TRƯỜNG THPT MAI SƠN | ĐỀ ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ ESTE MÔN HÓA HỌC 12 NĂM HỌC 2019 - 2020 |
Câu 1: Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2nO2 ( n ). B. CnH2nO2 ( n 2).
C. CnH2n-2O2 ( n 2). D. CnH2n+2O2 ( n 2).
Câu 2: Este tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là
A. CnH2n-2O2 ( n 4). B. CnH2n-2O2 ( n 3).
C. CnH2nO2 (n 3). D. CnH2n+2O2 ( n 4).
Câu 3: Este tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là
A. CnH2n + 1COOCmH2m +1 B. CnH2n - 1COOCmH2m -1
C. CnH2n - 1COOCmH2m +1 D. CnH2n + 1COOCmH2m -1
Câu 4: Thuỷ phân este trong môi trường kiềm khi đun nóng được gọi là phản ứng
A. xà phòng hoá B. hiđrat hoá
C. crackinh D. lên men
Câu 5: Công thức tổng quát của chất béo là
B. (RCOO)3R’
C. (RCOO)3C3H7
D. (RCOO)C3H5
Câu 6: Propyl fomat được điều chế từ
A. axit fomic và ancol metylic. B. axit fomic và ancol propylic.
C. axit axetic và ancol propylic. D. axit propionic và ancol metylic.
Câu 7: Công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo tác dụng được với dung dịch NaOH?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 8: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 9: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 10: Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 11: Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 12: Metyl Axetat là tên gọi của hợp chất nào sau đây?
A. CH3COOC2H5 B. CH3COOCH3
C. C3H7COOCH3 D. C2H5COOCH3
Câu 13: Etyl Axetat là tên gọi của hợp chất nào sau đây?
A. CH3COOC2H5 B. CH3COOCH3
C. C3H7COOCH3 D. C2H5COOCH3
Câu 14:Benzyl axetat là tên gọi của hợp chất nào sau đây?
A. CH3COOCH2C6H5 B. CH3COOCH2C6H4CH3
C. CH3COOC6 H5 D. CH3COOCH2CH2C6H5
Câu 15: Hợp chất có mùi thơm của hoa nhài có công thức là
A. CH3COOCH2C6H5 B. CH3COOCH2C6H4CH3
C. CH3COOC6 H5 D. CH3COOCH2CH2C6H5
Câu 16: Tripanmitin tên gọi của hợp chất nào sau đây?
A. (C17H35COO)3C3H5 B. (C15H31COO)3C3H5
C. (C17H33COO)3C3H5 D. (C17H31COO)3C3H5
Câu 17: Hợp chất (C17H33COO)3C3H5 có tên gọi là
A. Tripanmitin B. Tristearin C. Triolein D. Trilinolein
Câu 18: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và rượu etylic. Công thức của X là
A. C2H3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. CH3COOCH3.
Câu 19: Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COOH và glixerol. D. C17H35COONa và glixerol.
Câu 20: Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH3COONa và CH3OH. B. CH3COONa và C2H5OH.
C. HCOONa và C2H5OH. D. C2H5COONa và CH3OH.
Câu 21: Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH3COONa và C2H5OH. B. HCOONa và CH3OH.
C. HCOONa và C2H5OH. D. CH3COONa và CH3OH.
Câu 22: Dãy chất nào sau đây được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi của các chất tăng dần
A. CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH
B. CH3COOH, CH3CH2CH2OH CH3COOC2H5
C. CH3CH2CH2OH , CH3COOH, CH3COOC2H5
D. CH3COOC2H5 ,CH3CH2CH2OH , CH3COOH
Câu 23: Sắp xếp các chất sau theo trật tự tăng dần nhiệt độ sôi: CH3COOH; CH3COOCH3; HCOOCH3; C2H5COOH; C3H7OH. Trường hợp nào sau đây đúng
A. HCOOCH3 < CH3COOCH3 < C3H7OH < CH3COOH < C2H5COOH.
B. CH3COOCH3 < HCOOCH3 < C3H7OH < CH3COOH < C2H5COOH.
C. C2H5COOH< CH3COOH < C3H7OH < CH3COOCH3 < HCOOCH3
D. HCOOCH3< CH3COOCH3 < C3H7OH < C2H5COOH< CH3COOH
Câu 24: Thuỷ phân este có công thức phân tử C4H8O2 trong môi trường axit, thu được 2 sản phẩm hữu cơ X, Y.Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là
A. ancol metylic B. etyl axetat
C. axit fomic D. ancol etylic
Câu 25: Thuỷ phân este có công thức phân tử C4H8O2 trong môi trường axit, thu được 2 sản phẩm hữu cơ X, Y.Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Công thức cấu tạo của este là
A. ancol metylic B. etyl axetat
C. axit fomic D. ancol etylic
Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp hai este đồng phân, thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. CTPT của hai este là
A. C3H6O2 B. C2H4O2 C. C4H6O2 D. C4H8O2
Câu 27 : Đốt cháy hoàn toàn 11,6 gam este X thu được 13,44 lít CO2(đktc) và 10,8 gam H2O. Mặt khác Cho 11,6 gam este đó T/d với dd NaOH thu được 9,6 gam muối khan. CT của X là :
A. C3H7COOC2H5 B. C2H5COOC2H5
C. C2H5COOC3H7 D. CH3COOC3H7
Câu 28 : Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (kg) glixerol thu được là
A. 13,8 B. 4,6 C. 6,975 D. 9,2
Câu 29: Xà phòng hoá hoàn toàn 37,0 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, đun nóng. Khối lượng NaOH cần dùng là
A. 8,0g B. 20,0g C. 16,0g D. 12,0g
Câu 30: Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là
A. C2H5COOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. HCOOC3H7.
Câu 31: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng lượng vừa đủ v (ml) dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị v đã dùng là
A. 200 ml. B. 500 ml. C. 400 ml. D. 600 ml.
Câu 32: Trong phân tử este (X) no, đơn chức, mạch hở có thành phần oxi chiếm 36,36 % khối lượng. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 33: Cho 40,3 gam Trieste X của Glyxerol với Axit béo T/d vừa đủ với 6 gam NaOH. Số gam muối thu được là:
A. 38,1 gam B. 41,7 gam C. 45,6 gam D. 45,9 gam
Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este X, Y, đơn chức, no, mạch hở cần 3,976 lít oxi(đktc) thu được 6,38 gam CO2. Cho lượng este này tác dụng vừa đủ với KOH thu được hỗn hợp hai ancol kế tiếp và 3,92 gam muối của một axit hữu cơ. Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là
A. C2H5COOC2H5 và C2H5COOC3H7 B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5
C. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 D. HCOOC3H7 và HCOOC4H9
Câu 35: Thuỷ phân hoàn toàn 8,8 gam một este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dd KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. Etyl Fomat B. Etyl Propionat C. Etyl Axetat D.Propyl Axetat
Câu 36: Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dd NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. CTCT của hai este đó là
A. HCOOCH3 và HCOOC2H5. B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.
C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
Câu 37: Xà phòng hóa hòan toàn 14,55 gam hỗn hợp 2 este đơn chức X,Y cần 150 ml dd NaOH 1,5M. Cô cạn dd thu được hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. Công thức 2 este là
A. HCOOCH3, HCOOC2H5. B. CH3COOCH3, CH3COOC2H5
C. C2H5COOCH3, C2H5COOCH3 D. C3H7COOCH3, C2H5COOCH3
Câu 38: Đun 12 gam axit axetic với 1 luợng dư ancol etylic ( có H2SO4 đặc làm xúc tác). Đến khi Pư dừng lại thu được 11 gam este. Hiệu suất của Pư este hoá là bao nhiêu
A. 70% B. 75% C. 62,5% D. 50%
Câu 39: Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH có số mol bằng nhau. Lấy 5,3 gam hỗn hợp X cho tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các Pư este hóa đều bằng 80%). Giá trị m là
A. 8,80 B. 7,04 C. 6,48 D. 8,10
Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo A cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cũng m gam chất béo A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là
A. 23,00 gam. B. 20,28 gam. C. 18,28 gam. D. 16,68 gam.
...
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề trắc nghiệm Chuyên đề Este môn Hóa học 12 năm 2020 Trường THPT Mai Sơn. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án đề thi các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 12 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây: