Bài tập trắc nghiệm hóa học và vấn đề phát triển, kinh tế, xã hội và môi trường có đáp án môn Hóa học 12 năm 2020

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG CÓ ĐÁP ÁN

 

Câu 1. Hiện tượng thủng tầng ozon khiến chúng ta lo ngại vì:

A. Lỗ thủng tầng ozon sẽ làm cho không khí trên thế giới thoát ra

B. Lỗ thủng tầng ozon sẽ làm thất thoát nhiệt trên thế giới

C. Không có ozon ở thượng tầng khí quyển, bức xạ tử ngoại gây hại sẽ lọt xuống bề mặt trái đất

D. Không có ozon thì sẽ không xảy ra quá trình quang hợp cây xanh

Câu 2. Nhiên liệu nào sau đây thuộc loại nhiên liệu sạch đang được nghiên cứu sử dụng thay thế một số nhiên liệu khác gây ô nhiễm môi trường:

A. Than đá

B. Xăng, dầu

C. Khí gas

D. Khí hiđro

Vì than đá, xăng, dầu, khí gas khi cháy đều tạo ra CO2 gây ô nhiễm môi trường

→ Đáp án D

Câu 3. Tại những bãi đào vàng, nước sông đã bị nhiễm 1 loại hóa chất cực độc do thợ vàng sử dụng để tách vàng ra khỏi cát và tạp chất. Đất ở ven sông cũng bị nhiễm độc này. Chất độc này còn có nhiều trong vỏ sắn. Chất độc đó là

A. Nicotin

B. Thủy ngân

C. Xianua

D. Dioxin

→ Đáp án C

Câu 4. Người ta sản xuất khí metan thay thế 1 phần cho nguồn nhiên liệu hóa thạch bằng cách nào dưới đây?

A. Lên men các chất thải hữu cơ như phân gia súc trong lò Biogaz

B. Thu khí metan từ khí bùn ao

C. Lên men ngũ cốc

D. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ trong lò

→ Đáp án A

Câu 5. Nhóm khí nào sau đây là nguyên nhân gây nên hiện tượng mưa axit?

A. CO2, SO2, NO2, CO, O2

B. CO2, SO2, NO, NO2

C. CH4, CO, CO2

D. CO, C2H2, CH4

→ Đáp án B

Câu 6. Cacbon vô định hình được điều chế từ than gỗ hay gáo dừa gọi là than hoạt tính. Tính chất nào sau đây của than hoạt tính giúp con người chế tạo được các thiết bị phòng độc, lọc nước:

A. Đốt cháy than sinh ra khí cacbonic

B. Hấp thụ các chất khí, chất tan trong nước

C. Khử các chất khí độc, các chất tan trong nước

D. Không độc hại

Câu 7. Trong số các vật liệu sau, vật liệu nào có nguồn gốc hữu cơ?

A. Gốm, sứ

B. Xi măng

C. Đất sét

D. Chất dẻo

→ Đáp án D

Câu 8. Một trong những hướng con người đa nghiên cứu để tạo nguồn năng lượng nhân tạo to lớn cho mục đích hòa bình là:

A. Năng lượng mặt trời

B. Năng lượng thủy điện

C. Năng lượng gió

D. Năng lượng hạt nhân

→ Đáp án D

Câu 9. Trong công nghiệp silicat là ngành công nghiệp chế biến các hợp chất của silic. Ngành sản xuất nào sau đây không thuộc về công nghiệp silicat:

A. Sản xuất đồ gốm (gạch, ngói, sành, sứ)

B. Sản xuất xi măng

C. Sản xuất thủy tinh

D. Sản xuất thủy tinh hữu cơ

→ Đáp án D

Câu 10. Trong số các nguồn năng lượng sau đây, nhóm các nguồn năng lượng nào được coi là năng lượng sạch?

A. Điện hạt nhân, năng lượng thủy triều

B. Năng lượng gió, năng lượng thủy triều

C. Năng lượng nhiệt điện, năng lượng địa điện

D. Năng lượng mặt trời, năng lượng hạt nhân

→ Đáp án B

Câu 11. Người hút thuốc là nhiều thường mắc các bệnh nguy hiểm về đường hô hấp. Chất gây hại chủ yếu có trong thuốc lá là:

A. Becberin

B. Mocphin

C. Nicotin

D. Axit nicotinie.

Nicotin là chất có nguy cơ gây ung thư phổi

→ Đáp án C

Câu 12. Trong công nghệ xử lí khí thải do quá trình hô hấp của các nhà du hành vũ trụ hay thuỷ thủ trong tàu ngầm người ta thường dùng hoá chất nào sau đây?

A. Na2O2 rắn.

B. NaOH rắn.

C. KClO3 rắn.

D. Than hoạt tính.

Khi thủy thủ thở ra CO2 bị Na2Ohấp thụ sinh ra O2 tiếp tục cung cấp cho quá trình hô hấp:

Na2O2 + CO2 → Na2CO3 + O2

→ Đáp án A

Câu 13. Loại thuốc nào sau đây thuộc loại gây nghiện cho con người?

A. Penixilin, amoxilin.

B. Vitamin C, glucozơ.

C. Seduxen, moocphin.

D. Thuốc cảm pamin, paradol.

→ Đáp án C

Câu 14. Cặp chất nào sau đây được dùng để làm nguyên liệu sản xuất nhựa novolac?

A. Axetilen và hiđro clorua

B. Phenol và fomandehit

C. Etylen và clo

D. Isopren và lưu huỳnh

Nhựa novolac là phenol fomadehit.

→ Đáp án B

Câu 15. Hiện nay trên thị trường có nhiều sản phẩm giúp chùi rửa nhà tắm. Nó tẩy rửa vết gỉ, vết hóa vôi, vết xà phòng….. Thành phần quan trọng có trong sản phẩm này là gì?

A. HCl

B. NaOH

C. Na2SO4

D. CaOCl2

CaOCl2 là chất có tính tẩy rửa mạnh.

→ Đáp án D

Câu 16. Dãy gồm các chất và thuốc đều có thể gây nghiện cho con người là:

A. Heroin, seduxen, erythromixin

B. Cocain, seduxen, cafein

C. Ampixilin, erythromixin, cafein

D. penixilin, panadol, cocain

Câu 17. Để sản xuất được 10 tấn NaOH bằng phương pháp điện phân thì cần bao nhiêu tấn NaCl 95%? Biết hiệu suất của quá trình là 89%

A. 16,298

B. 17,397

C. 17,297

D. 18,296

Câu 18. Khí nào sau đây được coi là nguyên nhân chính gây nên hiệu ứng nhà kính?

A. CO

B. SO2

C. NO2

D. CO2

→ Đáp án D

Câu 19. Trong đời sống người ta dùng O3 để khử trùng nước, khử mùi, tẩy trắng thực phẩm là do:

A. O3 có tính oxi hóa mạnh, khả năng sát trùng cao

B. O3 có tính khử mạnh, sát trùng cao

C. O3 rẻ tiền, dễ kiếm

D. O3 không gây ô nhiễm môi trường do phân hủy thành O2

→ Đáp án A

Câu 20. Môi trường không khí, đất, nước xung quanh một số nhà máy hoá chất thường bị ô nhiễm nặng bởi khí độc, ion kim loại nặng và các hoá chất. Biện pháp nào sau đây không thể chống ô nhiễm môi trường?

A. Có hệ thống xử lí chất thải trước khi xả ra ngoài hệ thống không khí, sông, hồ, biển.

B. Thực hiện chu trình khép kín để tận dụng chất thải một cách hiệu quả.

C. Thay đổi công nghệ sản xuất, sử dụng nhiên liệu sạch.

D. Xả chất thải trực tiếp ra không khí, sông và biển lớn.

→ Đáp án D

Câu 21. Người ta đã sản xuất khí metan thay thế một phần cho nguồn nhiên liệu hóa thạch bằng cách:

A. Thu khí mêtan từ bùn ao

B. Lên men ngũ cốc

C. Cho hơi nước qua than nóng đỏ trong lò

D. Lên men chất thải hữu cơ như phân gia súc trong lò Biogaz

→ Đáp án D

Câu 22. Khí biogaz sản xuất từ chất thải chăn nuôi được sử dụng làm nguồn nhiên liệu trong sinh hoạt ở nông thôn. Tác dụng của việc sử dụng khí biogaz là:

A. Phát triển chăn nuôi

B. Đốt để lấy nhiệt và giảm thiểu ô nhiễm môi trường

C. Giải quyết công ăn việc làm ở khu vực nông thôn

D. Giảm giá thành sản xuất dầu khí

Bioga thành phần chính là CH4 (dễ cháy, tỏa nhiều nhiệt)

→ Đáp án B

Câu 23. Sau khi thực hành hóa học, trong 1 số chất thải dạng dung dịch có chứa các ion Cu2+, Zn2+, Fe2+, Pb2+, Hg2+…. Dùng hóa chất nào sau đây có thể xử lí sơ bộ các chất thải trên:

A. Nước vôi dư

B. HNO3

C. Giấm ăn

D. Etanol

Sử dụng nước vôi dư để kết tủa hết các ion đó.

→ Đáp án A

Câu 24. Chất khí CO (cacbon monoxit) có trong thành phần loại khí nào sau đây?

A. Không khí.

B. Khí tự nhiên.

C. Khí dầu mỏ.

D. Khí lò cao.

→ Đáp án D

Câu 25. Hiện tượng trái đất nóng lên do hiệu ứng nhà kính chủ yếu do chất nào sau đây?

A. Khí Cl2

B. Khí CO2

C. Khí SO2

D. Khí HCl

→ Đáp án B

Câu 26. Khí CO rất độc, nồng độ giới hạn của CO trong không khí là:

A. 32ppm

B. 25ppm

C. 42ppm

D. 18ppm

→ Đáp án A

Câu 27. Từ các chất thải như vỏ bảo, mùn cưa, rơm rạ… người ta có thể sản xuất được:

A. Glucozo

B. Chất tẩy rửa

C. Chất béo

D. Axit béo

→ Đáp án A

Câu 28. Không khí trong phòng thí nghiệm bị nhiễm bẩn bởi khí clo. Để khử độc, có thể xịt vào không khí dung dịch nào sau đây?

A. Dung dịch HCl

B. Dung dịch NH3

C. Dung dịch H2SO4

D. Dung dịch NaCl

2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl

→ Đáp án B

Câu 29. Nguyên nhân của sự suy giảm tầng ozon chủ yếu là do:

A. Khí CO2

B. Mưa axit

C. Clo và hợp chất của clo

D. Quá trình sản xuất gang thép

→ Đáp án C

Câu 30. Dẫn không khí bị ô nhiễm qua giấy lọc tẩm dung dịch Pb(NO3)2 thấy dung dịch xuất hiện màu đen. Không khí đó đã bị nhiễm bẩn bới khí nào sau đây:

A. Cl2

B. H2S

C. SO2

D. NO2

Pb(NO3)2 + H2S → PbS + 2HNO3

→ Đáp án B

Câu 31. Một chất có chứa nguyên tố oxi, dùng làm sạch nước và có tác dụng bảo vệ các sinh vật trên Trái đất không bị bức xạ cực tím. Chất này là:

A. Ozon

B. Oxi

C. SO2

D. CO2

→ Đáp án A

Câu 32. Trong khí thải công nghiệp thường chứa các khí: SO2, NO2, H2S. Có thể dùng chất nào (rẻ tiền) sau đây để loại các khí đó:

A. NaOH

B. Ca(OH)2

C. HCl

D. H2SO4

→ Đáp án C

Câu 33. Người ta đã sản xuất khí metan thay thế một phần cho nguồn nguyên liệu hoá thạch bằng cách nào sau đây?

A. Lên men các chất thải hữu cơ như phân gia súc trong lò biogaz.

B. Thu khí metan từ khí bùn ao.

C. Lên men ngũ cốc.

D. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ trong lò.

→ Đáp án A

Câu 34. Người hút nhiều thuốc là thường có nguy cơ mắc các bệnh về đường hô hấp. Chất gây hại chủ yếu có trong thuốc lá là:

A. Becberin

B. Nicotin

C. Axit nicotinic

D. Moocphin

→ Đáp án B

Câu 35. Dãy gồm các chất và thuốc đều có thể gây nghiện cho con người là:

A. Cocain; seduxen; cafein

B. Heroin; seduxen; erythromixin

C. Ampixilin, erythromixin, cafein

D. Pemixilin; paradol; cocain

→ Đáp án A

Câu 36. Nhiên liệu nào sau đây thuộc loại nhiên liệu sạch đang được nghiên cứu sử dụng thay thế 1 số chất khác gây ô nhiễm môi trường:

A. Than đá

B. Xăng dầu

C. Khí butan (gaz)

D. Khí hidro

→ Đáp án D

Câu 37. Bổ sung vitamin A cho cơ thể có thể ăn gấc vì trong quả gấc chín có chứa:

A. vitamin A.

B. β-caroten (thuỷ phân tạo vitamin A).

C. este của vitamin A.

D. enzim tổng hợp vitamin A.

→ Đáp án B

Câu 38. Hiện nay, các hợp chất CFC đang được hạn chế sử dụng và bị cấm sản xuất trên phạm vi toàn thế giới vì ngoài gây hiệu ứng nhà kính chúng còn gây ra hiện tượng:

A. Ô nhiễm môi trường đất

B. Ô nhiễm môi trường nước

C. Thủng tầng ozon

D. Mưa axít

→ Đáp án C

Câu 39. Nhận xét nào sau đây không đúng vế vấn đề ô nhiễm môi trường?

A. Các khí CO, CO2, SO2, NO gây ô nhiễm không khí.

B. Nước thải chứa các ion kim loại nặng gấy ô nhiễm mỗi trướng nước.

C. Nước chứa càng nhiều ion NO3-, PO43- thì càng tốt cho thực vật phát triển.

D. Hiện tượng rò rỉ dầu từ các dàn khoan, tràn dầu do đắm tàu gây ô nhiễm môi trường nước biển.

→ Đáp án C

Câu 40. Trường hợp nào sau đây được coi là nước không bị ô nhiễm

A. Nước ruộng chứa khoảng 1% thuốc trừ sâu và phân bón

B. Nước thải của nhà máy có chứa nồng độ lớn các ion kim loại nặng như Pb2+, Cd2+, Hg2+, Ni2+

C. Nước thải từ các bệnh viện, khu vệ sinh chứa các khuẩn gây bệnh

D. Nước từ các nhà máy nước hoặc nước giếng khoan không chứa các độc tố như asen, sắt … quá mức cho phép.

→ Đáp án D

...

Trên đây là phần trích dẫn Bài tập trắc nghiệm hóa học và vấn đề phát triển, kinh tế, xã hội và môi trường có đáp án môn Hóa học 12 năm 2020, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy. 

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?