Đề cương ôn tập HK1 môn Lịch sử 12 năm 2020 - 2021 có đáp án

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LỊCH SỬ 12 HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020 - 2021

 

I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

1. Lịch sử thế giới

- Sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai:

+ Hội nghị Ianta (2-1945).

+ Sự thành lập tổ chức Liên hợp quốc (mục đích và nguyên tắc hoạt động cơ bản của Liên hợp quốc).

- Với thắng lợi của các cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Đông Âu, CNXH đã vượt ra khỏi phạm vi của một nước, trở thành một hệ thống thế giới.

- Những nét chính về cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

- Khái quát tình hình kinh tế, khoa học – kĩ thuật, văn hóa, chính trị, xã hội ở các nước Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.

- Sự mở rộng và đa dạng của quan hệ quốc tế nửa sau thế kỉ XX:

+ Tình trạng đối đầu gay gắt giữa hai siêu cường, hai phe mà đỉnh cao là tình trạng Chiến tranh lạnh kéo dài tới hơn bốn thập niên.

+ Chiến tranh lạnh chấm dứt, thế giới chuyển dần sang xu thế hòa dịu, đối thoại và hợp tác.

2. Lịch sử Việt Nam

2.1. Lịch sử Việt Nam 1919 - 1930

- Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) của Pháp đã làm chuyển biến tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam, tạo cơ sở xã hội (giai cấp) và điều kiện chính trị (phong trào yêu nước) để tiếp thu luồng tư tưởng của cách mạng vô sản.

- Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc và một số nhà hoạt động yêu nước khác đã làm chuyển biến phong trào yêu nước chống Pháp từ lập trường tư sản sang lập trường vô sản.

- Ba tổ chức cộng sản ra đời vào nửa sau năm 1929 rồi thống nhất thành một đảng là Đảng cộng sản Việt Nam đầu năm 1930.

2.2. Lịch sử Việt Nam 1930 – 1945

- Những nét lớn của:

+ Phong trào Xô viết – Nghệ Tĩnh 1930 – 1931.

+ Phong trào dân chủ 1936 – 1939.

+ Phong trào giải phóng dân tộc và Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939 – 1945).

- Cách mạng tháng Tám 1945 thắng lợi là kết quả của quá trình chuẩn bị và tập dượt trong 15 năm kể từ khi Đảng ra đời năm 1930. Cuộc Tổng khởi nghĩa thắng lợi đã giành được độc lập, chính quyền về tay nhân dân. Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời.

2.3. Lịch sử Việt Nam 1945 – 1954

- Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) tiến hành trong điều kiện nước ta đã có độc lập và chính quyền. Vì vậy, nhiệm vụ cách mạng của nước ta thời kì này là kháng chiến và kiến quốc.

- Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954 là trận thắng quyết định đưa đến việc kí kết Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương.

II. CÂU HỎI TỰ LUẬN

Câu 1: Quá trình thành lập và phát triển ASEAN. Cơ hội và thách thức đối với Việt Nam khi gia nhập?

* Hoàn cảnh ra đời:

- ASEAN ra đời trong bối cảnh khu vực và thế giới có nhiều chuyển biến to lớn.

- Sau khi độc lập, các nước cần có sự hợp tác với nhau để phát triển.

- Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc kinh tế đối với khu vực

- Sự xuất hiện và phát triển  của các tổ chức hợp tác mang tính khu vực, tiêu biểu là EEC đã thúc đẩy sự liên kết giữa các nước ĐNA.

- Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các quốc gia ĐNA (ASEAN) thành lập tại Băng Cốc với sự tham gia của 5 nước là Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan và Philippin.

* Mục tiêu:

Tiến hành sự hợp tác giữa các nước thành viên nhằm phát triển kinh tế và văn hóa trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.

* Những thành tựu chính của ASEAN:

- Từ năm 1867 đến 1975 ASEAN còn non trẻ, hợp tác lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế.

- Tháng 2-1976 Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á (Hiệp ước Bali) xác định những nguyên tắc cơ bản  trong quan hệ giữa các nước.

- Giải quyết vấn đề Campuchia bằng các giải pháp chính trị, nhờ đó quan hệ giữa các nước ASEAN và ba nước Đông Dương được cải thiện.

- Năm 1984 Brunây gia nhập ASEAN.

- Từ nửa sau thập niên 90, ASEAN mở rộng hợp tác khu vực: 1995 Việt Nam trở thành viên thứ bảy; 1997: Lào và Mianma gia nhập ASEAN; 1999 kết nạp Campuchia.

- Tháng 11.2007, các nước thành viên đã ký bản Hiến chương ASEAN nhằm xây dựng ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh 

- ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác kinh tế, văn hóa nhằm xây dựng một Cộng đồng ASEAN về kinh tế, an ninh và văn hóa vào năm 2015.

* Cơ hội và thách thức của Việt Nam

- Cơ hội:

+ Nền KT VN được hội nhập với nền KT các nước trong khu vực, đó là cơ hội để ta vươn ra thế giới

+ Tạo điều kiện để KT nước ta thu gần khoảng cách phát triển với các nước trong khu vực

+ Tiếp thu những thành tựu KH-KT tiên tiến nhất của thế giới để phát triển KT

+ Có điều kiện tiếp thu, học hỏi trình độ quản lí của các nước trong khu vực

+ Có điều kiện thuận lợi để giao lưu về giáo dục, văn hoá, KT – KT, y tế, thể thao với các nước trong khu vực

- Thách thức: 

+ Nếu không tận dụng cơ hội để phát triển thì nền KT nước ta sẽ đứng trước nguy cơ tụt hậu so với các nước trong khu vực

+ Sự cạnh tranh quyết liệt giữa nước ta với các nước

+ Hội nhập dễ bị “hoà tan”, đánh mất bản sắc truyền thống văn hoá của dân tộc

Câu 2: Trình bày chính sách đối ngoại của Mĩ từ 1945 đến nay? Hãy kể những nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế của Mĩ.

Sau CTTG II, Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.

 * Mục tiêu:

- Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ CNXH trên thế giới.

- Đàn áp PTGPDT, PTCN và cộng sản quốc tế ;

- Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mỹ.

* Thủ đoạn:

- Khởi xướng cuộc Chiến tranh lạnh

- Tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược, bạo loạn, đảo chính, tiêu biểu là cuộc chiến tranh xâm lược VN, ép buộc các nước đồng minh lệ thuộc mình, bắt tay với các nước lớn XHCN để khống chế phong trào giải phóng dân tộc.

- Sau Chiến tranh lạnh, chính quyền Tổng thống Clintơn đề ra chiến lược Cam kết và Mở rộng với 3 mục tiêu:

- Bảo đảm an ninh của Mỹ với lực lượng quân sự mạnh, sẳn sàng chiến đấu.

- Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mỹ

- Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để làm công cụ can thiệp vào nội bộ của nước khác

- Mục tiêu bao trùm của Mỹ là muốn thiết lập trật tự thế giới “đơn cực”, trong đó Mĩ là siêu cường duy nhất, lãnh đạo thế giới.

-* Nguyên nhân:

- Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào, trình độ KHKT cao, năng động, sáng tạo.

- Mĩ không bị chiến tranh tàn phá, lợi dụng chiến tranh để làm giàu từ buôn bán vũ khí.

- Áp dụng thành công tiến bộ KHKT nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh và điều chỉnh hợp lý cơ cấu nền kinh tế 

- Các tổ hợp công nghiệp - quân sự, các công ty, tập đoàn tư bản lũng đoạn Mỹ có sức sản xuất, cạnh tranh lớn và có hiệu quả ở cả trong và ngoài nước.

- Các chính sách và biện pháp điều tiết của Nhà nước  đóng vai trò quan trọng thúc đẩy kinh tế Mỹ phát triển.

Câu 3: Chứng minh sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 1952 – 1973. Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển “thần kì” đó? Việt Nam có thể học được gì từ sự đi lên của Nhật Bản?

* Kinh tế:

- Từ 1 nước bại trận trong CTTG II, Nhật Bản ra sức phát triển kinh tế và đạt được những thành tựu to lớn, được thế giới đánh giá là “thần kì”

- 1960 – 1969, tốc độ tăng trưởng bình quân là 10, 8%

- 1968, Nhật vươn lên hàng thứ 2 thế giới (sau Mĩ).

- Từ đầu những năm 70, NB trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.

* KH – KT:

- Nhật Bản coi trọng giáo dục và khoa học kĩ thuật.

- KH – KT tập trung vào lĩnh vực sản xuất dân dụng (ti vi, tủ lạnh, ô tô…), đóng tàu chở dầu 1 triệu tấn, xây dựng đường ngầm dưới biển dài 53, 8 km, xây cầu đường bộ nối hai đảo Hônsu và Sicôcư...

* Nguyên nhân của sự phát triển:

Con người được đào tạo chu đáo, có ý thức tổ chức kỉ luật, được trang bị kiến thức và nghiệp vụ, cần cù, tiết kiệm, ý thức cộng đồng cao... con người được xem là vốn quí, nhân tố quyết định hàng đầu.

Vai trò quản lý, lãnh đạo có hiệu quả của Nhà nước

Sự năng động, tầm nhín xa, sự quản lí có hiệu quả của các công ty

Áp dụng các thành tựu KH-KT nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành

Chi phí quốc phòng thấp (không quá 1% GDP).

Biết tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển như viện trợ Mỹ, chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam để làm giàu

* Bài học cho Việt Nam:

Tận dụng có hiệu quả nguồn vốn từ bên ngoài

Áp dụng thành tựu KH – KT

Biết len lỏi và xâm nhập thị trường thế giới

Chú trọng đến công tác giáo dục và yếu tố con người.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)----

III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. LỊCH SỬ THẾ GIỚI

Câu 1. Trong các nguyên tắc hoạt động sau đây nguyên tắc nào không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc?

A. Bình đẳng chủ quyền và quyền tự quyết các dân tộc

B. Hợp tác có hiệu quả giữa các thành viên trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội

C. Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình

D. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

Câu 2. Mục đích của tổ chức Liên Hợp Quốc được ghi nhận trong Hiến chương là:

A. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ hợp tác giữa các thành viên

B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau

C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít

D. Bình đẳng chủ quyền và quyền tự quyết dân tộc

Câu 3. Năm 1977 Việt Nam gia nhập vào tổ chức nào sau đây:

A. ASEAN                          

B. WTO                          

C. Liên Hợp Quốc                

D. SEATO

Câu 4. Sự kiện nào mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người

A. Vệ tinh Lunik ra khỏi sức hút của trái đất, bay về hướng Mặt trăng.

B. Vệ tinh nhân tạo Sputnhich được phóng thành công.

C. Nhà du hành vũ trụ Amstrong đi bộ lên Mặt trăng.

D. Tàu vũ trụ Phương Đông cùng nhà du hành vũ trụ Gagarin bay vòng quanh trái đất.

Câu 5. Những năm đầu sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại ngả về phương Tây với hi vọng

A. thành lập một liên minh chính trị ở châu Âu.

B. xây dựng một liên minh kinh tế lớn ở châu Âu.

C. nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế.

D. tăng cường hợp tác khoa học kĩ thuật với các nước châu Âu.

Câu 6. Những nước hoặc vùng lãnh thổ nào ở khu vực Đông Bắc Á đã trở thành con rồng kinh tế” của châu Á?

A. Nhật Bản, Hồng Kông, Đài Loan.                         

B. Singapo, Hồng Kông, Đài Loan

C. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan.                        

D. Trung Quốc, Hồng Kông, Đài Loan.

Câu 7. Ý nghĩa quốc tế về sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa là gì?

A. Tăng cường lực lượng của chủ nghĩa xã hội thế giới, sức mạnh của phong trào giải phóng dân tộc

B. Báo hiệu sự kết thúc ách thống trị, nô dịch của chế độ phong kiến, tư bản trên đất Trung Hoa.

C. Đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.

D. Kết thúc hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc đối với nhân dân Trung Hoa.

Câu 8. Mục tiêu của tổ chức ASEAN là:

A. Chống lại sự thao túng của Mĩ về kinh tế.

B. Chống lại xâm lược của chủ nghĩa thực dân.

C. Hình thành liên minh kinh tế, chính trị, quân sự, mở rộng ảnh hưởng ra bên ngoài.

D. Hợp tác giữa các nước thành viên nhằm duy trì hòa bình và ổn định khu vực

Câu 9. Những nước tham gia thành lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á tại Băng Cốc (8/1967) là:

A. Việt Nam, Philipin, Singapo, Thái Lan, Idonexia.

B. Philipin, Singapo, Thái Lan, Idonexia, Brunây.

C. Philpin, Singapo, Thái Lan, Idonexia, Malixa.

D. Malixa, Philpin, Mianma, Thái Lan, Idonexia.

Câu 10. Ngay sau khi Nhật đầu hàng Đồng Minh, những quốc gia ở Đông Nam Á đứng lên tuyên bố độc lập là:

A. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.                                               

B. Việt Nam, Philippin, Lào

C. Inđônêxia, Lào, Philippin.                                               

D. Việt Nam, Malaixia, Lào.

Câu 11. Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "Năm châu Phi", vì:

A. Châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy".

B. Tất cả các nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.

C. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất.

D. Có 17 nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.

Câu 12. "Kế hoạch Mác-san" (1948) còn được gọi là:

A. Kế hoạch phát triển Châu Âu       .                      

B. Kế hoạch phục hưng kinh tế các nước Tây Âu.

C. Kế hoạch phục hưng kinh tế Châu Âu.               

D. Kế hoạch phục hưng Châu Âu.

Câu 13. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra năm 1949, nhằm:

A. Chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới

B. Chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới

C. Chống lại Liên Xô và các nước Đông Âu

D. Chống lại các nước Đông Nam Á.

Câu 14. Mốc đánh dấu bước chuyển từ cộng đồng Châu Âu (EC) sang liên minh Châu Âu (EU) là:

A. Kí hiệp ước Hen-xin-ki (1975)                            

B. Đồng tiền EURO được phát hành (1999)

C. Kết nạp thêm 10 nước Đông Âu             

D. Kí hiệp ước Ma-xtrích (1991).

Câu 15. Nói "Liên minh Châu Âu là tổ chức liên kết khu vực lớn nhất hành tinh" vì

A. số lượng thành viên nhiều.

B. chiếm 1/4 năng lực sản xuất của toàn thế giới.

C. quan hệ với hầu hết các quốc gia trên thế giới.

D. kết nạp tất cả các nước, không phân biệt chế độ chính trị.

Câu 16. Giai đoạn kinh tế Nhật Bản phát triển thần kì vào thời gian nào?

A. Từ năm 1945 đến năm 1950                                             

B. Trong những năm 50

C. Từ năm 1960 đến năm 1973                                              

D. Từ năm 1973 đến nay

Câu 17. Học thuyết đánh dâu sự “quay trở về” Châu Á của Nhật Bản trong khi vẫn coi trọng mối quan hệ Nhật-Mĩ, Nhật-Tây Âu:

A. Học thuyết Phucưđa năm 1977                           

B. Học thuyết Kaiphu năm 1991

C. Học thuyết Miyadaoa năm 1993                         

D. Học thuyết Hasimoto năm 1997

Câu 18. Tổ chức nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa

A. Khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA)

B. Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEAM)

C. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA)

D. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)

Câu 19. Trật tự thế giới hai cực Ianta hoàn toàn tan rã khi

A. tổ chức Hiệp ước Vac-sa-va chấm dứt hoạt động.

B. Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.

C. chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ.

D. Hội đồng tương trợ kinh tế SEV giải thể.

Câu 20. APEC là tên viết tắt của tổ chức nào?

A. Quỹ tiền tệ quốc tế.                                                                     

B. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mĩ.

C. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á- Thái Bình Dương.                  

D. Diễn đàn hợp tác Á- Âu.

2. LỊCH SỬ VIỆT NAM

2.1. LỊCH SỬ VIỆT NAM 1919 – 1930

Câu 1. Để độc chiếm thị trường Đông Dương Pháp đánh thuế rất nặng vào hàng hóa của nước nào khi nhảy vào thị trường Dông Dương?

A. Hàng hóa của Ấn Độ                                            

B. Hàng hóa  của Trung Quốc, Nhật Bản

C. Hàng hóa của Thái Lan, Xin-ga-po                      

D. Hàng hóa của Triều Tiên, Mông Cổ.

Câu 2. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ 2 của thực dân Pháp ở Việt Nam làm cho nền kinh tế Việt Nam có những chuyển biến như thế nào?

A. Nền kinh tế phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa              

B. Nền kinh tế mở cửa, phát triển mạnh mẽ.

C. Nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, què quặt, lệ thuộc vào Pháp.

D. Nền kinh tế công nghiệp và thương nghiệp phát triển.

Câu 3. Những giai cấp cũ trong xã hội Việt nam từ trước cuộc khai thác thuộc địa của Pháp là?

A. Nông dân, địa chủ phong kiến.                             

B. Nông dân, địa chủ phong kiến, thợ thủ công.

C. Nông dân, địa chủ phong kiến, tư sản dân tộc.                

D.Nông dân, địa chủ PK, công nhân.

Câu 4. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, thái độ chính trị của giai cấp địa chủ phong kiến như thế nào?

A. Sẵn sàng thỏa hiệp với nông dân để chống tư sản dân tộc.

B. Sẵn sàng phối hợp với tư sản dân tộc để chống Pháp.

C. Sẵng sàng thỏa hiệp với Pháp để hưởng quyền lợi.

D. Sẵn sàng đứng lên chống thực dân để giải phóng dân tộc.

Câu 5. Sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất, ngoài thực dân Pháp, còn có giai tầng nào trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam?

A. Nông dân.                                                                         

B. Công nhân.

C. Đại địa chủ phong kiến.                                                    

D. Tư sản dân tộc.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)----

ĐÁP ÁN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP

I. Phần Lịch sử thế giới

1-B

2-A

3-C

4-D

5-D

6-C

7-A

8-D

9-C

10-A

11-D

12-D

13-C

14-D

15-B

16-C

17-A

18-D

19-C

20-C


II. Phần Lịch sử Việt Nam

1-B

2-C

3-A

4-C

5-C

6-C

7-B

8-B

9-C

10-D

11-A

12-A

13-A

14-C

15-B

16-A

17-D

18-B

19-A

20-D

21-B

22-D

23-A

24-C

25-A

26-B

27-C

28-D

29-D

30-B

31-C

32-A

33-B

34-D

35-B

36-C

37-A

38-C

39-D

40-A

41-A

42-A

43-D

44-B

45-B

46-D

47-B

48-C

49-C

50-B

51-B

52-A

53-A

54-C

55-B

56-C

57-B

58-B

59-A

60-D

61-B

62-B

63-B

64-D

65-C

66-C

67-B

68-A

69-D

70-B

...

Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung tài liệu Đề cương ôn tập HK1 môn Lịch sử 12 năm 2020 - 2021 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?