BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 3 AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN MÔN HÓA HỌC 12 NĂM 2020 TRƯỜNG THPT CHUYÊN THÁI BÌNH
Câu 1: Khẳng định về tính chất vật lý nào của amino axit dưới đây không đúng?
A. Tất cả đều có nhiệt độ nóng chảy cao B. Tất cả đều là tinh thể, màu trắng
C. Tất cả đều tan trong nước D. Tất cả đều là chất rắn
Câu 2: Tìm công thức cấu tạo của chất X ở trong phương trình phản ứng sau:
C4H9O2N + NaOH → (X) + CH3OH
A. CH3-COONH4 B. H2N-CH2-CH2-COONa
C. CH3-CH2-CH2-CONH2 D. CH3-CH2-CONH2
Câu 3: Phản ứng giữa Alanin và Axit clohidric cho chất nào sau đây?
A. H2N-CH(CH3)-COCl B. HOOC-CH(CH3)-NH3Cl
C. H3C-CH(NH2)-COCl D. HOOC-CH(CH2Cl)-NH2
Câu 4: Để phân biệt phenol, anilin, benzen, stiren người ta lần lượt sử dụng các thuốc thử:
A. Dung dịch NaOH, dung dịch brom B. Dung dịch brom, quỳ tím
C. Quỳ tím, dung dịch brom D. Dung dịch HCl, quỳ tím
Câu 5: Trong các chất sau: Cu, HCl, C2H5OH, HNO2, KOH, Na2SO3, CH3OH/ khí HCl. Axit aminoaxetic tác dụng được với:
A. HCl, HNO2, KOH, Na2SO3, CH3OH/ khí HCl
B. Cu, KOH, Na2SO4, HCl, HNO2, CH3OH/ khí HCl
C. C2H5OH, HNO2, KOH, Na2SO3, CH3OH/ khí HCl, Cu
D. Cu, KOH, Na2SO3, HCl, HNO2, CH3OH/ khí HCl
Câu 6: Khi chưng cất than đá, có một phần chất lỏng tách ra, đó là dung dịch loãng (A) của amoniac, phenol, anilin và 1 lượng không đáng kể các chất khác. Để trung hoà 1 lit dung dịch A cần 100 ml dung dịch HCl 1M. Một lit dung dịch A cũng bị trung hoà bởi 10 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, lấy 1 lit dung dịch A phản ứng vói nước brom dư thì thu được 5,41 g kết tủa. Hãy xác định nồng độ mol của NH3 có trong dung dịch A, giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
A. 0,098 M B. 0,092 M C. 0,096 M D. 0,094 M
Câu 7: Phát biểu nào dưới đây về amino axit là không đúng?
A. Hợp chất H2NCOOH là amino axit đơn giản nhất
B. Thông thường dạng ion lưỡng cực là dạng tồn tại chính của amino axit
C. Amino axit ngoài dạng phân tử (H2NRCOOH) còn có dạng ion lưỡng cực (H3N+RCOO-)
D. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ, thu được 17,6 g CO2 và 12,6 g hơi nước và 69,44 lit nitơ. Giả thiết không khí chỉ gồm nitơ và oxi trong đó nitơ chiếm 80% thể tích. Xác định m và gọi tên của amin. Các thể tích khí đo ở ddktc.
A. m = 9 gam; Amin là đietylamin B. m = 9 gam; Amin là etylamin
C. m = 9 gam; Amin là đimetylamin D. m = 9 gam; Amin là đimetylamin hoặc etylamin
Câu 9: Để nhận biết dung dịch các chất CH2OH(CHOH)4CHO, C2H5NH2, C6H5NH2, CH2OHCHOHCH2OH, ta có thể tiến hành theo trình tự nào?
A. Dùng dung dịch AgNO3 trong NH3, dùng quỳ tím, dùng nước brom
B. Dùng phenolphtalein, dùng Cu(OH)2 lắc nhẹ
C. Dùng dung dịch AgNO3 trong NH3, dùng nước brom
D. Dùng quỳ tím, dùng natri kim loại
Câu 10: Hãy chỉ ra điều sai trong các trường hợp:
A. Amin tác dụng với axit cho muối B. Các amin đều có tính bazơ
C. Amin là hợp chất hữu cơ có tính chất lưỡng tính D. Tính bazơ của anilin yếu hơn NH3
Câu 11: Aminoaxit là hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm amino –NH2 và nhóm cacboxyl -COOH. Nhận xét nào sau đây là đúng:
A. Aminoaxit là chất rắn vì khối lượng phân tử của chúng rất lớn
B. Aminoaxit có cả tính chất của axit và tính chất của bazơ
C. Aminoaxit tan rất ít trong nước và các dung môi phân cực
D. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ đa chức vì phân tử có chứa hai nhóm chức
Câu 12: C3H7O2N có số đồng phân Aminoaxit (với nhóm amin bậc nhất) là:
A. 2 B. 5 C. 3 D. 4
Câu 13: X là một - aminoaxit no chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm -COOH. Cho 15,1 gam X tác dụng với HCl dư thu được 18,75 gam muối. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3- CH(NH2)- CH2- COOH B. C3H7- CH(NH2)- COOH
C. CH3- CH(NH2)- COOH D. C6H5 - CH(NH2) - COOH
Câu 14: Dùng lòng trắng trứng gà để làm trong môi trường (aga, nước đường), ta đã ứng dụng tính chất nào sau đây:
A. Tính lưỡng tính của protit B. Tính bazơ của protit
C. Tính đông tụ ở nhiệt độ cao và đông tụ không thuận nghịch của abumin D. Tính axit của protit
Câu 15: Hợp chất hữu cơ tạo bởi các nguyên tố C, H, N là chất lỏng, không màu, rất độc, ít tan trong nước, dễ tác dụng với các axit HCl, HNO2 và có thể tác dụng với nước brom tạo kết tủa. Hợp chất đó có công thức phân tử là
A. C4H12 N2 B. C6H7N C. C6H13N D. C2H7N
Câu 16: Cho 0,1 mol A (α-amino axit dạng H2NRCOOH) phản ứng hết với HCl tạo 11,15 gam muối. A là:
A. Glixin B. Phenylalanin C. Valin D. Alanin
Câu 17: Khi đốt cháy các đồng đẳng của metylamin, tỷ lệ thể tích X = VCO2 : VH2O biến đổi như thế nào theo số lượng nguyên tử cacbon trong phân tử?
A. 0,4 < X < 1 B. 0,4 < X < 1,2 C. 0,8 < X < 2,5 D. 0,75 < X < 1
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 8,7 g amino axit X (chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH) thì thu được 0,3 mol CO2; 0,25 mol H2O và 1,12 lít (đktc) của một khí trơ. Công thức phân tử của X là:
A. C5H3ON2. B. C3H5O2N. C. C2H5O2N. D. C3H5O2N2.
Câu 19: (X) là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C5H11O2N. Đun X với dd NaOH thu được một hỗn hợp chất có công thức phân tử C2H4O2NNa và chất hữu cơ (Y), cho hơi (Y) qua CuO/to thu được chất hữu cơ (Z) có khả năng cho phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của (X) là:
A. NH2 - CH2 - COO - CH(CH3)2 B. NH2 - CH2COO - CH2 - CH2 - CH3
C. H2N - CH2 - CH2 - COOC2H5 D. CH3(CH2)4NO2
Câu 20: X là một hợp chất hữu cơ mạch hở chứa các nguyên tố C, H, N trong đó N chiếm 23,72%. X tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1. Xác định công thức phân tử của X.
A. C3H9N2 B. C3H7N C. C3H9N D. C2H7N
Câu 21: Sở dĩ anilin có tính bazơ yếu hơn NH3 là do:
A. Phân tử khối của anilin lớn hơn so với NH3.
B. nhóm NH2 có tác dụng đẩy electron về phía vòng benzen làm giảm mật độ electron của N
C. nhóm NH2 còn một cặp electron chưa liên kết
D. Gốc phenyl có ảnh hưởng làm giảm mật độ electron của nguyên tử N
Câu 22: Có 2 amin bậc một: A(đồng đẳng của anilin) và B (đồng đẳng của metyl amin). Đốt cháy hoàn toàn 3,21g amin A sinh ra khí CO2, hơi H2O và 336 cm3 khí N2 (đktc). Khi đốt cháy amin B thấy VCO2 : VH2O = 2 : 3. Biết rằng tên của A có tiếp đầu ngữ "para", tên của A và B là:
A. p-metylanilin và iso propylamin B. p-etylanilin và propylamin
C. p-metylanilin và propyl amin D. p-metylanilin và etyl amin
Câu 23: Axit 2-aminopropanoic không thể phản ứng với những chất nào sau đây?
A. NaOH B. Dung dịch nước brom
C. CH3OH có mặt khí HCl bão hoà D. Dung dịch HCl
Câu 24: Trật tự tăng dần độ mạnh tính bazơ của dãy nào dưới đây không đúng?
A. NH3 < C6H5NH2 B. NH3 < CH3NH2 < CH3CH2NH2
C. p-O2NC6H4NH2 < p-CH3C6H4NH2 D. CH3CH2NH2 < CH3NHCH3
Câu 25: Xác định phân tử khối gần đúng của một Hemoglobin (hồng cầu của máu) chứa 0,4% Fe (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử Fe)?
A. 14000 đvC B. 140 đvC C. 1400 đvC D. 140000 đvC
Câu 26: Cho biết sản phẩm thu được khi thủy phân hoàn toàn policaproamit trong dung dịch NaOH nóng, dư
A. H2N[CH2]5COONa B. H2N[CH2]6COOH C. H2N[CH2]6COONa D. H2N[CH2]5COOH
Câu 27: Cho các chất : X : H2N - CH2 - COOH; Y : H3C - NH - CH2 - CH3 ; Z : C6H5 -CH(NH2)-COOH; T : CH3 - CH2 - COOH; G : HOOC - CH2 – CH(NH2 )COOH; P : H2N - CH2 - CH2 - CH2 - CH(NH2 )COOH. Aminoaxit là :
A. X, Y, Z, T B. X, Y, G, P C. X , Z , T , P D. X, Z, G, P
Câu 28: Sự kết tủa protit bằng nhiệt được gọi là
A. sự ngưng tụ B. sự trùng ngưng C. sự đông tụ D. sự phân huỷ
Câu 29: Axit -Aminopropionic tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. HCl, NaOH, CH3OH có mặt HCl ,, H2N-CH2-COOH , NaCl
B. HCl, NaOH, C2H5OH có mặt HCl, K2SO4, H2N-CH2-COOH
C. HCl, NaOH, CH3OH có mặt HCl ,, H2N-CH2-COOH , Cu
D. HCl , NaOH, CH3OH có mặt HCl , H2N-CH2-COOH
Câu 30: Phát biểu nào dưới đây về protein là không đúng?
A. Protein là những polipeptit cao phân tử (phân tử khối từ vài chục ngàn đến vài triệu đvC)
B. Protein phức tạp là những protein được tạo thành từ protein đơn giản và lipit, gluxit, axit nucleic,..
C. Protein đơn giản là những protein được tạo thành chỉ từ các gốc α- và β-amino axit
D. Protein có vai trò là nền tảng về cấu trúc và chức năng của mọi sự sống----
Câu 31: Số đồng phân amin có công thức phân tử C2H7N là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 32: Số đồng phân amin có công thức phân tử C3H9N là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 33: Số đồng phân amin có công thức phân tử C4H11N là
A. 5. B. 7. C. 6. D. 8.
Câu 34: Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C3H9N là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 35: Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C4H11N là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 36: Có bao nhiêu amin chứa vòng benzen có cùng công thức phân tử C7H9N ?
A. 3 amin. B. 5 amin. C. 6 amin. D. 7 amin.
Câu 37: Anilin có công thức là
A. CH3COOH. B. C6H5OH. C. C6H5NH2. D. CH3OH.
Câu 38: Trong các chất sau, chất nào là amin bậc 2?
A. H2N-[CH2]6–NH2 B. CH3–CH(CH3)–NH2 C. CH3–NH–CH3 D. C6H5NH2
Câu 39: Có bao nhiêu amin bậc hai có cùng công thức phân tử C5H13N ?
A. 4 amin. B. 5 amin. C. 6 amin. D. 7 amin.
Câu 40: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất CH3–CH(CH3)–NH2?
A. Metyletylamin. B. Etylmetylamin. C. Isopropanamin. D. Isopropylamin.
Câu 41: Trong các tên gọi dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất ?
A. NH3 B. C6H5CH2NH2 C. C6H5NH2 D. (CH3)2NH
Câu 42: Trong các tên gọi dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất ?
A. C6H5NH2 B. C6H5CH2NH2 C. (C6H5)2NH D. NH3
Câu 43: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất C6H5-CH2-NH2?
A. Phenylamin. B. Benzylamin. C. Anilin. D. Phenylmetylamin.
Câu 44: Trong các chất dưới đây, chất nào có tính bazơ mạnh nhất ?
A. C6H5NH2. B. (C6H5)2NH C. p-CH3-C6H4-NH2. D. C6H5-CH2-NH2
Câu 45: Chất không có khả năng làm xanh nước quỳ tím là
A. Anilin B. Natri hiđroxit. C. Natri axetat. D. Amoniac.
Câu 46: Chất không phản ứng với dung dịch NaOH là
A. C6H5NH3Cl. B. C6H5CH2OH. C. p-CH3C6H4OH. D. C6H5OH.
Câu 47: Để tách riêng từng chất từ hỗn hợp benzen, anilin, phenol ta chỉ cần dùng các hoá chất (dụng cụ,điều kiện thí nghiệm đầy đủ) là
A. dung dịch NaOH, dung dịch HCl, khí CO2. B. dung dịch Br2, dung dịch HCl, khí CO2.
C. dung dịch Br2, dung dịch NaOH, khí CO2. D. dung dịch NaOH, dung dịch NaCl, khí CO2.
Câu 48: Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
A. anilin, metyl amin, amoniaC. B. amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit.
C. anilin, amoniac, natri hiđroxit. D. metyl amin, amoniac, natri axetat.
Câu 49: Kết tủa xuất hiện khi nhỏ dung dịch brom vào
A. ancol etyliC. B. benzen. C. anilin. D. axit axetic.
Câu 50: Chất làm giấy quỳ tím ẩm chuyển thành màu xanh là
A. C2H5OH. B. CH3NH2. C. C6H5NH2. D. NaCl.
Câu 51: Anilin (C6H5NH2) phản ứng với dung dịch
A. NaOH. B. HCl. C. Na2CO3. D. NaCl.
Câu 52: Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là
A. dung dịch phenolphtalein. B. nước brom.
C. dung dịch NaOH. D. giấy quì tím.
Câu 53: Anilin (C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều có phản ứng với
A. dung dịch NaCl. B. dung dịch HCl. C. nước Br2. D. dung dịch NaOH.
Câu 54: Dung dịch metylamin trong nước làm
A. quì tím không đổi màu. B. quì tím hóa xanh.
C. phenolphtalein hoá xanh. D. phenolphtalein không đổi màu.
Câu 55: Chất có tính bazơ là
A. CH3NH2. B. CH3COOH. C. CH3CHO. D. C6H5OH.
Câu 56: Cho 500 gam benzen phản ứng với HNO3 (đặc) có mặt H2SO4 đặc, sản phẩm thu được đem khử thành anilin. Nếu hiệu suất chung của quá trình là 78% thì khối lượng anilin thu được là
A. 456 gam. B. 564 gam. C. 465 gam. D. 546 gam.
Câu 57: Cho 9,3 gam anilin (C6H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là
A. 11,95 gam. B. 12,95 gam. C. 12,59 gam. D. 11,85 gam.
Câu 58: Cho 5,9 gam propylamin (C3H7NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối (C3H7NH3Cl) thu được là
A. 8,15 gam. B. 9,65 gam. C. 8,10 gam. D. 9,55 gam.
Câu 59: Cho 4,5 gam etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là
A. 7,65 gam. B. 8,15 gam. C. 8,10 gam. D. 0,85 gam.
Câu 60: Cho anilin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 38,85 gam muối. Khối lượng anilin đã phản ứng là
A. 18,6g B. 9,3g C. 37,2g D. 27,9g.
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bài tập trắc nghiệm chương 3 năm 2020 môn Hóa học 12 Trường THPT Chuyên Thái Bình. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
- Đề luyện tập phần Amin môn Hóa học 12 năm 2019-2020
- Các dạng bài tập Chương Amino Axit môn Hóa học 12 năm 2019-2020
- Lý thuyết và bài tập Chương III Amin - Amino axit - Protein môn Hóa học 12 năm 2019-2020
Chúc các em học tập tốt !