TRƯỜNG THPT YÊN LẠC | ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN HÓA HỌC 11 NĂM HỌC 2019-2020 |
ĐỀ SỐ 1:
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam một hiđrocacbon X thu được 8,96 lit CO2 (đktc) và 9g H2O. Công thức phân tử và khối lượng của X là
A. C2H6, 3,0g B. C3H8, 4,4g C. C4H10, 5,8g D. C5H10, 7,0g
Câu 2: Để phân biệt 3 dung dịch: ancol etylic, anđehit axetic, glixerol cần dùng một thuốc thử duy nhất là
A. Cu(OH)2/NaOH B. CuO. C. AgNO3/NH3. D. Na.
Câu 3: Số đồng phân cấu tạo của ancol ứng với công thức phân tử C4H10O là:
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) một ankin ở thể khí thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 50,4g. Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 90g kết tủa. Giá trị của V là
A. 22,4 B. 4,48 C. 6,72 D. 3,36
Câu 5: Anđehit axetic thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng nào dưới đây?
A. CH3CHO + H2 → CH3CH2OH
B. 2CH3CHO + O2 → 2CH3COOH
C. CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH → CH3COONa + Cu2O + 3H2O
D. CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
Câu 6: Cho 11g hỗn hợp gồm hai ancol no, đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với Na đã thu được 3,36lit H2(đktc). CTPT 2 ancol:
A. CH3OH và C2H5OH. B. C3H7OH và C2H5OH
C. C3H7OH và C4H9OH. D. C3H5OH và C4H7OH
Câu 7: Khi trong phân tử benzen có sẵn các nhóm thế như: -NH2, -OH, ankyl, các nhóm halogen thì các nhóm thế tiếp theo sẽ định hướng ưu tiên vào các vị trí nào so với nhóm thế thứ 1:
A. Octo và meta B. meta và para C. chỉ duy nhất para D. octo và para
Câu 8: Dẫn 2,24 lít (đo đktc) một anken X qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình sau phản ứng tăng 5,6 gam. Công thức phân tử của X là:
A. C3H6. B. C5H10 . C. C2H4. D. C4H8 .
Câu 9: Khi đốt 0,1 mol chất X (dẫn xuất của benzen), khối lượng CO2 thu được nhỏ hơn 35,2 gam. Biết rằng 1 mol X chỉ tác dụng được với 1 mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. C6H4(OH)2 B. C2H5C6H4OH C. C6H4(CH3)OH D. HOCH2C6H4COOH
Câu 10: Chất nào sau đây không tạo kết tủa với AgNO3/NH3?
A. \(CH \equiv C - C{H_3}\)
B. \(C{H_3} - C \equiv C - C{H_3}\)
C. \(CH \equiv C - CH = C{H_2}\)
D. \(CH \equiv CH\)
Câu 11: Cho sơ đồ phản ứng:
CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 + Br2 → A (spc) (Tỉ lệ 1:1)
Công thức cấu tạo thu gọn của A là:
A. CH3-CH(CH3)-CHBr-CH3. B. CH2Br- CH(CH3)-CH2-CH3.
C. CH3-CHBr-CHBr-CH3. D. CH3-CBr(CH3)-CH2-CH3.
Câu 12: Ankan có tên gọi 2,3-đimetylbutan có công thức phân tử là
A. C4H10 B. C6H12 C. C6H14 D. C5H12
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol no, đơn chức, mạch hở, sau phản ứng thu được 13,2 gam CO2 và 8,1 gam nước. Công thức của ancol là:
A. C4H9OH. B. C3H7OH. C. CH3OH. D. C2H5OH.
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 2,70g ankađien liên hợp X thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là:
A. CH2 = CH - CH = CH2 B. CH2 = C(CH3) - CH = CH2
C. CH2 = CH - CH = CH - CH3 D. CH2 = C = CH - CH3
Câu 15: Cho 4 chất X : C2H5OH; Y: CH3CHO; Z: CH3CH3 và G: C3H7OH. Nhiệt độ sôi sắp theo thứ tự tăng dần là
A. Z < Y < G < X. B. Y < Z < X < G. C. Z< Y < X< G. D. G < X < Z < Y.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 2:
Câu 1: Cho 4 chất X : C2H5OH; Y: CH3CHO; Z: CH3CH3 và G: C3H7OH. Nhiệt độ sôi sắp theo thứ tự tăng dần là
A. G < X < Z < Y. B. Z< Y < X< G. C. Y < Z < X < G. D. Z < Y < G < X.
Câu 2: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là:
A. 20,40 gam. B. 16,80 gam. C. 18,96 gam. D. 18,60 gam.
Câu 3: Cho 11g hỗn hợp gồm hai ancol no, đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với Na đã thu được 3,36lit H2(đktc). CTPT 2 ancol:
A. CH3OH và C2H5OH.
B. C3H7OH và C4H9OH.
C. C3H7OH và C2H5OH
D. C3H5OH và C4H7OH
Câu 4: Chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch brom?
A. vinylaxetilen B. but-2-in C. buta-1,3-dien D. 2-metylpentan
Câu 5: Chất nào sau đây không tạo kết tủa với AgNO3/NH3?
A. \(CH \equiv C - C{H_3}\)
B. \(C{H_3} - C \equiv C - C{H_3}\)
C. \(CH \equiv C - CH = C{H_2}\)
D. \(CH \equiv CH\)
Câu 6: Anđehit axetic thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng nào dưới đây?
A. CH3CHO + H2 CH3CH2OH
B. 2CH3CHO + O2 2CH3COOH
C. CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH CH3COONa + Cu2O + 3H2O
D. CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng:
CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 + Br2 → A (spc) (Tỉ lệ 1:1)
Công thức cấu tạo thu gọn của A là:
A. CH3-CHBr-CHBr-CH3. B. CH2Br- CH(CH3)-CH2-CH3.
C. CH3-CBr(CH3)-CH2-CH3. D. CH3-CH(CH3)-CHBr-CH3.
Câu 8: Sản phẩm chính của phản ứng có tên gọi là
A. 2-clopropan B. 1-brompropan C. 2-brompropan D. 1,2-đibrompropan
Câu 9: Công thức chung của dãy đồng đẳng anken là
A. \({{\rm{C}}_{\rm{n}}}{{\rm{H}}_{{\rm{2n + 2}}}}{\rm{,n}} \ge 1\)
B. \({{\rm{C}}_{\rm{n}}}{{\rm{H}}_{{\rm{2n}}}}{\rm{,n}} \ge {\rm{2}}\)
C. \({{\rm{C}}_{\rm{n}}}{{\rm{H}}_{{\rm{2n - 2}}}}{\rm{,n}} \ge {\rm{2}}\)
D. \({{\rm{C}}_{\rm{n}}}{{\rm{H}}_{{\rm{2n}}}}{\rm{,n}} \ge 3\)
Câu 10: Ankan có tên gọi 2,3-đimetylbutan có công thức phân tử là
A. C4H10 B. C6H12 C. C6H14 D. C5H12
Câu 11: Số đồng phân cấu tạo của ancol ứng với công thức phân tử C4H10O là:
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 12: Để phân biệt 3 dung dịch: ancol etylic, anđehit axetic, glixerol cần dùng một thuốc thử duy nhất là
A. Na. B. CuO. C. Cu(OH)2/NaOH D. AgNO3/NH3.
Câu 13: Khi đốt 0,1 mol chất X (dẫn xuất của benzen), khối lượng CO2 thu được nhỏ hơn 35,2 gam. Biết rằng 1 mol X chỉ tác dụng được với 1 mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. C2H5C6H4OH B. C6H4(OH)2 C. HOCH2C6H4COOH D. C6H4(CH3)OH
Câu 14: Khi đun nóng etyl clorua trong dung dịch chứa KOH và C2H5OH thu được:
A. axetilen B. etan C. etilen D. etanol
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 2,70g ankađien liên hợp X thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là:
A. CH2 = CH - CH = CH2 B. CH2 = C = CH - CH3
C. CH2 = CH - CH = CH - CH3 D. CH2 = C(CH3) - CH = CH2
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 3:
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) một ankin ở thể khí thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 50,4g. Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 90g kết tủa. Giá trị của V là
A. 4,48 B. 3,36 C. 22,4 D. 6,72
Câu 2: Khi cho toluen (C6H5-CH3) tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1 (askt) thu được sản phẩm thế là chất nào dưới đây?
A. p-Cl-C6H4-CH3. B. o-Cl-C6H4-CH3.
C. C6H5-CH2Cl. D. o-Cl-C6H4-CH3 và p-Cl-C6H4-CH3.
Câu 3: Dẫn 2,24 lít (đo đktc) một anken X qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình sau phản ứng tăng 5,6 gam. Công thức phân tử của X là:
A. C2H4. B. C3H6. C. C5H10 . D. C4H8 .
Câu 4: Ứng với công thức phân tử C5H10 có bao nhiêu anken đồng phân cấu tạo?
A. 7 B. 4 C. 3 D. 5
Câu 5: Cho 4 chất X : C2H5OH; Y: CH3CHO; Z: CH3CH3 và G: C3H7OH. Nhiệt độ sôi sắp theo thứ tự tăng dần là
A. Z< Y < X< G. B. G < X < Z < Y. C. Z < Y < G < X. D. Y < Z < X < G.
Câu 6: Anđehit axetic thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng nào dưới đây?
A. 2CH3CHO + O2 → 2CH3COOH
B. CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH → CH3COONa + Cu2O + 3H2O
C. CH3CHO + H2 → CH3CH2OH
D. CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
Câu 7: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là:
A. 18,60 gam. B. 18,96 gam. C. 20,40 gam. D. 16,80 gam.
Câu 8: Cho sơ đồ phản ứng:
CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 + Br2 → A (spc) (Tỉ lệ 1:1)
Công thức cấu tạo thu gọn của A là:
A. CH3-CHBr-CHBr-CH3. B. CH3-CBr(CH3)-CH2-CH3.
C. CH2Br- CH(CH3)-CH2-CH3. D. CH3-CH(CH3)-CHBr-CH3.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol no, đơn chức, mạch hở, sau phản ứng thu được 13,2 gam CO2 và 8,1 gam nước. Công thức của ancol là:
A. C4H9OH. B. C3H7OH. C. CH3OH. D. C2H5OH.
Câu 10: Sản phẩm chính của phản ứng CH2=CH-CH3 + HBr → có tên gọi là
A. 2-brompropan B. 2-clopropan C. 1,2-đibrompropan D. 1-brompropan
Câu 11: Để phân biệt 3 dung dịch: ancol etylic, anđehit axetic, glixerol cần dùng một thuốc thử duy nhất là
A. Cu(OH)2/NaOH B. CuO. C. AgNO3/NH3. D. Na.
Câu 12: Chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch brom?
A. buta-1,3-dien B. but-2-in C. 2-metylpentan D. vinylaxetilen
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn m gam một hiđrocacbon X thu được 8,96 lit CO2 (đktc) và 9g H2O. Công thức phân tử và khối lượng của X là
A. C5H10, 7,0g B. C4H10, 5,8g C. C3H8, 4,4g D. C2H6, 3,0g
Câu 14: Cho 0,94 gam hỗn hợp 2 anđehit no, đơn chức kế tiếp nhau, có số mol bằng nhau, tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 tạo 3,24g Ag. Công thức phân tử của 2 anđehit là:
A. CH3CHO và HCHO B. C2H5CHO và C3H7CHO
C. CH3CHO và C3H7CHO D. CH3CHO và C2H5CHO
Câu 15: Khi đốt 0,1 mol chất X (dẫn xuất của benzen), khối lượng CO2 thu được nhỏ hơn 35,2 gam. Biết rằng 1 mol X chỉ tác dụng được với 1 mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. C6H4(CH3)OH B. C2H5C6H4OH C. HOCH2C6H4COOH D. C6H4(OH)2
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 4:
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 2,70g ankađien liên hợp X thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là:
A. CH2 = C = CH - CH3 B. CH2 = C(CH3) - CH = CH2
C. CH2 = CH - CH = CH - CH3 D. CH2 = CH - CH = CH2
Câu 2: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là:
A. 18,60 gam. B. 20,40 gam. C. 18,96 gam. D. 16,80 gam.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam một hiđrocacbon X thu được 8,96 lit CO2 (đktc) và 9g H2O. Công thức phân tử và khối lượng của X là
A. C2H6, 3,0g B. C5H10, 7,0g C. C4H10, 5,8g D. C3H8, 4,4g
Câu 4: Chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch brom?
A. 2-metylpentan B. vinylaxetilen C. buta-1,3-dien D. but-2-in
Câu 5: Ankan có tên gọi 2,3-đimetylbutan có công thức phân tử là
A. C5H12 B. C6H14 C. C6H12 D. C4H10
Câu 6: Khi đun nóng etyl clorua trong dung dịch chứa KOH và C2H5OH thu được:
A. etanol B. axetilen C. etilen D. etan
Câu 7: Cho 0,94 gam hỗn hợp 2 anđehit no, đơn chức kế tiếp nhau, có số mol bằng nhau, tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 tạo 3,24g Ag. Công thức phân tử của 2 anđehit là:
A. CH3CHO và HCHO B. C2H5CHO và C3H7CHO
C. CH3CHO và C3H7CHO D. CH3CHO và C2H5CHO
Câu 8: Công thức chung của dãy đồng đẳng anken là
A. \({{\rm{C}}_{\rm{n}}}{{\rm{H}}_{{\rm{2n + 2}}}}{\rm{,n}} \ge 1\)
B. \({{\rm{C}}_{\rm{n}}}{{\rm{H}}_{{\rm{2n}}}}{\rm{,n}} \ge {\rm{2}}\)
C. \({{\rm{C}}_{\rm{n}}}{{\rm{H}}_{{\rm{2n - 2}}}}{\rm{,n}} \ge {\rm{2}}\)
D. \({{\rm{C}}_{\rm{n}}}{{\rm{H}}_{{\rm{2n}}}}{\rm{,n}} \ge 3\)
Câu 9: Cho sơ đồ phản ứng:
CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 + Br2 → A (spc) (Tỉ lệ 1:1)
Công thức cấu tạo thu gọn của A là:
A. CH2Br- CH(CH3)-CH2-CH3. B. CH3-CH(CH3)-CHBr-CH3.
C. CH3-CHBr-CHBr-CH3. D. CH3-CBr(CH3)-CH2-CH3.
Câu 10: Để làm sạch khí etilen có lẫn khí axetilen, ta cho hỗn hợp qua:
A. dung dịch AgNO3/NH3. B. dung dịch brom.
C. khí hiđro có Ni ,t0. D. khí hiđroclorua.
Câu 11: Khi đốt 0,1 mol chất X (dẫn xuất của benzen), khối lượng CO2 thu được nhỏ hơn 35,2 gam. Biết rằng 1 mol X chỉ tác dụng được với 1 mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. C6H4(CH3)OH B. HOCH2C6H4COOH C. C2H5C6H4OH D. C6H4(OH)2
Câu 12: Dẫn 2,24 lít (đo đktc) một anken X qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình sau phản ứng tăng 5,6 gam. Công thức phân tử của X là:
A. C3H6. B. C4H8 . C. C5H10 . D. C2H4.
Câu 13: Khi cho toluen (C6H5-CH3) tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1 (askt) thu được sản phẩm thế là chất nào dưới đây?
A. o-Cl-C6H4-CH3. B. p-Cl-C6H4-CH3.
C. o-Cl-C6H4-CH3 và p-Cl-C6H4-CH3. D. C6H5-CH2Cl.
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) một ankin ở thể khí thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 50,4g. Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 90g kết tủa. Giá trị của V là
A. 3,36 B. 22,4 C. 6,72 D. 4,48
Câu 15: Chất nào sau đây không tạo kết tủa với AgNO3/NH3?
A. \(CH \equiv C - C{H_3}\)
B. \(C{H_3} - C \equiv C - C{H_3}\)
C. \(CH \equiv C - CH = C{H_2}\)
D. \(CH \equiv CH\)
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
...
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 4 đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học 11 năm 2019-2020 Trường THPT Yên Lạc. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án đề thi các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 11 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.