiến.
Câu 7: Bãi Sậy là địa danh thuộc tỉnh nào nước ta ngày nay.
A. Hưng Nguyên.
B. Hưng Yên.
C. Bắc Ninh.
D. Bắc Giang.
Câu 8: Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương là
A. Khởi nghĩa Ba Đình.
B. Khởi nghĩa Bãi Sậy.
C. Khởi nghĩa Hương Khê.
D. Khởi nghĩa Yên Thế.
Câu 9: Giai đoạn từ 1888 - 1896 nghĩa quân Hương Khê tập trung thực hiện nhiệm vụ chủ yếu là
A. chuẩn bị lực lượng và xây dựng cơ sở chiến đấu.
B. hòa hoãn với thực dân Pháp.
C. tập trung chiến đấu quyết liệt.
D. chặn đánh các đoàn xe của thực dân Pháp.
Câu 10: Sau thất bại của khởi nghĩa Hương Khê, phong trào Cần vương tiếp tục diễn ra như thế nào?
A. Mở rộng địa bàn hoạt động khắp cả nước.
B. Thu hẹp lại ở các vùng miền núi trung du.
C. Phát triển mạnh mẽ, thu hút nông dân tham gia.
D. Đi đến chấm dứt.
---(Nội dung từ câu 11 đến 29 của Đề số 1 vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
A. TRẮC NGHIỆM
1 | D | 8 | C | 15 | C | 22 | C |
2 | C | 9 | C | 16 | C | 23 | A |
3 | B | 10 | D | 17 | C | 24 | C |
4 | B | 11 | D | 18 | C | 25 | B |
5 | B | 12 | A | 19 | A | 26 | A |
6 | D | 13 | A | 20 | B | 27 | B |
7 | B | 14 | A | 21 | D | 28 | D |
B. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 29.
Tiêu chí | Phan Bội Châu | Phan Châu Trinh |
Giống nhau | - Động cơ cứu nước: chung mục đích cứu nước, giải phóng dân tộc. Chịu sự chi phối của hệ tư tưởng tư sản. - Mục tiêu đấu tranh: đoàn kết đánh đổ thực dân Pháp và tay sai phong kiến, khôi phục độc lập => phát triển trên con đường TBCN. - Chủ trương dựa vào nước ngoài để học tập, làm cách mạng… | |
Khác nhau | ||
Nhiệm vụ | Đánh đuổi thực dân Pháp, khôi phục lại chế độ phong kiến… | Đánh đổ phong kiến, thực hiện cải cách xã hội… |
Chủ trương | Dựa vào Nhật để đánh Pháp (vận động quần chúng và tranh thủ sự giúp đỡ bên ngoài để tiến hành bạo động chống Pháp, xây dựng chế độ chính trị mới ở Viêt Nam…) | đoạn tuyệt với chế độ phong kiến, hô hào nhân dân cải cách kinh tế, văn hoá, xã hội, nâng cao dân trí, tiến tới cứu nước. |
Xu hướng | Bạo động vũ trang. | Cải cách |
Hoạt động | Hội Duy Tân, phong trào Đông Du… | Cuộc vận động Duy tân, Lập hội buôn… |
ĐỀ SỐ 2
Câu 1. Đâu là phong trào cải cách văn hóa - xã hội, gắn liền với giáo dục lòng yêu nước ở đầu thế kỉ XX?
A. Đông du.
B. Đông kinh nghĩa thục.
C. Chống thuế ở Trung Kì.
D. Vận động Duy tân.
Câu 2. Xã hội Việt Nam trước cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp gồm những giai cấp nào?
A. Nông dân, công nhân, tiểu tư sản.
B. Công nhân, tiểu tư sản, tư sản.
C. Nông dân, tiểu tư sản, từ sản.
D. Nông dân, địa chủ.
Câu 3. Nguyễn Ái Quốc quyết định sang phuơng Tây tìm đường cứu nước vì:
A. muốn tìm hiểu các nước phương Tây làm cách mạng thế nào.
B. muốn nhờ sự giúp đỡ của Pháp để khai hóa văn minh.
C. muốn nhờ sự giúp đỡ của các nước phương Tây đối với Việt Nam.
D. tìm liên lạc với những người Việt Nam ở nước ngoài.
Câu 4. Đâu không phải là lí do tư bản Pháp hạn chế phát triển ngành công nghiệp nặng ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất?
A. Biến Việt Nam thành căn cứ quân sự và chính trị.
B. Cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào kinh tế Pháp.
C. Biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa Pháp.
D. Kìm hãm sự phát triển kinh tế của Việt Nam.
Câu 5. Vì sao tư bản Pháp chú trọng đến việc khai thác mỏ than ở Việt Nam?
A. Để phục vụ cho nhu cầu công nghiệp chính quốc.
B. Than là nguyên liệu chủ yếu phục vụ cho công nghiệp chính quốc.
C. Việt Nam có trữ lượng than lớn.
D. Để phục vụ cho thị trường thế giới.
Câu 6. Chuyển biến về kinh tế Việt Nam trong chương trình khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp là
A. phát triển độc lập tự chủ.
B. trở thành thị trường độc chiếm của Pháp.
C. phát triển thêm một bước nhưng bị kìm hãm và lệ thuộc kinh tế Pháp.
D. lạc hậu, phụ thuộc vào Pháp.
Câu 7. Xu hướng đấu tranh của Phan Bội Châu đầu thế kỉ XX là
A. bạo lực.
B. cải cách.
C. bất bạo động.
D. bạo động.
Câu 8. Cuộc vận động Duy tân ở Trung kì (1906) là có ý nghĩa như là
A. cuộc cải cách văn hóa-xã hội và giáo dục lòng yêu nước.
B. cuộc đánh đổ thực dân Pháp.
C. vận động thay đổi về lỗi sống, trang phục.
D. cải cách về kinh tế đất nước.
Câu 9. Thái độ chính trị của bộ phận địa chủ phong kiến vừa và nhỏ là
A. có tinh thần chống Pháp.
B. tay sai của Pháp.
C. có tình thần cách mạng hăng hái.
D. thoả hiệp với Pháp để được hưởng quyền lợi.
Câu 10. Mục tiêu quan trọng nhất của phong trào Cần Vương là
A. xây dựng triều đại phong kiến tiến bộ hơn.
B. chống sự phản động của phái chủ hòa.
C. chống Pháp giành độc lập dân tộc.
D. chống pháp của phái chủ chiến.
---(Nội dung từ câu 11 đến 30 của Đề số 2 vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
1 | D | 11 | D | 21 | B |
2 | D | 12 | D | 22 | A |
3 | A | 13 | C | 23 | A |
4 | B | 14 | B | 24 | C |
5 | A | 15 | B | 25 | C |
6 | D | 16 | C | 26 | B |
7 | D | 17 | D | 27 | D |
8 | A | 18 | D | 28 | B |
9 | A | 19 | B | 29 | C |
10 | C | 20 | A | 30 | A |
ĐỀ SỐ 3
A/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)
Câu 1. Thực dân Pháp lấy cớ gì để đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất năm 1873?
A. Giải quyết vụ Đuy puy.
B. Điều tra tình hình Bắc Kì.
C. Nhà Nguyễn không thi hành Hiệp ước 1862.
D. Nhà Nguyễn không thi hành Hiệp ước 1874.
Câu 2. Cuộc khởi nghĩa vũ trang lớn và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp của nhân dân ta cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là
A. Bãi Sậy.
B. Ba Đình.
C. nông dân Yên Thế.
D. Hương Khê.
Câu 3. Trong những năm 30 của thế kỉ XX, phe “Trục” được hình thành gồm các nước
A. Đức, Italia, Nhật Bản.
B. Đức, Liên Xô, Anh.
C. Mĩ, Liên Xô, Anh.
D. Italia, Hunggari, Áo.
Câu 4. Tháng 6/1912, tại Quảng Châu (Trung Quốc), Phan Bội Châu đã thành lập tổ chức nào?
A. Tâm Tâm xã.
B. Hội phục Việt.
C. Hội Duy tân.
D. Việt Nam Quang phục hội.
Câu 5. Cuộc khởi nghĩa nào không nằm trong phong trào Cần vương chống Pháp?
A. Ba Đình.
B. Bãi Sậy.
C. Yên Thế.
D. Hương Khê.
Câu 6. Ý nào không phản ánh đúng đặc điểm của phong trào Cần vương trong giai đoạn hai (1888 – 1896)?
A. Phong trào tiếp tục phát triển và ngày càng lan rộng.
B. Bùng nổ hàng trăm cuộc khởi nghĩa, lan ra cả nước.
C. Phong trào không còn sự lãnh đạo của triều đình.
D. Phong trào qui tụ thành những trung tâm kháng chiến lớn.
Câu 7. Ý nào không phản ánh đúng hành động của thực dân Pháp khi đưa quân đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất (1873)?
A. Giở trò khiêu khích.
B. Tuyên bố mở cửa sông Hồng.
C. Thương lượng với ta.
D. Gửi tối hậu thư yêu cầu nộp thành.
Câu 8. Vì sao thực dân Pháp chiếm được 3 tỉnh miền Tây Nam Kì năm 1867 một cách nhanh chóng?
A. Triều đình bạc nhược, thiếu kiên quyết chống Pháp.
B. Thực dân Pháp tấn công bất ngờ.
C. Nhân dân không ủng hộ triều đình chống Pháp.
D. Quân đội triều đình trang bị vũ khí quá kém.
Câu 9. Phòng tuyến mà nhà Nguyễn xây dựng để phòng thủ chống Pháp ở Gia Định năm 1860 là
A. thành Vĩnh Long.
B. đại đồn Chí Hòa.
C. đồn Kiên Giang.
D. thành Gia Định.
Câu 10. Mục tiêu đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc ở các nước Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939) là
A. quyền tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
B. đánh đổ đế quốc, giải phóng dân tộc.
C. đòi các nước đế quốc trao trả độc lập.
D. đòi tự do kinh doanh, tự chủ chính trị.
---(Nội dung phần còn lại của Đề số 3 vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
A/ TRẮC NGHIỆM
1. A | 2. C | 3. A | 4. D | 5. C | 6. B | 7. C | 8. A |
9. B | 10. D | 11. D | 12. B | 13. D | 14. A | 15. B |
|
B/ TỰ LUẬN
Câu 1.
- Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với sự thất bại hoàn toàn của các nước phát xít Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản. Khối Đồng minh (Liên Xô, Mĩ, Anh) đã chiến thắng.
- Đây là cuộc chiến tranh lớn nhất, khốc liệt nhất và tàn phá nặng nề nhất trong lịch sử loài người (60 triệu người chết, 90 triệu người bị tàn tật và những thiệt hại vật chất khổng lồ).
- Chiến tranh kết thúc đã dẫn đến những biến đổi căn bản của tình hình thế giới.
Câu 2.
a)
ND so sánh | Các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương | Khởi nghĩa nông dân Yên Thế |
Thời gian | Diễn ra trong 10 năm (1885 - 1896), trong thời kì Pháp bình định Việt Nam. | Diễn ra trong 30 năm (1884 - 1913), trong cả thời kì Pháp bình định và tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất. |
Lãnh đạo | Văn thân, sĩ phu. | Nông dân. |
Mục tiêu | Đánh Pháp giành lại độc lập, khôi phục lại chế độ phong kiến. | Chống lại chính sách bình định của Pháp, bảo vệ cuộc sống của mình. |
Tính chất | Phong trào yêu nước chống Pháp theo ý thức hệ phong kiến và thể hiện tình thần dân tộc sâu sắc. | Phong trào mang tính chất tự vệ, tự phát |
b)
- Phong trào diễn ra sôi nổi, rộng khắp, thể hiện tinh thần yêu nước, quyết tâm chống thực dân Pháp để bảo vệ độc lập dân tộc của nhân dân ta.
- Phong trào Cần vương tuy thất bại nhưng đã để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho sự nghiệp đấu tranh giành và bảo vệ độc lập dân tộc.
ĐỀ SỐ 4
Câu 1. Các nước phát xít sau khi hình thành liên minh (phe Trục) có hành động gì?
A. Tăng cường các hoạt động quân sự và gây chiến tranh xâm lược ở nhiều nơi trên thế giới.
B. Đầu tư vốn và nhiều nơi trên thế giới.
C. Tăng cường trang bị vũ khí cho quân đội chuẩn bị chiến tranh.
D. Ra sức đầu tư phát triển vũ khí mới để chuẩn bị chiến tranh.
Câu 2. Phát xít I-ta-li-a năm 1935 đã xâm lược nước nào ở châu Phi?
A. Ai Cập.
B. Ma-rốc.
C. Angiêri.
D. Ê-ti-ô-pi-a.
Câu 3. Sau khi xé bỏ hòa ước Vécxai, nước Đức phát xít hướng tới mục tiêu gì?
A. Chuẩn bị xâm lược các nước Tây Âu.
B. Chuẩn bị đánh bại Liên Xô.
C. Thành lập một nước “Đại Đức” bao gồm toàn bộ dân cư Đức sống ở Châu Âu.
D. Chuẩn bị chiến tranh ở châu Á.
Câu 4. Thái độ của các nước tư bản đối với Liên Xô trước khi chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ như thế nào?
A. Liên kết với Liên Xô.
B. Hợp tác chặt chẽ với Liên Xô.
C. Thù ghét Liên Xô.
D. Thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít đẩy chiến tranh về phía Liên Xô.
Câu 5. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Đức đánh chiếm Ba Lan bằng chiến lược gì?
A. Đánh nhanh thắng nhanh.
B. Chiến tranh chớp nhoáng.
C. Đánh lâu dài.
D. Đánh chắc, tiến chắc.
Câu 6. Đức tiến công Liên Xô vào thời gian nào?
A. Tháng 5/1941.
B. Tháng 6/1941.
C. Tháng 7/1941.
D. Tháng 8/1941.
Câu 7. Mĩ - Anh mở Mặt trận thứ hai bằng cuộc đổ bộ tại?
A. Noóc-măng-đi
B. Bỉ
C. Hà Lan
D. Lúc - xăm - bua
Câu 8. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ được mở đầu bằng sự kiện nào?
A. Đức tấn công Tiệp Khắc.
B. Đức tấn công Ba Lan.
C. Đức tham gia hội nghị Muy-ních.
D. Đức tấn công Pháp.
Câu 9. Chiến thắng Xta-lin-grát có ý nghĩa gì?
A. Đánh bại hoàn toàn quân Đức ở Liên Xô.
B. Tạo bước ngoặt của chiến tranh thế giới.
C. Đây là thắng lợi vĩ đại nhất trong lịch sử chiến tranh của Liên Xô.
D. Phát xít Đức phải đầu hàng phe Đồng minh.
Câu 10. Trong những tháng đầu năm 1941, quân Đức tiến sâu vào lãnh thổ Liên Xô là do?
A. Vũ khí của Đức hiện đại.
B. Lực lượng quân Đức mạnh.
C. Liên Xô không kịp đối phó.
D. Ưu thế về vũ khí, kinh nghiệm chiến đầu và yếu tố bất ngờ.
---(Nội dung từ câu 11 đến 32 của Đề số 1 vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
1 | A | 9 | B | 17 | D | 25 | D |
2 | D | 10 | D | 18 | D | 26 | D |
3 | C | 11 | B | 19 | B | 27 | C |
4 | D | 12 | A | 20 | A | 28 | B |
5 | B | 13 | C | 21 | B | 29 | A |
6 | B | 14 | C | 22 | B | 30 | B |
7 | A | 15 | A | 23 | C | 31 | B |
8 | B | 16 | A | 24 | B | 32 | C |
PHẦN II: TỰ LUẬN
Thực dân Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu tấn công đầu tiên khi xâm lược Việt là do:
- Đà Nẵng là một hải cảng nước sâu, tàu chiến Pháp ra vào dễ dàng, nằm trên đường thiên lý Bắc Nam.
- Đà Nẵng cách triều đình Huế 100km, chiếm ĐN để quay ra Huế buộc triều đình đầu hàng.
- Hậu phương Đà Nẵng có nhiều điểm mạnh: giáo sĩ, giáo dân lầm lạc, gần đồng bằng miền Trung (vựa lúa của triều đình).
- Lực lượng quân Pháp có 3000 quân, có nhiều đại bác và vũ khí hiện đại.
ĐỀ SỐ 5
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Cuộc khởi nghĩa nào không thuộc phong trào Cần Vương?
A. Khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913).
B. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh (1886-1892).
C. Khởi nghĩa Hương Khê (1885-1896).
D. Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883-1892).
Câu 2: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Liên Xô, Mĩ, Anh là lực lượng trụ cột, quyết định việc tiêu diệt phát xít.
B. Các nước phát xít Đức – Italia – Nhật Bản bị sụp đổ hoàn toàn.
C. Sự thất bại tạm thời của chủ nghĩa phát xít.
D. Cuộc đấu tranh chống phát xít của các dân tộc trên thế giới thắng lợi.
Câu 3: Nhận xét nào dưới đây là đúng về nhà Nguyễn sau khi kí kết các Hiệp ước 1862, 1874, 1883, 1884?
A. Triều đình Huế có lí do để kí các Hiệp ước, việc mất nước Việt Nam vào tay thực dân Pháp là do khách quan.
B. Nhà Nguyễn đã làm hết sức nhưng “Cả nước và dân của đã hết, sức đã kiệt”.
C. Triều đình Huế đã làm hết sức có thể để bảo vệ độc lập, việc mất nước Việt Nam ở thế kỉ XIX là tất yếu.
D. Triều đình Huế bảo thủ, bạc nhược, thiếu đường lối kháng chiến… phải chịu trách nhiệm hoàn toàn trong việc để việc mất nước Việt Nam vào tay Pháp.
Câu 4: Âm mưu của Pháp khi chọn tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược nước ta là
A. chiếm Đà Nẵng làm căn cứ, tấn công ra Bắc kì.
B. chiếm Đà Nẵng làm căn cứ, tấn công vào Nam kì.
C. chiếm Đà Nẵng làm căn cứ, rồi tấn công ra Huế, nhanh chóng buộc triều đình nhà Nguyễn đầu hàng.
D. chiếm Đà Nẵng làm căn cứ, đánh sang Campuchia.
Câu 5: Cái chết của Tổng đốc Nguyễn Tri Phương, Tổng đốc Hoàng Diệu trong các cuộc chiến đấu bảo vệ thành Hà Nội không chỉ thể hiện khí tiết của những vị quan lại yêu nước, chính trực mà còn cho thấy
A. sự ủng hộ của triều đình Huế đối với cuộc kháng Pháp của hai ông.
B. chiến thuật đánh giặc đúng đắn của quan quân triều đình.
C. Pháp đã thành công trong cuộc chinh phục Việt Nam.
D. sự bất lực của quan quân nhà Nguyễn trong việc tổ chức chống Pháp.
Câu 6: Phong trào Cần vương thất bại, đánh dấu sự thất bại của một phong trào yêu nước mang tính chất
A. phong kiến.
B. nông dân.
C. tư sản.
D. vô sản.
Câu 7: Điểm nổi bật của tình hình thế giới trong những năm 30 của thế kỉ XX là sự xuất hiện của liên minh các nước
A. đế quốc Anh, Pháp, Hà Lan.
B. phát xít Đức, I-ta-li-a, Tây Ban Nha.
C. đế quốc Anh, Pháp, Mĩ.
D. phát xít Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản (phe Trục).
Câu 8: Ngày 20-11-1873 diễn ra sự kiện gì ở Bắc Kì?
A. Nhân dân Hà Nội chủ động đốt kho đạn của Pháp.
B. Pháp đánh chiếm Hưng Yên.
C. Pháp nổ súng chiếm thành Hà Nội.
D. Tàu chiến của Gác-ni-ê đến Hà Nội.
Câu 9: Chính sách nào của nhà Nguyễn trong nửa đầu thế kỉ XIX đã khiến nước ta bị cô lập với bên ngoài?
A. “Ngụ binh ư nông”.
B. “Bế quan tỏa cảng”.
C. “Dĩ nông vi bản”.
D. “Trọng nông ức thương”
Câu 10: Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (21-12-1873)?
A. Thực dân Pháp mượn cớ cái chết của Gác-ni-ê lớn tiếng kêu gọi trả thù.
B. Làm cho thực dân Pháp hoang mang, lo sợ, tìm cách thương lượng.
C. Là cơ hội cho quân dân ta đánh bật quân Pháp ra khỏi Bắc kì.
D. Khiến cho nhân dân ta vô cùng phấn khởi.
---(Nội dung từ câu 11 đến 20 của Đề số 5 vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5
I. TRẮC NGHIỆM
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
A | C | D | C | D | A | D | C | B |
10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 |
A | B | A | B | C | D | B | B | D |
II. TỰ LUẬN
Câu 1.
a) Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc như sau:
- Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với sự sụp đổ hoàn toàn của các nước phát xít Đức, I-ta-li-a và Nhật Bản.
- Thắng lợi vĩ đại thuộc về các dân tộc trên thế giới đã kiên cường chiến đấu chống chủ nghĩa phát xít.
- Trong cuộc chiến đấu ấy, ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh là lực lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
- Hậu quả của chiến tranh là vô cùng nặng nề với nhân loại: hơn 70 quốc gia với 1 700 người đã bị lôi cuốn vào vòng chiến, khoảng 60 triệu người chết, 90 triệu người bị tàn phế. Nhiều thành phố, làng mạc, cơ sở kinh tế bị tàn phá.
- Chiến tranh kết thúc đã dẫn đến những thay đổi căn bản trong tình hình thế giới.
b) Có thể lấy một trong những sự kiện sau để chứng minh:
- Trước những hành động gây hấn của chủ nghĩa phát xít, Liên Xô đã ra sức ngăn chặn sự bùng nổ chiến tranh: kêu gọi Anh, Pháp liên kết chống phát xít; đứng về phía các nước Ê-ti-ô-pi-a, CH Tây Ban Nha, Trung Quốc chống xâm lược; giúp đỡ Tiệp Khắc…
- Khi phát xít Đức tấn công vào lãnh thổ Liên Xô, Hồng quân và nhân dân Liên Xô đã trực tiếp đương đầu với phát xít Đức, làm thất bại “chiến tranh chớp nhoáng” của phát xít Đức; giành thắng lợi trọng trận Xta-lin-grat tạo nên bước ngoặt của chiến tranh thế giới. Từ đây Liên Xô và phe Đồng minh chuyển sang phản công trên các mặt trận.
- Sau khi đánh bại quân đội phát xít (cuối 1944), Liên Xô còn giúp các nước Đông, Nam Âu giải phóng…
- Hồng quân Liên Xô tấn công trước vào sào huyệt Béc-lin, cùng liên quân Mĩ - Anh tiêu diệt tân gốc chủ nghĩa phát xít Đức, kết thúc chiến tranh ở châu Âu.
- Thực hiện chủ trương của Hội nghị I-an-ta, Hồng quân Liên Xô tuyên chiến với Nhật Bản, đánh bại quân Quan Đông của Nhật ở Mãn Châu, cùng lực lượng Đồng minh kết thúc chiến tranh ở châu Á – Thái Bình Dương.
Câu 2.
a) Tóm lược 2 giai đoạn phát triển của phong trào Cần vương:
Nội dung | Từ 1885-1888 | Từ năm 1888-1896 |
Lãnh đạo | Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết, các văn thân, sĩ phu yêu nước | Các sỹ phu văn thân yêu nước tiếp tục lãnh đạo. |
Lực lượng | Đông đảo nhân dân, có cả dân tộc thiểu số | Đông đảo nhân dân, có cả dân tộc thiểu số. |
Địa bàn | Từ Bắc vào Nam, sôi nổi nhất là Trung kỳ và Bắc Kì | Thu hẹp, quy tụ thành trung tâm lớn. Trọng tâm chuyển lên vùng núi và trung du, tiêu biểu có khởi nghĩa Hùng Lĩnh, Hương Khê |
Kết quả | - Nhất thời gây cho địch nhiều thiệt hại. - Cuối năm 1888, Hàm Nghi bị thực dân Pháp bắt và bị lưu đày sang Angiêri. | Năm 1896 phong trào thất bại. |
b) Sau khi vua Hàm Nghi bị bắt, phong trào Cần vương vẫn tiếp tục diễn ra vì:
Thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta, không hoàn toàn là giúp vua mà còn vì nền độc lập của nước nhà… chứng tỏ Cần vương chỉ là danh nghĩa, khẩu hiệu, còn tính chất yêu nước chống Pháp là chủ yếu.
...
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 11 năm 2021 có đáp án Trường THPT Rạch Giá. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.