BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP HỌC KÌ 2 NĂM 2020 MÔN HÓA HỌC 12 TRƯỜNG THPT LÝ TỰ TRỌNG
Câu 1: Cấu hình electron ngoài cùng của Al và Al3+ tương ứng lần lượt là:
A. 3s2 3p1 ; 3s2 3p4.
B. 2s2 2p6 , 3s2 3p1 .
C. 3s2 3p1 ; 3s2 .
D. 3s2 3p1 ; 2s2 2p6 .
Câu 2: Để chứng minh tính khử nhôm mạnh hơn sắt ta thực hiện phản ứng:
A. Phản ứng với nước ở nhiệt độ phòng
B. Phản ứng nhiệt nhôm
C. Dùng phương pháp điện luyện
D. Điện phân nóng chảy nhôm oxit
Câu 3: Làm sạch Ag có lẫn tạp chất là Al, có thể dùng
1. Dung dịch NaOH dư
2. Dung dịch HCl dư
3. Dung dịch Fe(NO3)2 dư
4. Dung dịch AgNO3 dư
A. 1, 2, 3 B. 2, 3, 4 C. 1, 2, 4 D. 1, 3, 4
Câu 4: Cho phản ứng hoá học :
Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + H2O
Số phân tử HNO3 bị Al khử và số phân tử HNO3 tạo muối nitrat trong phản ứng là :
A. 1 và 3. B. 3 và 2. C. 4 và 3. D. 3 và 4.
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 140,4 gam Al trong dung dịch NaOH dư thì thể tích H2 thóat ra ở điều kiện tiêu chuẩn là :
A. 3,36 lít. B. 14,56 lít. C. 14,33 lít. D. 174,72 lít.
Câu 6: Có 3 chất rắn : Mg , Al , Al2O3 đựng trong 3 lọ riêng biệt Thuốc thử duy nhất có thể dùng để nhận biết mỗi chất là chất nào sau đây :
A. HCl đặc . B. H2SO4 đặc nguội.
C. Dung dịch NaOH. D. dung dịch ammoniac.
Câu 7: Cho từ từ đến dư dung dịch X (1), dung dịch Y (2) vào dung dịch AlCl3 thấy (1) tạo kết tủa keo trắng; (2) tạo kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. X và Y lần lượt là
A. NaOH, NH3 B. NH3, NaOH
C. NaOH, AgNO3 D. AgNO3, NaOH
Câu 8: Để làm sạch dung dịch Al2(SO4)3 có lẫn CuSO4 có thể dùng kim loại nào trong số các kim loại: Fe, Al, Zn?
A. Fe. B. Zn. C. Al. D. cả ba kim loại trên đều được.
Câu 9: Phèn chua có công thức nào sau đây
A. K2SO4.12H2O B. Al2(SO4)3.12H2O
C. K2SO4.Al2(SO4)3.12H2O D. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
Câu 10: Hoà tan hoàn toàn m gam bột Al vào dung dịch HNO3 dư chỉ thu được 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm NO và N2O (đktc) có tỉ lệ mol là 1 : 3. Giá trị của m là :
A. 24,3. B. 42,3. C. 25,3. D. 25,7.
Câu 11: Cho 3 g hỗn hợp gồm Na và kim loại kiềm M tác dụng với nước. Để trung hòa dung dịch thu được cần 800 ml dung dịch HCl 0,25M. Kim loại M là :
A. Li. B. Cs. C. K. D. Rb.
Câu 12. Cho 6,2 g hỗn hợp 2 kim loại kiềm tác dụng hết với nước thấy có 1,12 lít H2 ( đktc) bay ra. Cô cạn dung dịch thì khối lượng chất rắn khan thu được là :
A. 7,1 g. B. 7,8 g. C. 15,2 g. D. 8,0 g.
Câu 13. Ion Na+ thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng nào:
A. 2NaCl → 2Na + Cl2
B. NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl
C. 2NaNO3 → 2NaNO2 + O2
D. Na2O + H2O → 2NaOH
Câu 14. Tác dụng nào sau nay không thuộc loại phản ứng oxi hoá-khử ?
A. Na + HCl B. Na + H2O
C. Na + O2 D. Na2O + H2O
Câu 15. Cho 2,3g Na tác dụng với m(g) H2O thu được dung dịch 4%. Giá trị của m là :
A. 120g B. 110g C. 210g D. 97,8g
Câu 16. Cho dd chứa 0,3 mol KOH tác dụng với 0,2 mol CO2. Dung dịch sau phản ứng gồm các chất:
A. KOH, K2CO3 B. KHCO3 C. K2CO3 D. KHCO3, K2CO3.
Câu 17. Cho 22g CO2 vào 300g dung dịch KOH thu được 1,38g K2CO3. C% dung dịch KOH:
A. 10,2% B. 10% C. 9% D. 9,52%
Câu 18. Hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kỳ kế tiếp của BTH. Lấy 3,1 (g) X hòa tan hoàn toàn vào nước thu được 1,12 lít H2 (đktc). A, B là 2 kim loại:
Cho : Li = 7 ; Na = 23 ; K = 39 ; Rb = 85 ; Cs = 133
A. Li, Na B. Na, K C. K, Rb D. Rb, Cs
Câu 19. 4,41g hỗn hợp KNO3, NaNO3; tỉ lệ mol 1 : 4. Nhiệt phân hoàn toàn thu được khí có số mol:
A. 0,025 B. 0,0275 C. 0,3 D. 0,315
Câu 20. Cho 1,5g hỗn hợp Na và kim loại kiềm A tác dụng với H2O thu được 1,12 lít H2 (đktc). A là:
A. Li B. Na C. K D. Rb
Câu 21. Khí CO2 không phản ứng với dung dịch nào:
A. NaOH B. Ca(OH)2 C. Na2CO3 D. NaHCO3.
Câu 22. Trong 1 lít dung dịch Na2SO4 0,2M có tổng số mol các ion do muối phân li ra là :
A. 0,2 mol. B. 0,4 mol. C. 0,6 mol. D. 0,8 mol.
Câu 23. Cho 0,1 mol hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl . Dẫn khí thoát ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là :
A. 8 g. B. 9 g. C. 10 g. D. 11 g.
Câu 24. Cho a gam hỗn hợp hai muối Na2CO3 và NaHSO3 có số mol bằng nhau tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 41,4 g kết tủa. Giá trị của a là :
A. 20. B. 21. C. 22. D. 23.
Câu 25. Hòa tan 4,7g K2O vào 195,3 g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là :
A. 2,6%. B. 6,2%. C. 2,8%. D. 8,2%.
Câu dẫn sau đây dùng để trả lời 2 câu VI. 47 và VI.48
Cho 17 g hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm đứng kế tiếp nhau trong nhóm IA tác dụng với nước thu được 6,72 lít H2 (đktc) và dung dịch Y.
Câu 26. Hỗn hợp X gồm có :
A. Li và Na. B. Na và K. C. K và Rb. D. Rb và Cs.
Câu 27. Thể tích dung dịch HCl 2M cần để trung hoà dung dịch Y là :
A. 200ml. B. 250ml. C. 300ml. D. 350ml.
Câu 28. Cho 3,9 g kali tác dụng với nước thu được 100ml dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch KOH thu được là :
A. 0,1M. B. 0,5M. C. 1M. D. 0,75M.
Câu 29. Cho hỗn hợp Na và Mg lấy dư vào 100g dung dịch H2SO4 20% thì thể tích khí H2 thoát ra là :
A. 4,58 lít. B. 54,35 lít. C. 49,78 lít. D. 57,35 lít.
Câu 30. Điện phân muối clorua của một kim loại kiềm nóng chảy thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 1,84g kim loại ở catot. Công thức hoá học của muối là:
A. LiCl. B. NaCl. C. KCl. D. RbCl.
...
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bài tập trắc nghiệm ôn HK2 năm 2020 môn Hóa học 12 Trường THPT Lý Thường Kiệt. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án câu hỏi các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 12 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong bài thi sắp tới.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây: