Bộ 103 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn Lịch Sử 11 năm học 2019-2020

BỘ 103 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ 11 NĂM HỌC 2019-2020

 

Câu 1. Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam nhằm

A. biến Việt Nam thành thuộc địa.         

B. bù đắp những thiệt hại do chiến tranh.

C. hoàn thành xâm chiếm các nước châu Á.         

D. giúp Nhà Nguyễn củng cố chính quyền phong kiến.

Câu 2. Vào giữa thế kỉ XIX, trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, Việt Nam là một quốc gia

A. thuộc địa.          

B. phong kiến lệ thuộc vào nước ngoài.

C. nửa thuộc địa nửa phong kiến.  

D. phong kiến độc lập, có chủ quyền.

Câu 3. Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng ( từ tháng 8/1958 đến tháng 2/1859 ) đã

A. làm thất bại hoàn toàn âm mưu “ đánh nhanh, thắng nhanh ” của Pháp.

B. bước đầu làm thất bại âm mưu “ đánh nhanh, thắng nhanh ” của Pháp.

C. bước đầu làm thất bại âm mưu “ chinh phục từng gói nhỏ ” của Pháp.

D. làm thất bại âm mưu “ chinh phục từng gói nhỏ ” của Pháp.

Câu 4. Đốt cháy tàu Ét-pê-răng (10/12/1861) trên sông Vàm cỏ là chiến công của

A. nghĩa quânTrương Quyền.          

B. nghĩa quân Nguyễn Trung Trực.

C. nghĩa Quân Trương Định.           

D. nghĩa quân Tôn thất Thuyết.

Câu 5. Năm 1858 Pháp tấn công Đà Nẵng với chiến thuật

A. đánh lấn dần.                                                     B. đánh lâu dài.          

C. "chinh phục từng gói nhỏ".                                D. đánh nhanh thắng nhanh.

Câu 6. Nhà Nguyễn ký hiệp ước Nhâm Tuất 1862 với Pháp trong hoàn cảnh nào ?

A. Phong trào kháng chiến của ta dâng cao, quân giặc bối rối.

B. Pháp đã chiếm xong 6 tỉnh Nam Kì.

C. Phong trào kháng chiến của nhân dân Nam Kì phát triển mạnh.

D. Quân dân ta đã giành chiến thắng Cầu Giấy lần thư nhất.

Câu 7. Khi biết tin Pháp tấn công Đà Nẵng,Ô ng đã tự chiêu mộ 300 người, xin Vua được ra chiến trường. Ông là ai ?

A. Phan Văn Trị.                                                     B. Nguyễn Trường Tộ.          

C. Phạm Văn Nghị.                                               D. Nguyễn Trị Phương.

Câu 8. Đâu không phải là nội dung của hiệp ước Nhâm Tuất ( 5/6/1862).

A. triều đình nhường hẳn cho Pháp 3 tỉnh miền Đông Nam Kì.

B. bồi thường cho Pháp 20 triệu quan.

C. triều đình phải mở 3 cửa biển : Ba Lạt, Quảng Yên, Đà Nẵng

D. triều đình chính thức thừa nhận 6 tỉnh Nam Kì là vùng đất thuộc Pháp.

Câu 9. Ông là người được nhân dân phong “Bình Tây đại nguyên soái”.

A. Trương Quyền.                                          B. Nguyễn Trung Trực.

C. Trương Định.                                           D. Nguyễn Tri Phương.

Câu 10. Bản Hiệp ước đầu hàng đầu tiên nhà Nguyễn kí với Pháp là

A. Nhâm Tuất.                                              B.Tân Sửu.

C.Giáp Tuất.                                                  D. Hắc Măng.

Câu 11. Tại mặt trận Đà Nẵng, quân dân ta đã sử dụng chiến thuật gì chống lại liên quân Pháp -Tây Ban Nha?

A.“ thủ hiểm ”.

B.“ đánh nhanh thắng nhanh ”.

C.“ chinh phục từng gói nhỏ ”.

D. “vườn không nhà trống”.

Câu 13. Một trong những âm mưu của thực dân Pháp khi đưa quân từ Đà Nẵng vào Gia Định(2.1959)

A. làm bàn đạp tấn công kinh thành Huế.                                                     

B. hoàn thành chiếm Trung kì.

C. cắt đứt con đường tiếp tế lương thực của triều đình.

D. buộc nhà Nguyễn đầu hàng không điều kiện.

Câu 15. Năm 1860,quân triều đình không giành được thắng lợi trên chiến trường Gia Định do

A. không chủ động tấn công giặc.                                                  

B. thiếu sự ủng hộ của nhân dân.

C. quân ít.                                                                                          

D. tinh thần quân triều đình sa sút.

Câu 16. Sau Hiệp ước Nhâm Tuất 1862,thái độ của Triều Đình đối với nghĩa binh chống Pháp ở Gia Định,Biên Hòa ĐịnhTường *

A.khuyến khích và ủng hộ các nghĩa binh.    

B.ra lệnh giải tán các nghĩa binh.

C.yêu cầu quân triều đình cùng các nghĩa binh chống Pháp. 

D.cử quan lại chỉ huy các nghĩa binh.

Câu 17. Sáng 1-9-1858 diễn ra sự kiện nào sau đây ?

A. Liên quân Pháp-Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng.

B. Liên quân Pháp –Tây Ban Nha nổ súng rồi đổ bộ lên bán đảo Sơn Trà.

C. Pháp chiếm thành Gia Định.

D.Hiệp ước Nhâm Tuất được ký kết.

Câu 18. Với hiệp ước Nhâm Tuất ( 5-6-1862), nhà Nguyễn đã nhượng hẳn cho Pháp

A. Biên hòa,Gia định,Định tường và đảo Côn Lôn.

B. Biên hòa,Gia định,Vĩnh Long và đảo Côn lôn.

C. Biên hòa,Hà Tiên ,Định tường và đảo Côn lôn.

D. An giang,Gia định,Định tường và đảo Côn lôn.

Câu 19. Triều đình Huế thực hiện kế sách gì khi Pháp tấn công Gia Định?

A. Chiêu tập binh sĩ, tích cực đánh Pháp.                            

B. đề nghị quân Pháp đàm phán.

C. Thương lượng để quân Pháp rút lui.                                

D. xây dựng phòng tuyến để phòng ngự.

Câu 20. Ngày 5/6/1862, diễn ra sự kiện nào sau đây ?

A. Liên quân Pháp –Tây Ban Nha tấn công Đà Nẵng.        

B. Thực dân Pháp tấn công thành Gia Định.

C, Thực dân Pháp tấn công đại đồn Chí Hòa.           

D.Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất.

Câu 21. Âm mưu của thực dân Pháp khi tấn công Đà Nẵng là

A. thực hiện kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.       

B. chiếm Đà Nẵng để lập một tô giới riêng của Pháp.

C. chiếm Đà Nẵng làm căn cứ rồi tấn công ra Huế.

D. biến Đà Nẵng thành thị trường độc chiếm của Pháp.

Câu 22. Sau thất bại ở Đà Nẵng, Pháp chuẩn bị kế hoạch gì tiếp theo?

A. Cố thủ chờ viện binh.                                                  B. Đánh thẳng kinh thành Huế.

C. Nhờ Anh giúp đỡ đánh tiếp.                                        D. Kéo quân vào đánh Gia Định.

Câu 23. Lực lượng tấn công Đà Nẵng vào cuối năm 1858, bao gồm liên quân của các nước

A. Pháp – Mĩ.                                                                   B. Pháp – Anh. 

C. Pháp –Tây Ban Nha.                                                  D. Pháp – Bồ Đào Nha.

Câu 24. Ba tỉnh miền Tây Nam Kì bị Pháp chiếm nhanh chóng vào 1867 là

A. Hà Tiên, Vĩnh Long, Kiên Giang.           

B. Vĩnh Long, Định Tường, An Giang.

C. Hà Tiên, An Giang, Cần Thơ.       

D. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên.

Câu 25. Vì sao thực dân Pháp chiếm được 3 tỉnh miền Tây Nam Kì một cách nhanh chóng?

A. Quân đội triều đình trang bị vũ khí quá kém.             

B. Triều đình bạc nhược, thiếu kiên quyết chống Pháp.

C. Thực dân Pháp tấn công bất ngờ.                               

D. Nhân dân không ủng hộ triều đình chống Pháp.

Câu 27. Ai là tác giả của câu nói “bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam, thì mới hết người Nam đánh Tây” ?

A. Nguyễn Trung Trực.                                                        B. Nguyễn Tri Phương.

C. Trương Định.                                                                     D. Hoàng Diệu.

Câu 28. Đâu không phải là lí do để Pháp chọn Đà Nẵng là mục tiêu tấn công nước ta đầu tiên ?

A. Cảng biển sâu, rộng.                                                    B. Gần kinh thành Huế.

C. Gần đồng bằng Nam-Ngãi.                                          D. Là vựa lúa lớn của Việt Nam.

Câu 29. Lấy cớ gì thực dân Pháp đem quân tấn công Hà Nội lần thứ nhất?

A. Nhà Nguyễn tiếp tục liên lạc với nhà Thanh.

B. Vì nhu cầu về thị trường, nguyên liệu, nhân công,…

C. Nhà Nguyễn không trả chiến phí cho Pháp.

D. Giải quyết vụ gây rối của Đuy-puy.

Câu 30. Người lãnh đạo cuộc chiến đấu chống Pháp tấn công thành Hà Nội lần nhất là

A. Nguyễn Tri Phương.                                            B.Tôn Thất Thuyết.

C. Hoàng Diệu.                                                           D. Phan Thanh Giản.

Câu 31. Sau thất bại trận Cầu Giấy lần thứ hai (19/5/1883) thực dân Pháp làm gì?

A. Càng củng cố quyết tâm xâm chiếm toàn bộ Việt Nam.

B. cho quân rút khỏi Hà Nội để bảo toàn lực lượng.

C. Tăng viện binh từ Pháp sang để tái chiếm Hà Nội.

D. Tiến hành đàn áp, khủng bố nhân dân ta.

Câu 32. Với hiệp ước Giáp Tuất (ký năm 1874) , triều đình nhà Nguyễn đã chính thức thừa nhận

A. ba tỉnh miền Đông Nam kỳ là đất thuộc Pháp.

B. ba tỉnh miền Tây Nam kỳ là đất thuộc Pháp.

C. sáu tỉnh Nam kỳ là đất thuộc Pháp.

D. sáu tỉnh Nam kỳ và đảo Côn lôn là đất thuộc Pháp.

Câu 33. Người lãnh đạo cuộc chiến đấu chống Pháp tấn công thành Hà Nội lần hai là

A. Nguyễn Tri Phương.                                  B. Tôn Thất Thuyết.

C. Hoàng Diệu.                                             D. Phan Thanh Giản.

Câu 34. Vì sao thực dân Pháp đem quân tấn công Hà nội lần thứ hai?

A. Nhà Nguyễn tiếp tục liên lạc với nhà Thanh.

B. Vì nhu cầu về thị trường, nguyên liệu, nhân công,…

D. Giải quyết vụ gây rối của Đuy-puy.

D. Nhà Nguyễn không trả chiến phí cho Pháp.

Câu 35. Sau Hiệp ước Hác-măng (1883), thái độ của triều đình đối với phong trào kháng chiến của nhân dân như thế nào?

A. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp trong cả nước.

B. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Trung kỳ.

C. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Nam kỳ.

D. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Bắc Kỳ.

Câu 36. Lấy cớ gì Pháp đưa quân ra đánh Hà Nội lần thứ hai

A. Pháp có đặc quyền, đặc lợi ở Việt Nam.

B. Nước Pháp bắt đầu bước vào giai đoạn đế quốc chủ nghĩa nên phải có thuộc địa.

C. Triều đình Huế vi phạm Hiệp ước 1874.

D. Triều đình nhà Nguyễn ngang nhiên chống lại Pháp.

Câu 37. Từ ngày 20 đến 24/6/1867, thực dân Pháp đã chiếm ba tỉnh nào ở Nam Kì

A. Vĩnh Long, Đồng Nai, Biên Hòa.

B. An Giang, Trà Vinh, Sóc Trăng.

C. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên.                          

D. Tiền Giang, Long An, Hà Tiên.

Câu 38. Với hiệp ước Giáp Tuất (ký năm 1874), triều đình nhà Nguyễn đã chính thức thừa nhận

A. Sáu tỉnh Nam kỳ là đất thuộc Pháp.

B. Sáu tỉnh Nam kỳ và đảo Côn lôn là đất thuộc Pháp

C. Ba tỉnh miền Đông Nam kỳ là đất thuộc Pháp.

D. Ba tỉnh miền Tây Nam kỳ là đất thuộc Pháp.

Câu 39. Trận đánh gây được tiếng vang lớn nhất năm 1873 ở Bắc Kì là trận nào?

A. Trận bao vây quân địch ở thành Hà Nội.

B. Trận đánh địch ở Thanh Hóa.

C. Trận phục kích của quân Cờ đen tại Cầu Giấy.

D. Trận phục kích của quân Cờ đen tại cầu Hàm Rồng (Thanh Hóa).

Câu 40. Sự kiện nào đánh dấu thực dân Pháp hoàn thành cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam?

A. Sau khi đánh chiếm Hà Nội lần thứ hai

B. Sau khi Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt kí kết.

C. Sau khi đánh chiếm kinh thành Huế.

D. Sau khi đánh chiếm Đà Nẵng.

 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

Câu 80. Phong trào Cần vương thất bại đã đặt ra yêu cầu cấp thiết gì đối với cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân ta?

A. Phải liên kết các phong trào đấu tranh thành một khối thống nhất.

B. Huy động kháng chiến của toàn dân để giành độc lập.

C. Phải có giai cấp tiên tiến lãnh đạo với đường lối đấu tranh phù hợp.

D. Phải tăng cường sức mạnh quân sự để có thể đương đầu với Pháp.

Câu 81. Ý nào sau đây không phải là nội dung của chiếu Cần Vương ?

A. Tố cáo tội ác xâm lược của thực dân Pháp..

B. Khẳng định quyết tâm chống Pháp của triều đình kháng chiến đứng đầu là vua Hàm Nghi.

C. Kêu gọi nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước, khôi phục quốc gia phong kiến độc lập.

D. Khẳng định quyền độc lập tự chủ của dân tộc ta.

Câu 82. Sau khi vua Hàm Nghi bị bắt (11/1888) phong trào Cần Vương

A. quy tụ lại thành những trung tâm lớn, có xu hướng đi vào chiều sâu.

B. hoạt động cầm chừng ở trung du và miền núi.

C. tiếp tục hoạt động rộng khắp trong cả nước.

D. chấm dứt hoạt động vì thiếu sự lãnh đạo chung.

Câu 83. Nghĩa quân chọn Bãi Sậy để xây dựng căn cứ vì

A. địa thế rừng núi hiểm trở, thuận lợi cho cách đánh du kích.

B. vùng đầm, hồ, lau sậy um tùm, dễ che dấu lực lượng mai phục và đánh địch.

C. vùng đầm lầy, nghĩa quân có thể xây dựng căn cứ phòng thủ.

D. vùng trung du, dễ đánh và rút lui.

Câu 84. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp tập trung vào

A. ngoại thương, quân sự và giao thông.

B. nông nghiệp, công nghiệp và quân sự.

C. phát triển kinh tế nông nghiệp và công thương nghiệp.

D. cướp đất lập đồn điền, khai mỏ, thu thuế và giao thông.

Câu 85. Tầng lớp tiểu tư sản không bao gồm thành phần nào dưới đây?

A. Nhà báo, nhà giáo.                                     B. Chủ các hãng buôn.

C. Học sinh, sinh viên.                                    D. Tiểu thương, tiểu chủ.

Câu 86. Dưới tác động của chương trình khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam hình thành các lực lượng mới nào?

A. Nông dân, địa chủ phong kiến, tư sản.    

B. Nông dân, công nhân, tiểu tư sản.

C. Công nhân, tư sản, tiểu tư sản.            

D. Nông nhân, tư sản, tiểu tư sản.

Câu 87. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, thực dân Pháp chưa đầu tư xây dựng ngành giao thông

A. đường hàng không.                                 B. đường thủy.

C. đường sắt.                                                  D. đường bộ.

Câu 88. Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành khai thác thuộc địa từ thời điểm nào?

A. Bắt đầu xâm lược Việt Nam.                    

B. Hiệp ước Hác- măng được ký kết.

C. Khi quân nhà Nguyễn thất bại ở Nam Kỳ.

D. Khi Pháp căn bản hoàn thành xâm lược Việt Nam.

Câu 89. Để cai trị,thực dân Pháp thực hiện thủ đoạn chính trị thâm độc nào?

A. Chính sách chia để trị.                          

B. Cấu kết chặt chẽ với địa chủ phong kiến.

C. Mua chuộc tầng lớp sĩ phu, quan lại.

D. Đàn áp dã man các cuộc đấu tranh.

Câu 90. Chỗ dựa quan trọng nhất của thực dân Pháp trong quá trình thống trị nước ta là giai cấp

A. nông dân.                                                   B. công nhân. 

C. tư sản.                                                         D. địa chủ phong kiến.

Câu 91. Lực lượng đông đảo nhất trong phong trào chống Pháp ở xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX là     

A. nông dân.             B. công nhân.             C. tư sản.                                 D. tiểu tư sản.

Câu 92. Một bộ phận nhỏ của giai cấp địa chủ đã phân hóa theo hướng như thế nào?

A. Giàu lên, trở thành tay sai của thực dân Pháp.

B. Bị mất ruộng đất, trở thành nông dân làm thuê.

C. Nghèo đi, bị đế quốc chèn ép, áp bức.

D. Bị phá sản hoàn toàn, trở thành công nhân làm thuê cho chủ tư bản.

Câu 93. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, công nhân Việt Nam đấu tranh vì mục tiêu gì?

A. Đòi quyền lợi về kinh tế.

B. Đòi chính quyền thực dân cho tham gia vào đời sống chính trị.

C. Đòi thực dân Pháp trao trả độc lập cho Việt Nam

D. Đòi chính quyền thực dân thực hiện các quyền dân chủ rộng rãi.

Câu 94. Trong cuộc khai thác lần thứ nhất, thực dân Pháp chú trọng xây dựng hệ thống giao thông nhằm mục đích gì?

A. Khuếch trương hình ảnh hiện đại của nền văn minh Pháp.

B. Tạo điều kiện cho dân ta đi lại thuận lợi hơn.

C. Tạo điều kiện thuận lợi cho kinh tế Việt Nam phát triển.

D. Phục vụ cho công cuộc khai thác, bóc lột và quân sự.

Câu 95. Nét nổi bật nhất trong chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp là

A. chính sách cướp đoạt ruộng đất.

B. xây dựng hệ thống giao thông phục vụ khai thác.

C. khai thác mỏ lấy nguyên liệu phục vụ công nghiệp Pháp.

D. mở mang một số cảng biển để chuyên chở hàng hóa.

Câu 96. Xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất mang tính chất           

A. xã hội phong kiến                                       B. xã hội tư bản chủ nghĩa.

C. xã hội thuộc địa.                                         D. xã hội thuộc địa nửa phong kiến

Câu 97. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp đã tác động đến xã hội Việt Nam như thế nào?

A. Giai cấp nông dân tăng nhanh về số lượng.

B. Hình thành giai cấp tư sản và giai cấp tiểu tư sản.

C. Hình thành giai cấp công nhân và 2 tầng lớp tư sản, tiểu tư sản.

D. Giai cấp nông dân tăng nhanh về số lượng và giác ngộ cách mạng.

Câu 98. Nhận xét nào dưới đây đúng về cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp?

A. Bên cạnh khai thác, thực dân Pháp quan tâm đầu tư phát triển kinh tế.             

B. Bên cạnh khai thác, thực dân Pháp xây dựng nhiều trường học để đào tạo lao động.

C. Thực dân pháp không chú trọng khai đầu tư phát triển công nghiệp nhẹ.

D. Bên cạnh khai thác, thực dân Pháp tăng cường đàn áp các cuộc đấu tranh.

Câu 99. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp đã tác động đến nền kinh tế nước ta như thế nào?

A. Làm kinh tế Việt Nam phát triển mất cân đối, lệ thuộc vào kinh tế Pháp.

B. Làm kinh tế Việt Nam phát triển mạnh với nhiều ngành mới.

C. Kinh tế Việt Nam không có chuyển biến nào, ngày càng lạc hậu.

D. Kinh tế Việt Nam chuyển từ kinh tế phong kiến sang kinh tế tư bản chủ nghĩa.

Câu 100. Khác với giai cấp nông dân, tầng lớp tư sản có thái độ

A. cách mạng triệt để nhất.

B.  cách mạng triệt để.

C. không kiên định, dễ thỏa hiệp.

D. Hợp tác chặt chẽ với thực dân Pháp.

Câu 101. Vì sao dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất đã tạo ra điều kiện mới bên trong cho cuộc vận động cứu nước theo khuynh hướng mới?

A. Vì làm cho kinh tế Việt Nam kiệt quệ.

B. Vì làm kinh tế Việt Nam phát triển hơn trước.

C. Vì đã tạo ra những chuyển biến mới về kinh tế - xã hội.

D. Vì đã du nhập phương thức sản xuất tiến bộ vào nước ta.

Câu 102. Vì sao thực dân Pháp không chú trọng đầu tư khai thác công nghiệp nặng?

A. Pháp không đủ điều kiện khoa học kỷ thuật.

B. Pháp đã đầu tư hết vốn vào các ngành khác.

C. đây là ngành có vốn đầu tư lớn và khó thu lại lợi nhuận.

D. nước ta thiếu những quặng kim loại để phục vụ phát triển công nghiệp nặng.

Câu 103. Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, công nhân Việt Nam chỉ dừng lại ở đấu tranh đòi quyền lợi về kinh tế?

A. Vì số lượng còn ít do mới ra đời.                        

B. Vì đời sống vật chất còn thiếu thốn.

C. Vì chưa được giác ngộ lý luận cách mạng.

D. Vì bị sự quản lý chặt chẻ của thực dân Pháp.

...

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 103 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn Lịch Sử 11 năm học 2019-2020. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án đề thi các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính. 

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh lớp 11 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?