Lý thuyết và câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chủ đề Vấn đề phát triển nông nghiệp Địa lí 12 có đáp án

PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP

* LÝ THUYẾT

1) Ngành trồng trọtChiếm gần 70% giá trị sản lượng nông nghiệp.

a) Sản xuất lương thực:

  • Việc đẩy mạnh sản xuất lương thực có tầm quan trọng đặc biệt.
    • Đảm bảo lương thực cho nhân dân.
    • Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
    • Làm nguồn hàng xuất khẩu.
    • Đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp.
  • Nước ta có nhiều thuận lợi cho sản xuất lương thực:
    • Điều kiện tự nhiên.
    • Điều kiện kinh tế - xã hội.
  • Tuy nhiên cũng có những khó khăn (thiên tai, sâu bệnh...).

* Tình hình phát triển.

Diện tích: Tăng mạnh từ năm 1980 (5,6 triệu ha) đến năm 2002 (7,5 triệu ha), năm 2005 giảm nhẹ (7,3 triệu ha)

Năng suất lúa tăng rất mạnh từ 21tạ/ha/năm 1980 lên 49 ta/ha/năm 2005 do áp dụng tiến bộ KHKT, thâm canh tăng vụ....

  • Sản lượng lúa hiện nay là 36 triệu tấn
  • Từ nước thiếu ăn Việt Nam trở thành một trong ba nước xk gạo lớn trên TG.
  • Bình quân lương thực/người tăng nhanh
  • ĐBSH và ĐBSCL là hai vùng sản xuất lúa lớn nhất nước ta.

b. Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả:

* Cây công nghiệp:

  • Ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp:
    • Sử dụng hợp lí tài nguyên đất, nước và khí hậu.
    • Sử dụng tốt hơn nguồn lao động nông nghiệp, đa dạng hóa nông nghiệp.
    • Tạo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
    • Là mặt hàng xuất khẩu quan trọng.
  • Điều kiện phát triển:
    • Thuận lợi: (Về tự nhiên, xã hội).
    • Khó khăn (Thị trường...).
    • Nước ta chủ yếu trồng các cây công nghiệp có nguồn gốc nhiệt đới, ngoài ra còn có một số cây có nguồn gốc cận nhiệt.
  • Cây công nghiệp lâu năm:
    • Có xu hướng tăng cả diện tích, năng xuất và sản lượng.
    • Đóng vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp.
    • Nước ta đã hình thành được vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm với quy mô lớn.
    • Các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu: cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa, chè...
    • Cây công nghiệp hàng năm: mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói, dâu tằm, thuốc lá...
  • Cây ăn quả:

2) Ngành chăn nuôi:

* Điều kiện phát triển chăn nuôi.

  • Cơ sở thức ăn được dảm bảo tốt hơn nhờ lương thực từ hoa màu,đồng cỏ và phụ phẩm ngành thủy sản.
  • Thức ăn từ công nghiệp chế biến.
  • Các dịch vụ thú y, giống có nhiều tiến bộ và phân bố rộng khắp.

* Tình hình phát triển và phân bố của ngành chăn nuôi.

  • Tình hình chung
    • Tỉ trọng của ngành chăn nuôi trong GTSX nông nghiệp từng bước tăng khá vững chắc
    • Xu hướng nổi bật là ngành chăn nuôi đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa với chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp
    • Tăng cường các sản phẩm không qua giết mổ như trứng, sữa.
  • Chăn nuôi lợn và gia cầm: nguồn cung cấp thịt chủ yếu. Lợn( 27tr con- 2005); Gia cầm (220tr con- 2005)
    • Lợn: cung cấp trên ¾ sản lượng thịt các loại, chăn nuôi gia cầm tăng nhanh
    • Chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều nhất ở ĐBSH và ĐBSCL.
  • Chăn nuôi gia súc ăn cỏ: Chủ yếu dựa vào các đồng cỏ tự nhiên
    • Trâu được nuôi nhiều nhất ở TDMNBB (1/2 cả nước) và BTB( tổng đàn trâu: 2,9 tr con)
    • Bò được nuôi nhiều ở BTB, DHNTB, Tây Nguyên, bò sữa phát triển khá mạnh ở ven TP Hồ Chí Minh, Hà Nội (Tổng đàn bò: 5,5 tr con- 2005)
  • Chăn nuôi dê, cừu cũng tăng mạnh trong những năm gần đây

* CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

{-- Nội dung phần. câu hỏi trắc nghiệm của tài liệu Lý thuyết và câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chủ đề Vấn đề phát triển nông nghiệp Địa lí 12 các bạn vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung tài liệu Lý thuyết và câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chủ đề Vấn đề phát triển nông nghiệp Địa lí 12 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?