BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ ANKAN MÔN HÓA HỌC 11 NĂM 2019-2020
TRƯỜNG THPT HỒNG NGỰ 1
PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Chọn khái niệm đúng về hidrocacbon no:
A. là hidrocacbon mà trong phân tử chỉ có các liên kết đơn C-C và C-H.
B. là hidrocacbon mà trong phân tử chỉ có các liên kết đơn C-C.
C. là hidrocacbon mà trong phân tử chỉ có các liên kết đôi C=C.
D. là hidrocacbon mà trong phân tử chỉ có các liên kết đơn C-H.
Câu 2: Công thức tổng quát (CTTQ) nào sau đây là CTTQ của ankan:
A. CnH2n+2 (n≥1) B. CnH2n (n≥1) C. CnH2n-2 (n≥1) D. CnH2n+1 (n≥1)
Câu 3: Chọn khái niệm đúng về ankan:
A. là hidrocacbon no mạch hở. B. là hidrocacbon no mạch vòng.
C. là hidrocacbon không no mạch hở. D. là hidrocacbon không no mạch vòng.
Câu 4: Các ankan không tham gia
A. Phản ứng thế B. Phản ứng cộng C. Phản ứng tách D. Phản ứng cháy
Câu 5: Nhận xét nào đúng về tính tan của ankan trong nước?
A. Không tan B. Tan ít C. Tan vô hạn D. Tan nhiều
Câu 6: Pentan là chất có CTPT nào sau đây:
A. C3H8 B. C4H8 C. C5H10 D. C5H12
Câu 7: Khí thiên nhiên có thành phần chính là
A. hiđro. B. propan. C. metan. D. butan.
Câu 8: Trong bật lửa gas có chứa các ankan có số nguyên tử C tương ứng sau:
A. C3 – C4 B. C1 –C2 C. C5 – C6 D. C6 – C10
Câu 9: Phản ứng đặc trưng của ankan là:
A. Phản ứng tách B. Phản ứng thế C. Phản ứng cộng D. phản ứng cháy
Câu 10: Iso butan là chất có CTCT nào sau đây:
A. CH3–CH2–CH2–CH3
B. CH3–CH(CH3)–CH3
C. CH3–CH(CH3)–CH2–CH3
D. CH3–CH2–CH2–CH2–CH3
Câu 11: CH4 là chất có tên gọi nào sau đây?
A. Etan B. Metan C. Propan D. Butan
Câu 12: Ankan có loại đồng phân nào?
A. Đồng phân cấu tạo B. Đồng phân nhóm chức
C. Đồng phân vị trí liên kết đôi D. Đồng phân không gian.
Câu 13: Chất nào sau đây là ankan?
A. C3H8 B. C4H8 C. C5H10 D. C5H8
Câu 14: Chất nào sau đây là etan:
A. C3H8 B. C2H6 C. C4H10 D. C5H12
Câu 15: Chọn câu đúng trong số các câu sau:
A. CH4 có nhiều trong các mỏ ( khí, dầu, than).
B. CH4 có nhiều trong nước ao.
C. CH4 có nhiều trong khí quyển
D. CH4 có nhiều trong nước biển.
Câu 16: Khi cho metan pứ với khí Cl2 theo tỉ lệ mol (1:3) có chiếu sáng, thu được sản phẩm nào sau đây:
A. CH3Cl B. CHCl3 C. C2H5Cl D. C2H4Cl2
Câu 17: Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về tính chất vật lý của ankan?
A. Tan nhiều trong nước B. Có màu xanh
C. Có mùi hắc D. Là những chất không phân cực.
Câu 18: Khi cho metan phản ứng với khí Cl2 theo tỉ lệ mol (1:1) có chiếu sáng, thu được sản phẩm nào sau đây:
A. CH3Cl B. CH2Cl2 C. C2H5Cl D. C2H4Cl2
Câu 19: Trong bình gas để đun nấu có chứa các ankan có số nguyên tử C tương ứng sau:
A. C3 – C4 B. C1 –C2 C. C5 – C6 D. C6 – C10
Câu 20: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế metan bằng phản ứng
A. Cracking butan B. Tổng hợp trực tiếp từ cacbon và hiđro
C. Nung natri axetat với vôi tôi xút D. Chưng cất từ dầu mỏ
Câu 21: Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào sai.
A. Tất cả ankan đều có công thức phân tử CnH2n+2.
B. Tất cả các chất có công thức phân tử CnH2n+2 là ankan.
C. Tất cả các ankan đều chỉ có liên kết đơn trong phân tử.
D. Tất cả các chất chỉ có liên kết đơn trong phân tử là ankan.
Câu 22: CTCT: CH3–CH(CH3)CH2–CH2–CH3 ứng với tên gọi nào sau đây:
A. 2 - metyl pentan B. 4 - metyl pentan C. 1,1 – đi metyl butan D. Hexan
Câu 23: CTCT: CH3-C(CH3)2CH(CH3)-CH2-CH3 ứng với tên gọi nào sau đây:
A. 2,3-dimetyl pentan B. 2,2,3-trimetyl pentan C. 3,4,4-trimetyl butan D. Heptan
Câu 24: CTCT : CH3-CH(C2H5)CH2-CH2-CH3 ứng với tên gọi nào sau đây:
A. 2-metyl pentan B. 2-etyl pentan
C. 2,2- đi metyl butan D. 3-metyl hexan
Câu 25: Ankan ứng với CTPT C5H12 có bao nhiêu đồng phân?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 26: Ankan ứng với CTPT C4H10 có bao nhiêu đồng phân?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 27: Ankan tương đối trơ về mặt hóa học ở nhiệt độ thường vì?
A. Ankan chỉ gồm các liên kết σ bền vững.
B. Ankan có khối lượng phân tử lớn.
C. Ankan có nhiều nguyên tử H bao bọc xung quanh.
D. Ankan có nhiệt độ sôi cao.
Câu 28: Khi cho metan phản ứng với khí Cl2 (1:3) có chiếu sáng, thu được sản phẩm nào sau đây:
A. metylclorua B. metylenclorua C. clorofom D. cloetan
Câu 29: Khi cho propan phản ứng với khí Cl2 (1:1) có chiếu sáng, thu được sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính:
A. CH3–CH2–CH2–Cl B. CH3–CHCl–CH3 C. CH3–CHCl–CH2Cl D. CH2Cl –CH2–CH2–Cl
Câu 30: Khi cho butan pứ với khí Cl2 (1:1) có chiếu sáng, thu được sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính:
A. CH3-CH2-CH2CH2Cl B. CH3-CHCl-CH2-CH3
C. CH3-CH2CHCl-CH2Cl D. CH2Cl-CH2-CH2-CH2Cl
Câu 31: Ankan X phản ứng thế với Br2 (tỉ lệ mol 1:1) chỉ cho ra 1 sản phẩm thế mono brom. X là chất nào:
A. Propan B. 2-metyl propan
C. Butan D. 2,2-đimetyl propan
Câu 32: Khi cho 2–metylbutan tác dụng với Cl2 theo tỷ lệ mol 1:1 thì tạo ra sản phẩm chính là
A. 1–clo–2–metylbutan. B. 2–clo–2–metylbutan. C. 2–clo–3–metylbutan. D. 1–clo–3–metylbutan.
Câu 33: Cho iso pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 34: Khi clo hóa C5H12 với tỷ lệ mol 1:1 thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Tên thay thế của ankan đó là
A. 2,2–đimetylpropan. B. 2–metylbutan. C. pentan. D. 2–metylpropan.
Câu 35: X Y. X và Y lần lượt là các chất nào sau đây:
A. CH3–CH3, CH2Cl2 B. CH3COONa, CH2–Cl2
C. CH3–CH3, CCl4 D. CH3COONa, CCl4
Câu 36: Cho phản ứng: Butan Propen + X. X là chất nào sau đây:
A. Hiđro B. Etan C. Metan D. Etilen
Câu 37: Đốt cháy một hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon trong cùng một dãy đồng đẳng nếu ta thu được số mol nước nhiều hơn số mol CO2 thì công thức phân tử chung của dãy là
A. CnHn+2, n ≥ 1. B. CnH2n+2, n ≥ 1. C. CnH2n–2, n ≥ 2. D. CnH2n, n ≥ 2.
Câu 38: Cho ankan A có tên gọi 3-etyl-2,4-đimetylhexan. CTPT của A là:
A. C11H24 B. C9H20 C. C8H18 D. C10H22
Câu 39: Ankan Y có mạch không nhánh có công thức đơn giản nhất là C2H5 . Y là chất nào sau đây:
A. etan B. propan C. butan D. pentan
Câu 40: Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là
A. 3,3-đimetylhecxan. B. 2,2-đimetylpropan.
C. isopentan. D. 2,2,3-trimetylpentan
Câu 41: Một ankan A có tỉ khối đối với H2 bằng 43:
A. A có 8 đồng phân B. A có 5 đồng phân C. A có 9 đồng phân D. A có 6 đồng phân
Câu 42: Phần trăm khối lượng C trong phân tử ankan Y bằng 83,33%. Công thức phân tử của Y là
A. C2H6. B. C3H8. C. C4H10. D. C5H12.
Câu 43: Ankan X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 82,76%. Công thức phân tử ankan đó là
A. C3H8. B. C4H10. C. C5H12. D. C2H6.
Câu 44: Khi đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam ankan X thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C3H8. B. C2H6. C. C5H12. D. C4H10.
Câu 45: Khi đốt cháy hoàn toàn 3 g ankan X, thu được 5,4 g nước. X là chất nào sau đây:
A. Metan B. Etan C. Propan D. Pentan
Câu 46: Khi đốt cháy hoàn toàn 1,45g ankan X, cần dùng 3,64 lít khí O2 (đkc). CTPT của X là CT nào sau đây:
A. C3H8 B. C5H10 C. C5H12 D. C4H10
Câu 47: Khi đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X, thu được 13,44 lít khí CO2 (đkc) và 13,5g nước. CTPT của X là:
A. C3H8 B. C5H10 C. C5H12 D. C4H10
Câu 48: Đốt cháy m gam hiđrocacbon A thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 4,32 gam nước. Công thức phân tử của A là
A. C2H6. B. C2H4. C. C3H6. D. CH4.
Câu 49: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon mạch hở liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 25,2 g nước. CTPT của hai hiđrocacbon là
A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12.
Câu 50: Đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít khí CO2 (ở đktc) và x gam nước. Giá trị x là
A. 6,3 g. B. 13,5 g. C. 18,0 g. D. 19,8 g.
Câu 51: Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp khí gồm metan, etan, propan (đktc) thu được 44 gam CO2 và 28,8 gam nước. Giá trị của V là
A. 8,96. B. 11,20. C. 13,44. D. 15,68.
Câu 52: Tỷ khối hơi của hỗn hợp khí C3H8 và C4H10 đối với H2 là 25,5. Thành phần % thể tích của hỗn hợp đó là
A. 50% và 50% B. 25% và 75% C. 45% và 55% D. 20% và 80%
Câu 53: Đốt cháy hoàn toàn 5,04 lít hỗn hợp khí A gồm metan và etan, thu được 6,72 lít khí CO2 (các thể tích khí đo ở đkc). Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
A. 51% và 49% B. 66,7% và 33,3% C. 55,5% và 44,5% D. 25% và 75%
Câu 54: Một hỗn hợp gồm hai ankan đồng đẳng kế tiếp có khối lượng 24,8 gam chiếm thể tích 11,2 lít ở (đktc). Thành phần % khối lượng của 2 ankan trong hỗn hợp là:
A. 35% và 65% B. 30% và 70%
C. 40% và 60% D. 53,23% và 46,77%
Câu 55: Hỗn hợp X chứa ancol etylic (C2H5OH) và 2 ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hoàn toàn 18,9 g X, thu được 26,1g nước và 26,88 lit khí CO2(đkc). Xác định CTPT của 2 ankan trên
A. C3H8 và C4H10 B. C4H10 và C5H12
C. C5H12 và C6H14 D. C6H14 và C7H16
Câu 56: Khi cho ankan X (trong phân tử có % khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong đk chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. X là
A. 2-metylpropan. B. 2,3-đimetylbutan.
C. butan. D. 3-metylpentan.
Câu 57: Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết xichma và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân tử. Khi đốt cháy hoàn toàn một thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Khi cho X tác dụng với clo theo tỷ lệ mol 1:1, số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
BÀI TẬP TỰ LUẬN:
Dạng 1: viết CTCT và gọi tên:
Bài 1: Viết CTCT và gọi tên các đồng phân Ankan: C4H10, C5H12, C6H14.
Bài 2: Viết CTCT và đọc lại tên đúng ( nếu có)
a. 4-etyl-3,3-đimetylhexan b. 1-brom-2-clo-3-metylpentan
c. 1,2-điclo-1-metyhexan d. 3-metylbutan
e. 2,3,3-trimetylbutan f. 3,3-điclo-2-etylpropan
g. 1,4-đimetylpentan
Dạng 2: Phản ứng thế của hidrocacbon no
Bài 3: Viết sản phẩm thế khi cho các đồng phân của C4H10, C5H12 và C6H14 tác dụng với Cl2/as ( tỉ lệ mol 1:1)
Dạng 3: Hoàn thành phản ứng:
a. Al4C3 à CH4 à HCHO à CO2 à NH4HCO3
b. C2H5COONa à C2H6 à C2H4 à C2H6 à C2H5Clà C4H10
c. Axit axetic à natri axetat à metan à metyl clorua à etan à etilen
d. H2O à H2 à CH4 à C2H2 à C2H6 à C2H5Cl à C4H10 à CH3COOH à CH3COONaà CH4
e. Butan à etan à butan à propen à propan à 2-clopropan
f. Xác định A, B, C… trong chuỗi phản ứng sau:
A+ NaOH → B + C B + NaOH à D + E
E + H2O → NaOH + F D + G HCHO + C
D + G → H + C F H + C
...
Trên đây là trích đoạn nội dung Bài tập chuyên đề Ankan môn Hóa học 11 năm 2019-2020 Trường THPT Hồng Ngự 1. Để xem toàn nhiều tài liệu hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào website Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập. Chúc các em học tập tốt !