Với bài học này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về Quy tắc dấu ngoặc, cùng với các ví dụ minh họa có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp các em dễ dàng ghi nhớ kiến thức
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Quy tắc dấu ngoặc
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-“ đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu “+” thành dấu “-“ và dấu “-“ thành dấu “+”.
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngược vẫn giữ nguyên.
Ví dụ 1: Tính nhanh
a) 324 + [112 + (112 + 324)]
b) (-257) – [(-257 + 156) – 56].
Giải
a) 324 + [112 + (112 + 324)]
= 324 + [112 – 112 – 324]
= 324 – 324
= 0
b) (-257) – [(-257 + 156) – 56]
= -257 – (-257 + 156) + 56
= -257 + 257 – 156 + 56
= -100
1.2. Tổng đại số.
Vì phép trừ có thể diễn tả thành phép cộng (cộng với số đối của số trừ) nên một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên được gọi là một tổng đại số.
Khi viết một tổng đại số, để cho đơn giản, sau khi chuyển các phép trừ thành phép cộng (với số đối), ta có thể bỏ tất cả các dấu của phép cộng và dấu ngoặc. Chẳng hạn:
5 + (-3) – (-6) – (+7) = 5 + (-3) + (+6) + (-7) = 5 – 3 + 6 – 7.
Nhờ các tính chất giao hoán, kết hợp và quy tắc dấu ngoặc ta có các kết luận sau:
Trong một tổng đại số, ta có thể:
* Thay đổi tuỳ ý vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng.
Chẳng hạn:
a – b – c = -b + a – c = -b – c + a
97 – 150 – 47 = 97 – 47 – 150 = 50 – 150 = - 100.
* Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tuỳ ý với chú ý rằng nếu trước dấu ngoặc là dấu “-“ thì phải dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.
Chẳng hạn:
a – b – c = (a – b) – c = a – ( b + c)
284 – 75 – 25 = 284 – (75 + 25) = 284 – 100 = 184.
Chú ý: Nếu không sợ nhầm lẫn, ta có thể có thể nói gọn tổng đại số là tổng.
Ví dụ 2: Đơn giản biểu thức
a. x + 25 + (-17) + 63
b. (-75) – (p+20) + 95
Giải
a. x + 25 + (-17) + 63 = x + 71
b. (-75) – (p+20) + 95 = - p
Ví dụ 3: Tính nhanh các tổng sau:
a. (5674 – 97) – 5674
b. (-1075) – (29 - 1075)
Giải
a. (5674 – 97) – 5674
= 5577 – 5674
= -97
b. (-1075) – (29 - 1075)
= (-1075) – (-1.046)
= -29
Bài tập minh họa
Bài 1: Bỏ dấu ngoặc rồi tính:
a. (18 + 29) + ( 158 – 18 – 29)
b. (13 -135 +49) –(13 +49)
Giải
a. (18 + 29) + ( 158 – 18 – 29)
=158
b. (13 -135 +49) –(13 +49)
=-135
Bài 2: Tính giá trị của các biểu thức: x + b + c, biết:
a. x = -3, b = -4, c =2
b. x = 0, b = 7, c = -8
Giải
a. x + b + c = (-3) + (-4) + 2 = (-7) + 2 = -5
b. x + b + c = 0 + 7 + (-8) = -1
Bài 3: Tính tổng
a. (-24) + 6 + 10 + 24
b. 15 + 23 + (-25) + (-23)
Giải
a. (-24) + 6 + 10 + 24 = 16
b. 15 + 23 + (-25) + (-23) = -10
3. Luyện tập Bài 8 Chương 2 Số học 6
Qua bài giảng Phép trừ hai số nguyên này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
- Nắm vững quy tắc dấu ngoặc
- Định nghĩa tổng đại số
3.1 Trắc nghiệm về Phép trừ hai số nguyên - Số học 6
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Bài 8 để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
-
Câu 1:
Tổng a - (b - c - d ) bằng
- A. a - b + c + d
- B. a - b + c - d
- C. a - b - c + d
- D. a + b - c - d
-
- A. 15 - x
- B. 9 - x
- C. x-5
- D. 5-x
-
- A. 12
- B. 0
- C. 22
- D. 28
3.2 Bài tập SGK về Phép trừ hai số nguyên - Số học 6
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Bài 8 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 6 tập 1
Bài tập 58 trang 85 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 59 trang 85 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 60 trang 85 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 89 trang 80 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 90 trang 80 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 91 trang 80 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 92 trang 80 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 93 trang 81 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 94 trang 81 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 8 trang 81 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 8.2 trang 81 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 8.3 trang 81 SBT Toán 6 Tập 1
4. Hỏi đáp về Phép trừ hai số nguyên - Số học 6
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán Chúng tôi sẽ sớm trả lời cho các em.