TRƯỜNG THPT ĐINH TIÊN HOÀNG | ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 NĂM 2021 MÔN HÓA HỌC 11 THỜI GIAN 45 PHÚT |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1 : Dãy chất nào dưới đây chỉ gồm các hợp chất hữu cơ?
A. C2H4, CH4, C2H6O, C3H9N.
B. CO2, K2CO3, NaHCO3, C2H5Cl.
C. NH4HCO3, CH3OH, CH4, CCl4.
D. (NH4)2CO3, CO2, CH4, C2H6.
Câu 2 : Cho các nhận định sau về hợp chất hữu cơ:
(1) Hợp chất hữu cơ thường bền nhiệt, khó cháy.
(2) Hợp chất hữu cơ thường không tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(3) Trong công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ, cacbon hóa trị IV, oxi có hóa trị II, hiđro có hóa trị I.
(4) Phân tử hợp chất hữu cơ bắt buộc phải có cacbon và hiđro.
(5) Liên kết hóa học chủ yếu trong phân tử các hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.
Số nhận định sai là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 3 : Ankan X có tỉ khối hơi so với He là 14,5. X có số đồng phân là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 4 : Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hợp chất hữu cơ X (đktc) cần 8,4 lít khí oxi (đktc) thu được hỗn hợp sản phẩm cháy. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình chứa Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 30 gam kết tủa và khối lượng bình tăng lên 21,3 gam. CTPT hợp chất hữu cơ X là
A. CH4O.
B. C2H6.
C. CH4.
D. C2H6O2.
Câu 5 : Cho ankan X có CTPT là: CH3–CH(C2H5)−CH2−CH(CH3)–CH3. Tên gọi của X theo IUPAC là:
A. 2,4-đimetylhexan.
B. 3,5-đimetylhexan.
C. 2-etyl-4-metylpentan.
D. 4-etyl-2-metylpentan.
Câu 6 : Ankan X có một nguyên tử cacbon bậc III, một nguyên tử cacbon bậc II, còn lại là các nguyên tử cacbon bậc I. Khi cho X tác dụng với clo (askt) thu được bao nhiêu dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 7 : X có công thức đơn giản nhất là C2H5. Biết X thuộc dãy đồng đẳng của ankan. Công thức phân tử của X là
A. C2H5.
B. C4H10.
C. C6H15.
D. C2H6.
Câu 8 : Đốt cháy hoàn toàn một mẫu hiđrocacbon X người ta thấy thể tích hơi nước sinh ra gấp 1,2 lần thể tích khí cacbonic (đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của X là
A. C4H10.
B. C3H8.
C. C5H12.
D. C6H14.
Câu 9 : Khái niệm nào sau đây đúng về anken?
A. Những hiđrocacbon có 1 liên kết đôi trong phân tử là anken.
B. Những hiđrocacbon mạch hở, có 1 liên kết đôi trong phân tử là anken.
C. Anken là những hiđrocacbon có liên kết ba trong phân tử.
D. Anken là những hiđrocacbon mạch hở có liên kết ba trong phân tử.
Câu 10 : Thực hiện cracking 0,3 mol ankan X thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm các hiđrocacbon. Biết Y có tỉ khối so heli là 12,9. Công thức phân tử của X là
A. C3H8.
B. C4H10.
C. C5H12.
D. C6H14.
---(Nội dung từ câu 11 đến 40 của Đề số 1 vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
ĐỀ SỐ 2
Câu 1 : Hợp chất CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 có thể tạo được bao nhiêu dẫn xuất monohalogen?
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
Câu 2 : Để phân biệt but-1-in và but-2-in người ta dùng thuốc thử nào sau đây?
A. dung dịch HBr.
B. dung dịch Br2.
C. dung dịch AgNO3/NH3.
D. dung dịch KMnO4.
Câu 3 : Hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng liên tiếp có thể tích 4,48 lít (ở đktc). Nếu cho hỗn hợp X đi qua bình đựng nước brom dư, khối lượng bình tăng lên 9,8 gam. Phần trăm thể tích của một trong 2 anken là
A. 70%.
B. 40%.
C. 80%.
D. 50%.
Câu 4 : Chất nào sau đây khi tác dụng với HBr chỉ cho một sản phẩm duy nhất?
A. But-1-en.
B. 2,3-đimetylbut-2-en.
C. propen.
D. 2-metylbut-2-en.
Câu 5 : Hiđrocacbon X mạch hở có phân tử khối là 54. X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 6 : Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 12,9 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 72 gam. Mặt khác, nếu cho 20,16 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của C2H4 có trong X là
A. 50%.
B. 45%.
C. 30%.
D. 25%.
Câu 7 : Đốt cháy hoàn toàn một ankađien X ở thể khí thu được H2O và CO2 có tổng khối lượng là 23 gam. Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư, được 40 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
A. C2H2.
B. C3H4.
C. C4H6.
D. C5H8.
Câu 8 : Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít oxi (đktc) thu được 2,4 mol CO2. Giá trị của b là
A. 80,64 lít.
B. 24,9 lít.
C. 94,2 lít.
D. 92,4 lít.
Câu 9 : Toluen là tên gọi chất nào sau đây?
A. C6H5-CH3.
B. C6H6.
C. C6H5-CH=CH2.
D. C6H5-CH2-CH3.
Câu 10 : Cho sơ đồ sau: CH4 → X → Y → poli(vinyl clorua). X, Y tương ứng với dãy chất nào sau đây?
A. axetilen, vinyl axetilen.
B. axetilen, vinyl clorua.
C. etilen, 1,2-điclo etan.
D. etilen, vinyl clorua.
---(Nội dung từ câu 11 đến 40 của Đề số 2 vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
ĐỀ SỐ 3
Câu 1 : Phương pháp điều chế etilen trong phòng thí nghiệm là
A. cracking ankan.
B. tách H2 từ etan.
C. cho C2H2 tác dụng với H2, xúc tác Pd/PbCO3.
D. đun C2H5OH với H2SO4 đặc ở 170oC.
Câu 2 : Khí X được điều chế trong phòng thí nghiệm theo hình bên:
Nhận xét nào sau đây về X không đúng?
A. 0,1 mol X phản ứng với tối đa 0,2 mol H2 trong điều kiện thích hợp.
B. Dẫn X vào dung dịch Br2 thấy dung dịch bị nhạt màu.
C. Dẫn X vào dung dịch AgNO3/NH3 thấy xuất hiện kết tủa màu vàng.
D. X có thành phần nguyên tố giống với ancol etylic.
Câu 3 : Dẫn hỗn hợp 8,96 lít (đktc) gồm metan, etilen và axetilen qua dung dịch AgNO3 dư thu được 24 gam kết tủa, khí thoát ra dẫn qua dung dịch Br2 dư thấy bình tăng thêm 4,2 gam. Phần trăm thể tích khí metan trong hỗn hợp là
A. 62,5%.
B. 37,5%.
C. 25%.
D. 57,3%.
Câu 4 : Khi đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X thu được số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O. Hỏi X thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?
A. Ankin.
B. Anken.
C. Ankan.
D. Ankađien.
Câu 5 : Cho các chất: CH2=CH-CH=CH2, CH3-CH2-CH=C(CH3)2, CH3-CH=CH-CH=CH2, CH3-CH=CH2, CH3-CH=CH-CH3. Số chất có đồng phân hình học là
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 6 : Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là
A. CH4 và C2H4.
B. C2H6 và C2H4.
C. CH4 và C3H6.
D. CH4 và C4H8.
Câu 7 : Chất nào dưới đây thuộc dãy đồng đẳng của ankan?
A. C2H2.
B. C4H10.
C. C3H4.
D. C6H12.
Câu 8 : Hiđrocacbon làm mất màu dung dịch brom ở điều kiện thường là
A. benzen.
B. o-xilen.
C. etilen.
D. toluen.
Câu 9 : Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon (X) thu được số mol H2O gấp đôi số mol CO2. Công thức phân tử của X là
A. C3H8.
B. C4H10.
C. CH4.
D. C2H6.
Câu 10 : Có hai ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 ml dung dịch brom trong nước có màu vàng nhạt. Thêm vào ống thứ nhất 1 ml hexan và ống thứ hai 1 ml hex-1-en. Lắc đều cả hai ống nghiệm, sau đó để yên hai ống nghiệm trong vài phút. Hiện tượng quan sát được là
A. có sự tách lớp các chất lỏng ở cả hai ống nghiệm.
B. màu vàng nhạt vẫn không đổi ở ống nghiệm thứ nhất.
C. ở ống nghiệm thứ hai cả hai lớp chất lỏng đều không màu.
D. A, B, C đều đúng.
---(Nội dung từ câu 11 đến 40 của Đề số 3 vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
ĐỀ SỐ 4
Câu 1 : Dãy chất nào dưới đây chỉ gồm các hợp chất hữu cơ?
A. C2H4, CH4, C2H6O, C3H9N.
B. CO2, K2CO3, NaHCO3, C2H5Cl.
C. NH4HCO3, CH3OH, CH4, CCl4.
D. (NH4)2CO3, CO2, CH4, C2H6.
Câu 2 : Cho các nhận định sau về hợp chất hữu cơ:
(1) Hợp chất hữu cơ thường bền nhiệt, khó cháy.
(2) Hợp chất hữu cơ thường không tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(3) Trong công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ, cacbon hóa trị IV, oxi có hóa trị II, hiđro có hóa trị I.
(4) Phân tử hợp chất hữu cơ bắt buộc phải có cacbon và hiđro.
(5) Liên kết hóa học chủ yếu trong phân tử các hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.
Số nhận định sai là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 3 : Ankan X có tỉ khối hơi so với He là 14,5. X có số đồng phân là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 4 : Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hợp chất hữu cơ X (đktc) cần 8,4 lít khí oxi (đktc) thu được hỗn hợp sản phẩm cháy. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình chứa Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 30 gam kết tủa và khối lượng bình tăng lên 21,3 gam. CTPT hợp chất hữu cơ X là
A. CH4O.
B. C2H6.
C. CH4.
D. C2H6O2.
Câu 5 : Cho ankan X có CTPT là: CH3–CH(C2H5)−CH2−CH(CH3)–CH3. Tên gọi của X theo IUPAC là:
A. 2,4-đimetylhexan.
B. 3,5-đimetylhexan.
C. 2-etyl-4-metylpentan.
D. 4-etyl-2-metylpentan.
Câu 6 : Ankan X có một nguyên tử cacbon bậc III, một nguyên tử cacbon bậc II, còn lại là các nguyên tử cacbon bậc I. Khi cho X tác dụng với clo (askt) thu được bao nhiêu dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 7 : X có công thức đơn giản nhất là C2H5. Biết X thuộc dãy đồng đẳng của ankan. Công thức phân tử của X là
A. C2H5.
B. C4H10.
C. C6H15.
D. C2H6.
Câu 8 : Đốt cháy hoàn toàn một mẫu hiđrocacbon X người ta thấy thể tích hơi nước sinh ra gấp 1,2 lần thể tích khí cacbonic (đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của X là
A. C4H10.
B. C3H8.
C. C5H12.
D. C6H14.
Câu 9 : Khái niệm nào sau đây đúng về anken?
A. Những hiđrocacbon có 1 liên kết đôi trong phân tử là anken.
B. Những hiđrocacbon mạch hở, có 1 liên kết đôi trong phân tử là anken.
C. Anken là những hiđrocacbon có liên kết ba trong phân tử.
D. Anken là những hiđrocacbon mạch hở có liên kết ba trong phân tử.
Câu 10 : Thực hiện cracking 0,3 mol ankan X thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm các hiđrocacbon. Biết Y có tỉ khối so heli là 12,9. Công thức phân tử của X là
A. C3H8.
B. C4H10.
C. C5H12.
D. C6H14.
---(Nội dung từ câu 11 đến 40 của Đề số 4 vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
1A | 2A | 3B | 4D | 5A | 6C | 7B | 8C | 9B | 10D |
11B | 12A | 13B | 14B | 15C | 16B | 17A | 18C | 19A | 20C |
21A | 22C | 23C | 24D | 25D | 26D | 27B | 28D | 29D | 30C |
31A | 32B | 33A | 34B | 35C | 36D | 37B | 38A | 39C | 40B |
ĐỀ SỐ 5
Câu 1 : Các ankan không tham gia loại phản ứng nào?
A. Phản ứng thế
B. Phản ứng cháy
C. Phản ứng tách
D. Phản ứng cộng
Câu 2: Công thức tổng quát của anken là?
A. CnH2n-2 (n≥2)
B. CnH2n (n ≥2)
C. CnH2n+2 (n≥1)
D. CnH2n (n≥3)
Câu 3: Chất nào không tác dụng được với AgNO3/NH3?
A. But-1-in
B. Propin
C. But-2-in
D. Etin
Câu 4: Phản ứng nào sau đây không xảy ra?
A. Benzen + H2 (Ni, t0)
B. Benzen + HNO3/H2SO4 đ
C. Benzen + Br2 (dd)
D. Benzen + Cl2 (Fe)
Câu 5: Tính chất nào không phải của toluen?
A. Tác dụng với Br2 (t0, Fe)
B. Tác dụng với Cl2 (as)
C. Tác dụng với dung dịch KMnO4
D. Tác dụng với dung dịch Br2
Câu 6: Công thức của ancol etylic là?
A. CH3OH
B. C6H6
C. C6H5OH
D. C2H5OH
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phenol?
A. Dung dịch phenol có tính axit yếu
B. Dung dịch phenol có tính bazo yếu
C. Nhỏ nước brom vào phenol thấy có kết tủa trắng
D. Phenol không phải là 1 ancol
Câu 8: Thuốc dùng để phân biệt glyxerol, etanol, phenol là?
A. Na, dd Br2
B. dd Br2, Cu(OH)2
C. Cu(OH)2, dd NaOH
D. Dd Br2, quỳ tím
Câu 9: Hidrocacbon X có CTPT là C5H12 tác dụng với clo tạo được 3 dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau. X là?
A. Pentan
B. iso-pentan
C. neo-pentan
D. 2-metylbutan
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 1 hidrocacbon X mạch hở thu được 4,48 lít CO2 và 5,4 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. CH4
B. C2H6
C. C3H8
D. C4H10
---(Nội dung phần còn lại của Đề số 5 vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5
I. TRẮC NGHIỆM
1.D | 2.B | 3.C | 4.C | 5.D |
6.D | 7.B | 8.B | 9.A | 10.B |
11.A | 12.C | 13.A | 14.A | 15.B |
...
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Hóa học 11 năm 2021 có đáp án Trường THPT Đinh Tiên Hoàng. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.