Bộ 3 đề thi học kỳ 1 môn Vật Lý 12 Trường THPT Hải Á năm 2020 có đáp án

TRƯỜNG THPT HẢI Á

KIỂM TRA HK1

MÔN: VẬT LÍ 12

Năm học: 2020-2021

Thời gian: 45p

 

1. ĐỀ SỐ 1

I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm)

Câu 1. Một con lắc đơn có m = 100g dao động với biên độ góc 450 tại nơi có g = 10m/s2. Lực căng dây tại vị trí động năng bằng thế năng sẽ là:

A. 1,25N                             

B. 1,52N                             

C. 1,346N                          

D. 1,146N

Câu 2. Đặt con lắc đơn tích điện q = 4.10-7C có chiều dài l = 1m vào trong điện trường đều có phương thẳng đứng hướng xuống có m = 100g. Cường độ E = 25.105V/m và g = 10m/s2. Chu kì dao động của con lắc sẽ là

\(\begin{array}{l} A.\frac{{3\pi }}{{\sqrt 5 }}s\\ B.\frac{{\sqrt 2 \pi }}{5}s\\ C.\frac{{2\pi }}{{\sqrt 5 }}s\\ D.\frac{\pi }{{\sqrt 5 }}s \end{array}\)

Câu 3. Chọn câu sai trong các phát biểu sau

A. Đối với con lắc lò xo treo thẳng đứng, lực kéo về có độ lớn cực đại khi lò xo có chiều dài lớn nhất.

B. Chu kì dao động riêng của con lắc lò xo không phụ thuộc vào tọa độ địa lý.

C. Cũng một con lắc lò xo, nếu treo thẳng đứng thì chu kì dao động lớn hơn khi treo nằm ngang.

D. Biên độ dao động con lắc lò xo phụ thuộc vào cách kích thích dao động.

Câu 4. Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Lò xo có độ cứng k = 40N/m, vật nặng có khối lượng 200g. Ta kéo vật từ vị trí cân bằng hướng xuống một đoạn rồi buông nhẹ cho vật dao động. Viết phương trình dao động của vật, chiều dương của trục tọa độ hướng xuống và lấy gốc tọa độ tại vị trí cân bằng, gốc thời gian là lúc vật bắt đầu dao động

\(\begin{array}{l} A.x = 5\sin \left( {10\sqrt 2 t - \pi } \right)cm\\ B.x = 5\sin \left( {10\sqrt 2 t + \pi } \right)cm\\ C.x = 5\sin \left( {10\sqrt 2 t + \frac{\pi }{2}} \right)cm\\ D.x = 5\sin \left( {10\sqrt 2 t - \frac{\pi }{2}} \right)cm \end{array}\)

Câu 5. Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số có biên độ và pha ban đầu lần lượt là A1, A2, \({\varphi _1} = - \frac{\pi }{3}rad,{\varphi _2} = \frac{\pi }{2}rad\). Dao động tổng hợp có biên độ là 9cm. Khi A2 có giá trị cực đại thì A1 và A2 có giá trị là:

A. \({{\rm{A}}_{\rm{1}}} = 9\sqrt 3 cm\); A2=18cm                                   

B. A1=18cm; A2=9cm

C. \({{\rm{A}}_{\rm{1}}} = 9\sqrt 3 cm\); A2=9cm                                     

D. A1=9cm; \({{\rm{A}}_2} = 9\sqrt 3 cm\)

Câu 6. Một con lắc lò xo (vật  nặng có khối lượng 100g, lò xo có độ cứng K = 40 N/m) chịu tác dụng của một ngoại lực biến thiên tuần hoàn F = F0cos2πt. Nếu ta tăng tần số của ngoại lực thì biên độ dao động của con lắc lò xo sẽ

A. tăng rồi giảm.     

B. tăng.        

C. giảm.       

D. giảm rồi tăng.

Câu 7. Một vật thực hiện đồng thời 3 dao động điều hòa cùng phương cùng tần số có phương trình là x1, x2, x3. Biết \({x_{12}} = 6\cos (\pi t + \frac{\pi }{6})cm;{x_{23}} = 6\cos (\pi t + \frac{{2\pi }}{3})cm;{x_{13}} = 6\sqrt 2 \cos (\pi t + \frac{\pi }{4})cm\). Khi li độ của dao động x1 đạt giá trị cực đại thì li độ của dao động x3

A. 0cm                               

B. 3cm                               

C. \(3\sqrt 2 \)cm                         

D. \(3\sqrt 6 \)cm

Câu 8. Hai chất điểm dao động điều hòa trên cùng một trục tọa độ Ox, coi trong quá trình dao động hai chất điểm không va chạm vào nhau. Biết phương trình dao động của hai chất điểm lần lượt là  và . Trong quá trình dao động, khoảng cách lớn nhất giữa hai vật là:

A. 4cm                               

B. 6cm                               

C. 8cm                               

D. (\(4\sqrt 2 \) –4)cm

Câu 9. Một con lắc lò xo gồm một lò xo có độ cứng 100N/m và một vật có khối lượng 250g, dao động điều hòa với biên độ 6cm. Nếu chọn gốc thời gian t = 0 lúc vật qua vị trí cân bằng, khoảng thời gian vật đi được quãng đường 6cm kể từ lúc vật bắt đầu dao động là

\(\begin{array}{l} A.\frac{\pi }{{40}}s\\ B.\frac{{3\pi }}{{10}}s\\ C.\frac{\pi }{6}s\\ D.\frac{\pi }{5}s \end{array}\)

Câu 10. Lập phương trình của một vật dao động điều hòa, biết rằng tại thời điểm ban đầu vật đi qua vị trí x=3cm theo chiều âm; khoảng thời gian ngắn nhất để động năng lại bằng thế năng là 0,25s và quãng đường ngắn nhất để động năng lại bằng 3 lần thế năng là 6cm

\(\begin{array}{l} A.x = 3c{\rm{os}}\left( {8\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)cm\\ B.x = 3c{\rm{os}}\left( {8\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)cm\\ C.x = 3c{\rm{os}}\left( {8\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)cm\\ D.x = 6c{\rm{os}}\left( {2\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)cm \end{array}\)

Câu 11: Hai thanh nhỏ cùng gắn trên một âm thoa đang chọn trên mặt nước, giữa 2 điểm A, B cách nhau r = 4 cm. Âm thoa rung với tần số f = 400 Hz, tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 1,6 m/s. Giữa hai điểm AB có bao nhiêu gợn sóng, trong đó có mấy điểm đứng yên?

A. 10 gợn sóng, 9 điểm đứng yên          

B. 20 gợn sóng, 19 điểm đứng yên

C. 19 gợn sóng, 20 điểm đứng yên                  

D. 20 gợn sóng, 20 điểm đứng yên 

Câu 12. Con lắc đơn dao động với biên độ góc α0. Biết tỉ số lực căng dây max và min là 4. Tìm biên độ góc α0?

A. 300                                                          

B. 600                                                          

C. 450                                                         

D. 750

Câu 13. Con lắc lò xo nằm ngang gồm vật nặng có khối lượng m = 100g và lò xo có độ cứng k = 10N/m. Ban đầu giữ vật ở vị trí lò xo nén một đoạn rồi buông nhẹ để vật dao động tắt dần. Hệ số ma sát giữa vật nặng và mặt phẳng ngang là 0,1; lấy g = 10m/s2. Khi vật qua điểm O1 mà tại đó lực đàn hồi cân bằng với lực ma sát thì tốc độ vật đạt được là 60cm/s. Tốc độ vật đạt được khi qua O1 lần thứ hai và quãng đường vật đi được đến khi dừng lại lần lượt là

A. \(20\sqrt 3 cm/s\) và 24cm.       

B. 60 cm/s và 24cm.          

C. \(20\sqrt 3 cm/s\) và 25cm.       

D. 20cm/s và 25cm.

Câu 14. Con lắc lò xo nằm ngang, khi khối lượng của quả cầu tăng 4 lần thì tần số của con lắc

A. tăng 4 lần.                      

B. giảm 4 lần.                     

C. giảm 2 lần.                     

D. tăng 2 lần.

Câu 15. Một vật dao động điều hòa theo phương nằm  ngang, khi li độ vật bằng 0 thì v = 62,8cm/s; khi li độ vật cực đại thì a = 2 m/s2. Lấy π2 = 10. Thời gian ngắn nhất để vật chuyển động từ x = 0 đến x = -10cm là bao nhiêu?

A. 1/24 s                               

B. 1/12 s                               

C. 1/6 s                                

D. 1/3 s

...

----( Nội dung các câu tiếp theo và đáp án của đề số 1, các vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)----

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Đối với dao động tuần hoàn, khoảng thời gian ngắn nhất sau đó trạng thái dao động lặp lại như cũ gọi là

A. Chu kì dao động.        

B. Tần số dao động.       

C. Pha ban đầu.             

D. Tần số góc.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dao động tắt dần?

A. Lực cản môi trường tác dụng lên vật luôn sinh công dương.                                                                              

B. Dao động tắt dần có biên độ giảm dần theo thời gian.

C. Dao động tắt dần là dao động chỉ chịu tác dụng của nội lực.                                                                              

D. Cơ năng của vật dao động tắt dần không đổi theo thời gian.

Câu 3: Cho hai dao động điều hòa có phương trình lần lượt là \({{x}_{1}}{ = 5cos}\left( {{10t + }\frac{{{5\pi }}}{6}} \right){ (cm)}\) và \({{x}_{2}}{ = 5sin}\left( {{10t}} \right){ (cm)}\). Phương trình dao động tổng hợp là:

\(\begin{array}{l} {A}2{.x = 2}{,5cos}\left( {{10t + }\frac{{{5\pi }}}{{12}}} \right){(m)}\\ B.x = 5\sqrt 2 \cos 10t{\rm{ }}(cm)\\ {C}{.x = 5}\sqrt {2} {cos}\left( {{10t} - \frac{{{5\pi }}}{6}} \right){(cm)}\\ 2{D}{.x = 5cos(10t + }\frac{{{7\pi }}}{{6}}{) (cm)} \end{array}\)

Câu 4: Một con lắc lò xo gồm viên bi nhỏ có khối lượng m và lò xo khối lượng không đáng kể có độ cứng k, dao động điều hoà theo phương thẳng đứng tại nơi có gia tốc rơi tự do là g. Khi viên bi ở vị trí cân bằng, lò xo dãn một đoạn Δl. Tần số dao động của con lắc này là

\(\begin{array}{l} A.\frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{k}{m}} \\ B.\frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{m}{k}} \\ C.\sqrt {\frac{{\Delta l}}{g}} \\ D.\sqrt {\frac{g}{{\Delta l}}} \end{array}\)

Câu 5: Một con lắc lò xo nằm ngang dao động với biên độ 6 cm và chu kì 0,75 s. biết khối lượng của vật nặng m = 0,3 kg và lấy \({\pi ^2} = 10\). Lực đàn hồi của lò xo có độ lớn cực đại bằng

A. 1,28 N                       

B. 5,12 N                       

C. 2,56 N                       

D. 0,64 N

Câu 6: Một học sinh thực hiện thí nghiệm đo chu kì dao động của con lắc đơn. Trong thời gian 1 phút, học sinh này đếm được được 30 dao động toàn phần. Chu kì dao động của vật là:

A. 30 (s).                        

B. 0,5 (s)                        

C. 1 (s).                         

D. 2 (s).

Câu 7: Một học sinh làm thí nghiệm đo gia tốc trọng trường dựa vào dao động của con lắc đơn. Dùng đồng hồ bấm giây đo chu kỳ dao động toàn phần và tính được kết quả T = 2,0102 ± 0,0270 (s). Dùng thước đo chiều dài dây treo và tính được kết quả l = 1 ± 0,001 (m). Bỏ qua sai số của số pi (π). Kết quả gia tốc trọng trường tại nơi đặt con lắc đơn là

A. (9,98 ± 0,27) (m/s2)    

B. (9,98 ± 0,14) (m/s2)    

C. (9,77 ± 0,27) (m/s2)    

D. (9,77 ± 0,36) (m/s2)

Câu 8: Tìm phát biểu không đúng về dao động điều hòa của con lắc đơn

A. Trong quá trình dao động, biên độ dao động không ảnh hưởng đến chu kỳ dao động

B. Nếu treo một khối chì và một khối đồng có cùng thể tích vào cùng một con lắc thì chu kỳ giống nhau

C. Trong quá trình dao động, gia tốc lớn nhất khi ở vị trí biên

D. Trong quá trình dao động vận tốc nhỏ nhất khi qua vị trí cân bằng

Câu 9: Một vật dao động điều hòa có cơ năng 0,9 J và biên độ dao động A = 12 cm. Động năng của vật tại li độ x = 8 cm là

A. 0,4 J                          

B. 0,6 J                          

C. 0,8 J                          

D. 0,5 J

Câu 10: Trong dao động điều hoà

A. Khi vật qua vị trí biên vận tốc cực đại, gia tốc bằng không.

B. Khi vật qua vị trí cân bằng tốc độ cực đại. gia tốc bằng không.

C. Khi vật qua vị trí cân bằng gia tốc và vận tốc đều cực đại.

D. Khi vật qua vị trí biên động năng bằng thế năng.

Câu 11: Dao động có biên độ giảm dần theo thời gian là loại dao động nào sau đây ?

A. Dao động duy trì        

B. Dao động cưỡng bức 

C. Dao động điều hòa    

D. Dao động tắt dần

Câu 12: Một vật của con lắc đơn có khối lượng 240 g dao động điều hòa với biên độ cong 4 cm và tần số góc 5 rad/s. Khi vật có li độ cong 3,2 cm thì động năng của vật bằng bao nhiêu ?

A. 1,728 mJ                   

B. 3,375.10-3 mJ            

C. 1,728.10-3 mJ            

D. 3,375 mJ

Câu 13: Khi nói về năng lượng trong dao động điều hòa của con lắc lò xo, tìm câu sai.

A. Động năng và thế năng biến thiên tuần hoàn với tần số gấp hai tần số của dao động

B. Cơ năng bảo toàn và tỉ lệ với bình phương biên độ dao động

C. Có sự chuyển hóa qua lại giữa động năng và thế năng

D. Động năng và thế năng biến thiên tuần hoàn với tần số bằng tần số của dao động

Câu 14: Con lắc lò xo gồm một vật nhỏ có khối lượng 250 g và lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m dao động điều hòa dọc theo trục Ox với biên độ 4 cm. Khoảng thời gian ngắn nhất để li độ của vật có giá trị từ \(- 2\sqrt 3 2{ }cm\) đến 2 cm là

A. π/60 (s).                    

B. π/40 (s).                    

C. π/20 (s).                    

D. π/120 (s).

Câu 15: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về biên độ của dao động tổng hợp của hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số

A. phụ thuộc vào độ lệch pha của hai dao động thành phần            

B. phụ thuộc vào tần số của hai dao động thành phần

C. nhỏ nhất khi hai dao động thành phần ngược pha            

D. lớn nhất khi hai dao động thành phần cùng pha

....

---( Nội dung từ câu 16-40 và đáp án của đề số 2, các em các vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)---

3. ĐỀ SỐ 3

Chọn phương án trả lời đúng nhất.

Câu 1: Một chất điểm dao động điều hoà. Tại thời điểm t1 li độ của chất điểm là x1= 3cm và v1= -60\(\sqrt 3 \) cm/s. tại thời điểm t2 có li độ x2 = 3\(\sqrt 2 \) cm và v2 = 60\(\sqrt 2 \) cm/s. Biên độ và tần số góc dao động của chất điểm lần lượt bằng

A. 6 cm; 12 rad/s.

B. 6 cm; 20 rad/s.

C. 12 cm; 20 rad/s.

D. 12 cm; 10 rad/s.

Câu 2: Phương trình vận tốc của một vật dao động điều hoà là v= 120cos20t (cm/s), với t đo bằng giây. Vào thời điểm t= T/6 (T là chu kì dao động) thì vật có li độ là

A. 3 cm.                  B. -3 cm.                           C. -3\(\sqrt 3 \) cm.                      D. 3\(\sqrt 3 \) cm.

Câu 3: Một vật dao động điều hòa trên đoạn thẳng dài 10 cm và thực hiện được 50 dao động trong thời gian 78,5 giây. Tìm vận tốc và gia tốc của vật khi đi qua vị trí có li độ x = -3 cm theo chiều hướng về vị trí cân bằng.

A. v = 0,16 cm/s; a = 48 cm/s2.

B. v = 16 m/s; a = 48 cm/s2.

C. v = 0,16 m/s; a = 48 cm/s2.

D. v = 0,16 m/s; a = 0,48 cm/s2.

Câu 4: Chọn phát biểu sai khi nói về dao động điều hoà:

A. Vận tốc luôn trễ pha /2 so với gia tốc.

B. Gia tốc sớm pha góc so với li độ.

C. Vận tốc và gia tốc luôn ngược pha nhau.

D. Vận tốc luôn sớm pha /2 so với li độ.

Câu 5: Đồ thị biểu diễn sự biến thiên của vận tốc theo li độ trong dao động điều hoà có dạng là

A. đường parabol.

B. đường tròn.

C. đường elip.

D. đường hypebol.

Câu 6: Con lắc lò xo dao động điều hoà trên phương ngang: lực đàn hồi cực đại tác dụng vào vật bằng 2 N và gia tốc cực đại của vật là 2 m/s2. Khối lượng của vật nặng bằng

A. 1 kg.                   B. 4 kg.                   C. 2 kg.                   D. 100 g.

Câu 7: Con lắc lò xo có vật nặng khối lượng m = 100 g, chiều dài tự nhiên 20 cm treo thẳng đứng. Khi vật cân bằng lò xo có chiều dài 22,5 cm. Kích thích để con lắc dao động theo phương thẳng đứng. Thế năng của vật khi lò xo có chiều dài 24,5 cm bằng

A. 8 J.                     B. 0,02 J.                C. 8 mJ.                  D. 0,8 mJ.

Câu 8: Con lắc lò treo thẳng đứng, lò xo có khối lượng không đáng kể. Hòn bi đang ở vị trí cân bằng thì được kéo xuống dưới theo phương thẳng đứng một đoạn 3 cm rồi thả cho dao động. Hòn bi thực hiện 50 dao động mất 20 s. Lấy g = 10 m/s2. Tỉ số độ lớn lực đàn hồi cực đại và lực đàn hồi cực tiểu của lò xo khi dao động là

A. 5.                        B. 4.                        C. 7.                        D. 3.

Câu 9: Một con lắc lò xo dao động theo phương thẳng đứng. Trong thời gian 1 phút vật thực hiện được 50 dao động toàn phần giữa hai vị trí mà khoảng cách 2 vị trí này là 12 cm. Cho g = 10 m/s2, lấy π2= 10. Độ biến dạng của lò xo khi hệ thống ở trạng thái cân bằng là

A. 0,36 m.               B. 0,18 m.               C. 0,30 m.               D. 0,40 m.

Câu 10: Vật có khối lượng m = 0,5 kg dao động điều hoà với tần số 0,5 Hz; khi vật có li độ 4 cm thì vận tốc là 9,42 cm/s. Lấy π2= 10. Lực hồi phục cực đại tác dụng vào vật bằng

A. 0,25 N.                B. 25 N.                  C. 2,5 N.                 D. 0,5 N.

...

----(Để xem tiếp nội dung đầy đủ, chi tiết phần đề và đáp án của đề thi, các vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)----

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 3 đề thi học kỳ 1 môn Vật Lý 12 Trường THPT Hải Á năm học 2020-2021 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung của tài liệu các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?