TRƯỜNG THPT HỮU LŨNG | ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 11 NĂM HỌC 2019-2020 |
ĐỀ SỐ 1:
Câu 1: Cho 30g hỗn hợp 3 muối gồm Na2CO3, K2CO3, MgCO3 tác dụng hết với dd H2SO4 dư thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và dd X. Khối lượng muối trong dd X là
A. 42gam B. 39gam C. 34,5gam D. 48gam
Câu 2: Cho 44 gam NaOH vào dung dịch chứa 39,2 gam H3PO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem cô cạn dung dịch. Khối lượng từng muối khan thu được là
A. 14,2 gam Na2HPO4 và 49,2 gam Na3PO4.
B. 50 gam Na3PO4.
C. 15 gam NaH2PO4.
D. 49,2 gam NaH2PO4 và 14,2 gam Na3PO4.
Câu 3: Một dung dịch Y có chứa các ion: Mg2+ (0,05 mol), K+ (0,15 mol), NO3- (0,1 mol), và SO42- (x mol). Khối lượng chất tan có trong dung dịch Y là
A. 22, 5gam B. 25,67 gam C. 20,45 gam D. 27,65 gam
Câu 4: Vitamin A công thức phân tử C20H30O, có chứa 1 vòng 6 cạnh và không có chứa liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là
A. 4. B. 7. C. 6. D. 5.
Câu 5: Nung một hợp chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hóa CuO người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2. Chọn kết luận chính xác nhất trong các kết luận sau :
A. X chắc chắn chứa C, H, N và có thể có hoặc không có oxi.
B. X là hợp chất của 4 nguyên tố C, H, N, O.
C. Chất X chắc chắn có chứa C, H, có thể có N.
D. X là hợp chất của 3 nguyên tố C, H, N.
Câu 6: Tính chất nào sau đây không thuộc Axit photphoric?
A. Không thể nhận biết H3PO4 bằng dung dịch AgNO3
B. Axit photphoric tan trong nươc theo bất kì tỉ lệ nào
C. Axit photphoric là Axit trung bình, phân li theo 3 nấc
D. Ở điều kiện thường Axit photphoric là chất lỏng, trong suốt, không màu
Câu 7: Cho hỗn hợp hai muối hidrocacbonat của 2 kim loại kiềm tác dụng hết với dung dịch HCl 1M vừa đủ thu 1,12 lít CO2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:
A. 0,15 lít. B. 0,2 lít. C. 0,05 lít. D. 0,1 lít.
Câu 8: Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất?
A. NH4NO3. B. K2CO3. C. KCl. D. NaNO3.
Câu 9: Dung dịch với [OH-]=2.10-3 M có:
A. [H+] > 10-7, môi trường axit
B. [H+] = 10-7, môi trường trung tính.
C. pH < 7, môi trường kiềm.
D. pH > 7, môi trường kiềm
Câu 10: Hoà tan hoàn toàn 7,68 gam Mg vào dung dịch chứa 0,96 mol HNO3, thu được dung dịch X và m gam hỗn hợp khí. Thêm dung dịch chứa 0,8 mol KOH vào X, thu được dung dịch Y, kết tủa và 0,896 lít khí Z (đktc). Lọc bỏ kết tủa, cô cạn Y thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 66,84 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của m.
A. 7,59. B. 6,08. C. 9,60. D. 8,75.
Câu 11: Nguyên tắc chung của phép phân tích định tính là:
A. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm cacbon dưới dạng muội đen.
B. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm nitơ qua mùi khét.
C. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm hiđro do hơi nước thoát ra làm xanh CuSO4 khan.
D. Chuyển hóa các nguyên tố C, H, N thành các chất vô cơ dễ nhận biết.
Câu 12: Cặp chất nào sau đây trong điều kiện thích hợp tác dụng với nhau tạo ra sản phẩm đều là chất khí ?
A. CO và Fe2O3 B. C và H2O C. CO2 và NaOH D. C và CuO
Câu 13: Trong dung dịch H3PO4 (bỏ qua sự phân li của H2O) chứa bao nhiêu loại ion?
A. 2. B. 3.
C. 5. D. 4.
----(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)----
ĐỀ SỐ 2:
Câu 1: Cho các mẫu phân bón sau: phân KCl , supe photphat kép , amophot và đạm 2 lá. Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để nhận biết các mãu phân bón đó.
A. dung dịch CH3COOH B. nước vôi trong
C. dung dịch HCl D. dung dịch NH3
Câu 2: Nung một hợp chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hóa CuO người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2. Chọn kết luận chính xác nhất trong các kết luận sau :
A. Chất X chắc chắn có chứa C, H, có thể có N.
B. X là hợp chất của 4 nguyên tố C, H, N, O.
C. X chắc chắn chứa C, H, N và có thể có hoặc không có oxi.
D. X là hợp chất của 3 nguyên tố C, H, N.
Câu 3: Dung dịch A chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl- và y mol . Tổng khối lượng muối tan trong A là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,05 và 0,01 B. 0,03 và 0,02. C. 0,02 và 0,05. D. 0,01 và 0,03.
Câu 4: Chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch KOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl:
A. Al(OH)3 B. Mg(OH)2 C. Fe(OH)3 D. Ba(OH)2
Câu 5: Cho dung dịch A có chứa 5 ion: Mg2+; Ba2+; Ca2+, và 0,1 mol Cl-; 0,2 mol NO3-. Thêm dần dần V lit dung dịch gồm K2CO3 0,5 M và Na2CO3 0,5 M vào dung dịch A cho đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị của V là:
A. 0,15 B. 0,35 C. 0,25 D. 0,20
Câu 6: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li xảy ra khi :
A. Chất phản ứng là các chất dễ tan
B. Sản phẩm tạo thành có ít nhất một trong các chất sau: chất kết tủa, chất khí hoặc chất điện li yếu
C. Cả A, B, C đều đúng.
D. Chất phản ứng là các chất điện li mạnh
Câu 7: Cho P2O5 vào dung dịch chứa 0,03 mol KOH để thu được dd chứa 2 muối K2HPO4 và KH2PO4 với số mol bằng nhau. Số mol của P2O5 cần dùng là
A. 0,02 B. 0,03 C. 0,01 D. 0,015
Câu 8: Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm (MgCO3, BaCO3, CaCO3, CuCO3), sau phản ứng thu được 100 gam hỗn hợp các oxit và V lít CO2 (đktc). Sục toàn bộ V lít CO2 (đktc) vào nước vôi trong dư thu được 89 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 189 B. 139,16 C. 123,06 D. 110,68
Câu 9: Cho 14,2 gam P2O5 vào 200 gam dung dịch NaOH 8% thu được dung dịch A. Muối thu được và nồng độ % tương ứng là
A. Na3PO4 và 7,66%. B. NaH2PO4 11,2%.
C. Na2HPO4 và NaH2PO4 đều 7,66%. D. Na2HPO4 và 13,26%.
Câu 10: Hòa tan hết 8,96 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgCO3, Zn, ZnCO3 trong dung dịch chứa 0,43 mol KHSO4 và 0,05 mol HNO3. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2, NO, H2 (trong đó H2 chiếm 1/3 thể tích Z) và dung dịch Y chỉ chứa m gam muối trung hòa. Giá trị của m là
A. 49,6. B. 55,69. C. 63,59. D. 78,75.
Câu 11: Để đề phòng bị nhiễm độc CO, người ta sử dụng mặt nạ với chất hấp phụ nào sau đây ?
A. Than hoạt tính B. CuO và Fe2O3 C. CuO và MgO D. CuO và MnO2
Câu 12: Phân bón nào sau đây có hàm lượng nitơ cao nhất:
A. NH4Cl B. (NH4)2SO4 C. NH4NO3 D. (NH4)2CO
Câu 13: Dung dịch với [OH-]=2.10-3 M có:
A. pH > 7, môi trường kiềm
B. [H+] = 10-7, môi trường trung tính.
C. pH < 7, môi trường kiềm.
D. [H+] > 10-7, môi trường axit
Câu 14: Cho 1 luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m(g) Fe2O3 nung nóng, một thời gian thu được 13,92g chất rắn X gồm Fe, Fe3O4, FeO và Fe2O3. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 5,824 lít NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Thể tích khí CO (lít) đã dùng (ở đktc) là
A. 3,102. B. 2,266. C. 2,912. D. 2,235.
Câu 15: Dãy chất nào sau đây đều là chất điện li yếu?
A. H2S, CH3COOH, HClO. B. H2CO3, CH3COOH, Ba(OH)2.
C. H2S, H2SO3, H2SO4. D. H2CO3, HClO, Al2(SO4)3.
----(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)----
ĐỀ SỐ 3:
Câu 1: Metol C10H20O và menton C10H18O chúng đều có trong tinh dầu bạc hà. Biết phân tử metol không có nối đôi, còn phân tử menton có 1 nối đôi. Vậy kết luận nào sau đây là đúng ?
A. Metol có cấu tạo mạch hở, menton có cấu tạo vòng.
B. Metol có cấu tạo vòng, menton có cấu tạo mạch hở.
C. Metol và menton đều có cấu tạo vòng.
D. Metol và menton đều có cấu tạo mạch hở.
Câu 2: Để tách actemisin, một chất có trong cây Thanh hao hoa vàng để chế thuốc chống sốt rét, người ta làm như sau: ngâm lá và thân cây thanh hao hoa vàng đã băm nhỏ trong n-hexan. Tách phần chất lỏng, đun và ngưng tụ để thu hồi n-hexan. phần còn lại là chất lỏng sệt được cho qua cột sắc kí và cho các dung môi thích hợp chạy qua để thu từng thành phần của tinh dầu. Kỹ thuật nào sau đây không được sử dụng?
A. Chưng cất. B. Kết tinh lại.
C. Chưng cất lôi cuốn hơi nước. D. Chiết xuất.
Câu 3: Hợp chất X có phần trăm khối lượng lần lượt là %C = 54,54% ; %H = 9,1%, còn lại là oxi. Khối lượng phân tử của X bằng 88. Công thúc phân tử của X là:
A. C4H10O. B. C4H8O2. C. C5H12O. D. C4H10O2.
Câu 4: Cho 1,32 gam (NH4)2SO4 tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được một sản phẩm khí. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí trên vào dung dịch chứa 3,92 gam H3PO4. Muối thu được là
A. NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4. B. (NH4)3PO4.
C. (NH4)2HPO4. D. NH4H2PO4.
Câu 5: Cho hỗn hợp hai muối hidrocacbonat của 2 kim loại kiềm tác dụng hết với dung dịch HCl 1M vừa đủ thu 1,12 lít CO2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:
A. 0,05 lít. B. 0,15 lít. C. 0,1 lít. D. 0,2 lít.
Câu 6: Ba dung dịch X, Y, Z thoả mãn:
- X tác dụng với Y thì có kết tủa xuất hiện;
- Y tác dụng với Z thì có kết tủa xuất hiện;
- X tác dụng với Z thì có khí thoát ra.
X, Y, Z lần lượt là:
A. FeCl2, Ba(OH)2, AgNO3. B. Al2(SO4)3, BaCl2, Na2SO4.
C. NaHSO4, BaCl2, Na2CO3. D. NaHCO3, NaHSO4, BaCl2.
Câu 7: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li xảy ra khi:
A. Chất phản ứng là các chất dễ tan
B. Sản phẩm tạo thành có ít nhất một trong các chất sau: chất kết tủa, chất khí hoặc chất điện li yếu.
C. Chất phản ứng là các chất điện li
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 8: Hoà tan hết 18,8 gam hỗn hợp Fe; FeO; Fe3O4; Fe2O3 trong dung dịch HNO3 đặc nóng dư được 3,36 lít khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dd Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam muối. Giá trị của m:
A. 28,1 B. 65,3 C. 60,5 D. 64,9
Câu 9: Dung dịch KOH 0,0001M có pH bằng:
A. 4 B. 11
C. 10 D. 3
Câu 10: Cho các mẫu phân bón sau: phân KCl , supe photphat kép , amophot và đạm 2 lá. Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để nhận biết các mãu phân bón đó.
A. nước vôi trong B. dung dịch NH3
C. dung dịch CH3COOH D. dung dịch HCl
Câu 11: Phân lân được đánh giá bằng hàm lượng nào sau đây:
A. H3PO4 B. P2O3 C. P D. P2O5
Câu 12: Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4, Fe2(SO4)3, Fe2O3. Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng là
A. 5. B. 4 C. 3. D. 6.
Câu 13: Bình chữa cháy bằng khí CO2 không dùng để dập tắt đám cháy có vật liệu chứa nguyên tố nào sau đây ?
A. Photpho B. Cacbon C. Metan D. Magiê
Câu 14: Dung dịch A chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl- và y mol . Tổng khối lượng muối tan trong A là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,01 và 0,03. B. 0,03 và 0,02. C. 0,05 và 0,01 D. 0,02 và 0,05.
Câu 15: Hòa tan m gam Al vào dd HNO3 loãng vừa đủ, thu được 17,92 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2O và N2 biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 18 (không còn sản phẩm khử nào khác) và dd Y chứa a gam muối nitrat. Giá trị của m là:
A. 21,6 B. 194,4 C. 97,2 D. 64,8
----(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)----
ĐỀ SỐ 4:
Câu 1: Metol C10H20O và menton C10H18O chúng đều có trong tinh dầu bạc hà. Biết phân tử metol không có nối đôi, còn phân tử menton có 1 nối đôi. Vậy kết luận nào sau đây là đúng ?
A. Metol có cấu tạo vòng, menton có cấu tạo mạch hở.
B. Metol và menton đều có cấu tạo mạch hở.
C. Metol có cấu tạo mạch hở, menton có cấu tạo vòng.
D. Metol và menton đều có cấu tạo vòng.
Câu 2: Để điều chế CO2 trong phòng thí nghiệm người ta cho dung dịch HCl tác dụng với CaCO3 trong bình kíp. Do đó CO2 thu được thường có lẫn một ít hiđroclorua và hơi nước. Có thể dùng hoá chất theo thứ tự nào sau đây để thu được CO2 tinh khiết ?
A. P2O5 và KHCO3. B. H2SO4 đặc và NaOH.
C. P2O5 và NaOH. D. K2CO3 và P2O5.
Câu 3: Cho sơ đồ điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quá trình điều chế HNO3?
A. Đốt nóng bình cầu bằng đèn cồn để phản ứng xảy ra nhanh hơn.
B. HNO3 có nhiệt độ sôi thấp (830C) nên dễ bị bay hơi khi đun nóng.
C. HNO3 là axit yếu hơn H2SO4 nên bị đẩy ra khỏi muối.
D. HNO3 sinh ra dưới dạng hơi nên cần làm lạnh để ngưng tụ.
Câu 4: Cho 1,32 gam (NH4)2SO4 tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được một sản phẩm khí. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí trên vào dung dịch chứa 3,92 gam H3PO4. Muối thu được là
A. NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4. B. (NH4)3PO4.
C. NH4H2PO4. D. (NH4)2HPO4.
Câu 5: pH dung dịch X gồm NaOH 0,04M và KOH 0,06M bằng
A. 13 B. 12 C. 1 D. 2
Câu 6: Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết:
A. Những ion nào tồn tại trong dung dịch.
B. Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.
C. Nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất.
D. Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li.
Câu 7: Hoà tan hết 18,8 gam hỗn hợp Fe; FeO; Fe3O4; Fe2O3 trong dung dịch HNO3 đặc nóng dư được 3,36 lít khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dd Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam muối. Giá trị của m:
A. 65,3 B. 60,5 C. 64,9 D. 28,1
Câu 8: Dẫn luồng khí CO du qua hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO, Fe2O3 (dun nóng) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm :
A. Al2O3, Cu, Mg, Fe. B. Al2O3, Cu, MgO, Fe.
C. Al, Fe, Cu, Mg D. Al2O3, Fe2O3, Cu, MgO.
Câu 9: Phân lân supephotphat đơn có thành phần hóa học là:
A. Ca3(PO4)2 B. Ca(H2PO4)2 và Ca3(PO4)3
C. Ca(H2PO4)2 D. Ca(H2PO4)2 và CaSO4.2H2O
Câu 10: Hãy nêu khái niệm đúng nhất về hóa học hữu cơ.
A. Hóa học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon, trừ cacbon (II) oxit, cacbon (IV)oxit.
B. Hóa học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon, trừ các muối cacbonat.
C. Hóa học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon.
D. Hóa học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon, trừ cacbon (II) oxit, cacbon (IV)oxit và các muối cacbonat.
Câu 11: Nguyên tắc chung của phép phân tích định tính là:
A. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm hiđro do hơi nước thoát ra làm xanh CuSO4 khan.
B. Chuyển hóa các nguyên tố C, H, N thành các chất vô cơ dễ nhận biết.
C. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm cacbon dưới dạng muội đen.
D. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm nitơ qua mùi khét.
Câu 12: Cho dung dịch A có chứa 5 ion: Mg2+; Ba2+; Ca2+, và 0,1 mol Cl-; 0,2 mol NO3-. Thêm dần dần V lit dung dịch gồm K2CO3 0,5 M và Na2CO3 0,5 M vào dung dịch A cho đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị của V là:
A. 0,15 B. 0,25 C. 0,20 D. 0,35
Câu 13: Hòa tan hết 8,96 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgCO3, Zn, ZnCO3 trong dung dịch chứa 0,43 mol KHSO4 và 0,05 mol HNO3. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2, NO, H2 (trong đó H2 chiếm 1/3 thể tích Z) và dung dịch Y chỉ chứa m gam muối trung hòa. Giá trị của m là
A. 78,75. B. 55,69. C. 49,6. D. 63,59.
Câu 14: Cho vài giọt phenolphtalein vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành
A. màu cam. B. màu hồng. C. màu vàng. D. màu xanh.
Câu 15: Dãy nào sau đây chỉ chứa các chất điện li mạnh:
A. NaNO3, HClO3, H2S, Mg3(PO4)2, NH4Cl.
B. NaNO3, HClO3, Na2S, NH4Cl, NH3.
C. NaNO3, Ba(HCO3)2, HF, AgCl, NH4Cl.
D. NaNO3, HClO3, NaHSO4, Na2S, NH4Cl.
...
Trên đây là phần trích dẫn nội dung Bộ 4 đề thi HK1 môn Hóa học 11 năm 2019-2020 Trường THPT Hữu Lũng, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy.
Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!