Bài tập trắc nghiệm ôn tập Chương 8 môn Hóa học 12 năm 2020 Trường THPT Đề Thám

TRƯỜNG THPT ĐỀ THÁM

BÀI TẶP TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP CHƯƠNG 8

MÔN HÓA HỌC 12

NĂM HỌC 2019 - 2020

 

Câu 1.Có các dd Fe(NO3)3, Cu(NO3)2, NaNO3. Thuốc thử để phân biệt các dd đó là

  A. dd BaCl2.                          B. dd NaOH.              C. dd CH3COOAg.       D. quỳ tím

Câu 2.Có 2 khí đựng trong 2 lọ mất nhãn gồm NH3, N2. Thuốc thử để phân biệt các khí đó là

  A. dd BaCl2.                          B. dd NaOH.              C. HCl đặc                   D. quỳ tím khô

Câu 3.Sục một khí vào nước brom, thấy nước brom bị nhạt màu. Khí đó là:

A. CO2                                  B. CO                       C. SO2                              D. HCl

Câu 4.Dẫn không khí bị ô nhiễm đi qua giấy lọc tẩm dung dịch Pb(NO3)2 thấy dung dịch xuất hiện vết màu đen. Không khí đó đã bị nhiễm bẩn khí nào sau đây:

A. SO2                                B. NO2                         C. Cl2                               D. H2S

Câu 5. Cho khí H2S lội qua dd CuSO4 thấy có kết tủa đen xuất hiện chứng tỏ:

A. axit H2S mạnh hơn H2SO4.                                                                             

B. axit H2SO4 mạnh hơn H2S.

C. kết tủa là CuS  màu đen không tan trong axit mạnh.                                      

D. phản ứng oxi hóa – khử xảy ra.

Câu 6. Thuốc thử duy nhất dùng để nhận biết NH4NO3, NaNO3, Al(NO3)3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2

A. NaAlO2.                             B. Na2CO3.                 C. NaCl.                                D. NaOH.

Câu 7. Có 4 dd đựng trong 4 lọ hoá chất mất nhãn là (NH4)2SO4, K2SO4,  NH4NO3, KOH, để nhận biết 4 chất lỏng trên, chỉ cần dùng dd

A. Ba(OH)2.                            B. NaOH.                    C. AgNO3.                              D. BaCl2.

Câu 8. Có 5 dd đựng trong 5 lọ mất nhãn là FeCl3, FeCl2, AlCl3, NH4NO3, NaCl. Nếu chỉ được dùng một thuốc thử để nhận biết 5 chất lỏng trên, ta có thể dùng dd

A. BaCl2.                                           B. NH3.                               C. NaOH.                               D. HCl.

Câu 9. Có các dd: NaNO3, FeCl3, FeCl2, Al(NO3)3, NH4Cl, (NH4)2SO4. Để phân biệt các dd trên dùng hóa chất nào sau đây:

  A. dd NaOH                          B. dd KOH                  C. dd HCl                               D. dd Ba(OH)2

Câu 10. Chỉ dùng một dd làm thuốc thử để nhận biết các dd muối sau: Al(NO3)3, (NH4)2SO4, NaNO3, NH4NO3, MgCl2, FeCl2 thì chọn thuốc thử là

A. NaOH.                               B. Ba(OH)2.                    C. BaCl2.                                D. AgNO3.

Câu 11. Khi nhỏ từ từ dd NH3 vào dd CuSO4 thì sản phẩm làm cho đung dịch có màu xanh thẫm là của:

A. Cu(OH)2                             B. [Cu(NH3)4]SO4            C. [Cu(NH3)4](OH)2               D. [Cu(NH3)4]2+

Câu 12. Có 5 mẫu kim loại Ba, Mg, Fe, Al, Ag. Chỉ dùng thêm một hoá chất bên ngoài là dd H2SO4 loãng có thể nhận biết được tối đa bao nhiêu kim loại trong các dãy sau?

A. Ba, Ag, Fe, Mg.                                                     B. Ba, Mg, Fe, Al, Ag.

C.  Ba, Ag.                                                                  D. Ba, Ag, Fe.

Câu 13. Có 4 chất rắn riêng biệt gồm Na2CO3, CaCO3, Na2SO4 và CaSO4.2H2O. Chỉ dùng H2O và một khí X có thể phân biệt được cả 4 chất. X là

A. CO2                                                                        B. Br2 (Hơi)                        

C. Cl2                                                                          D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 14. Có 4 ống nghiệm mất nhãn, mỗi ống đựng 1 dd Na2CO3, Ba(NO3)2, H2SO4 (loãng), HCl. Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết chúng?

A. Quỳ tím.                                                     B.  dd AlCl3.

C. dd phenolphthalein.                                   D. Cả A, B, C đều được.

Câu 15. Có các dd chất riêng biệt đựng trong các lọ mất nhãn gồm NaCl, H2SO4 loãng, BaCl2, CuSO4, KOH. Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết chúng?

A. giấy quỳ tím.                      B. Fe.                     C. NaOH                   D. Cả A,B và C

Câu 16.2 bình không nhãn, mỗi bình đựng 1 khí: CO2, SO2. Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết:

A. dd NaOH                          B. dd HCl                 C. dd Br2                  D. BaCl2

Câu 17.Để nhận biết các khí: CO2, SO2, NH3 dùng các thuốc thử nào sau đây:

A. dd HCl, dd NaOH                                                 B. quỳ tím ẩm, nước Br2      

C. quỳ tím ẩm, dd HCl                                               D. quỳ tím ẩm, dd NaOH

Câu 18.Để phân biệt khí CO2 và N2 ta dung thước thử nào sau đây

A. dd Ca(OH)2                               B. ddHCl                    C. ddKNO3                      D. ddCaCl2

Câu 19.Có 5 bình đựng riêng biệt 5 chất khí: N2, O2, NH3, Cl2, CO2. Để nhận biết ngay bình chứa khí NH3 ta dùng:

A. Ca(OH)2    

B. Pb(CH3COO)2       

C. Khí HCl                            

D. Khí O2

Câu 20. Khi cho từ từ dd NH3 vào dd CuSO4 cho đến dư thì:

A. không thấy xuất hiện kết tủa                                

B. có kết tủa màu xanh sau đó tan

C. sau 1 thời gian mới thấy xuất hiện kết tủa           

D. có kết tủa keo màu xanh xuất hiện sau đó tan

Câu 21. Hòa tan một chất khí vào nước, lấy dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch ZnSO4 đến dư thấy có kết tủa trắng rồi kết tủa lại tan ra. Khí đó là:

A. HCl                                B. SO2                                  C. NO2                                D. NH3

Câu 22. Để loại được H2SO4 có lẫn trong dd HNO3, ta dùng

A. dd Ba(NO32 vừa đủ.                                                          B. dd Ba(OH)2.

C. dd Ca(OH)2 vừa đủ.                                                           D. dd AgNO3 vừa đủ.

Câu 23. Có các dd Al(NO3)3, Cu(NO3)2, Mg(NO3)2, NaNO3. Thuốc thử để phân biệt các dd đó là

A. dd BaCl2.                           B. dd NaOH.                      C. dd CH3COOAg.               D. quỳ tím

Câu 24. Nếu chỉ dùng một thuốc thử duy nhất để phân biệt 3 dd NaOH, HCl, H2SO4 thì chọn

A. Zn.                                      B. Na2CO3.                       C. quỳ tím.                              D. BaCO3.

Câu 25. Để nhận biết ion PO43- thường dùng thuốc thử là dd AgNO3 vì:

A. tạo ra khí có màu nâu  

B. tạo ra dung dịch có màu vàng

C. tạo ra kết tủa có màu vàng                                     

D. tạo ra khí không màu hóa nâu trong không khí

Câu 26. Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác bằng cách cho tác dụng với kiềm mạnh vì khi đó ở ống nghiệm đựng muối amoni có hiện tượng:

A. chuyển thành màu đỏ  

B. thoát ra 1 chất khí không màu có mùi khai

C. thoát ra 1 khí có màu nâu đỏ                                  

D. thoát ra khí không màu không mùi

Câu 27. Có 3 dd chứa 3 muối natri của các anion: Cl-, CO32-, SO42-. Thuốc thử nào sau đây cho phép phân biệt cả 3 muối trên:

A. AgNO3 và BaCl2                    B. dd HCl                   C. BaCl2 và HCl             D. BaCl2 và NaOH

Câu 28. Để nhận biết ion NO3- trong dd người ta dùng Cu và H2SO4 loãng đun nóng vì:

A. phản ứng tạo dd màu xanh thẫm.                           

B. phản ứng tạo kết tủa xanh lam.

C. phản ứng tạo kết tủa vàng nhạt.

D. tạo thành dd màu xanh và khí không màu hóa nâu trong không khí.

C. Thông hiểu

Câu 29. Có 5 bình đựng riêng biệt 5 chất khí: N2, O2, NH3, Cl2, CO2. Để nhận biết ngay bình chứa khí NH3 và Cl2 ta dùng:

A. dung dịch BaCl2                                                    B. dung dịch Ca(OH)2    

C. dung dịch HCl                                                        D. quỳ tím ẩm

Câu 30. Chỉ có giấy mầu ẩm, tàn đóm và giấy tẩm dung dịch muối X người ta có thể phân biệt 4 lọ chứa khí riêng biệt O2, N2, H2S, Cl2 do có hiện tượng: khí(1) làm tàn đóm cháy bùng lên; khí (2) làm mất màu của giấy; khí (3) làm giấy có tẩm dung dịch muối X hoá đen. Kết luận nào sau đây không đúng?

A. Khí(1) là O2; X là muối CuSO4                                        B. Khí(1) là O2 ; khí còn lại là N2

C. X là muối CuSO4 ; khí (3) là Cl2                                      D. X là muối Pb(NO3)2 ; khí (2) là Cl2

Câu 31. Để nhận biết trong thành phần khí nitơ có lẫn tạp chất hidroclorua, ta có thể dẫn khí qua : (1) dung dịch bạc nitrat ; (2) dung dịch NaOH; (3) nước cất có vài giọt quỳ tím; (4) nước vôi trong. Phương pháp đúng là

A. chỉ (1)                  B. (1);(2);(3);(4)                     C. (1) ; (3)                   D. (1) ; (2) ; (3)

Câu 32. Có 4 mẫu chất rắn màu trắng BaCO3, BaSO4, Na2CO3, NaHCO3, nếu chỉ dùng H2O và một chất khí (không dùng nhiệt độ, điện phân) để phân biệt chúng thì chất khí phải chọn là

A. O3.                       B. CO2.                                 C. SO2.                                D. H2.

Câu 33. Có 4 lọ hoá chất bị mất nhãn đựng riêng biệt 4 dung dịch không màu sau đây: NH4Cl, NaCl, BaCl2, Na2CO3. Có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây đề phân biệt các lọ dung dịch trên?

A. HCl.                       B. Quỳ tím.                             C. NaOH.                               D. H2SO4.

Câu 34. Có 4 chất rắn trong 4 lọ riêng biệt gồm NaOH, Al, Mg và Al2O3. Nếu chỉ dùng thêm một thuốc thử để phân biệt 4 chất trên, thuốc thử được chọn là

A. dd HCl.                  

B. dd HNO3 đặc, nguội.                    

C. H2O           

D. dd KOH    

Câu 35. Có 4 ống nghiệm bị mất nhãn, mỗi ống nghiệm chứa một trong các dd HCl, HNO3 , KCl, KNO3. Dùng 2 hoá chất nào trong các cặp hoá chất sau đây để có thể phân biệt được các dd trên?

A. Giấy quỳ tím và dd Ba(OH)2.                   

B. Dung dịch AgNO3 và dd phenolphthalein.

C. Dung dịch Ba(OH)2 và dd AgNO3.                      

D. Giấy quỳ tím và dd AgNO3.

Câu 36. Có 3 lọ đựng 3 chất bột riêng biệt: Al, Al2O3, Fe. Có thể nhận biết 3 lọ trên bằng 1 thuốc thử duy nhất là

A. dd NaOH.              B. H2O.                       C. dd FeCl2.                            D. dd HCl.

Câu 37. Chỉ dùng H2O có thể phân biệt được các chất trong dãy

A. Na, Ba, (NH4)2SO4, NH4Cl.                      B. Na, K, NH4NO3, NH4Cl.

C. Na, K, (NH4)2SO4, NH4Cl.                        D. Na, Ba, NH4NO3, NH4Cl.

Câu 38. Không thể nhận biết các khí CO2, SO2, và O2 đựng trong các bình riêng biệt nếu chỉ dùng:

A. Nước brom và tàn đóm cháy dở.               B. Nước brom và dung dịch Ba(OH)2

C. Nước vôi trong và nước brom.                   D. Tàn đóm cháy dở và nước vôi trong.

Câu 39. Để phân biệt các khí CO, CO2, O2 và SO2 có thể dùng

A. Tàn đóm cháy dở, nước vôi trong và nước brom.

B. Tàn đóm cháy dở, nước vôi trong và dung dịch K2CO3.

C. Dung dịch Na2CO3 và nước brom.

D. Tàn đóm cháy dở và nước brom.

Câu 40. Dung dịch X có chứa các ion: NH4+, Fe2+, Fe3+, NO3-. Một học sinh dùng các hoá chất dd NaOH, dd H2SO4, Cu để chứng minh sự có mặt của các ion trong X. Kết luận đúng

A. Dung dịch kiềm, giấy quỳ.

B. Học sinh đó có thể chứng minh được sự tồn tại của cả 4 ion, vì Fe2+ và Fe3+ khi tác dụng với kiềm tạo kết tủa có màu sắc khác nhau.

C. Học sinh đó có thể chứng minh được sự tồn tại của cả 4 ion, tuỳ thuộc vào trật tự tiến hành các thí nghiệm.

D. Học sinh đó không chứng minh được sự tồn tại của Fe2+ và Fe3+ vì chúng đều tạo kết tủa với kiềm.

...

Trên đây là phần trích dẫn nội dung Bài tập trắc nghiệm ôn tập Chương 8 môn Hóa học 12 năm 2020 Trường THPT Đề Thám, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy. 

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?