Bài 7: Tứ giác nội tiếp

Ta luôn vẽ được một đường tròn đi qua ba điểm bất kì, nhưng đối với một tứ giác thì không thể. Tuy nhiên có một số tứ giác lại vẽ được như vậy và những tứ giác có bốn đỉnh cùng thuộc một đường tròn thì sẽ được gọi là gì? Chúng có tính chất ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài Tứ giác nội tiếp

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Khái niệm

Định nghĩa: Một tứ giác có bốn đỉnh cùng nằm trên một đường tròn được gọi là tứ giác nội tiếp đường tròn (hay tứ giác nội tiếp)

Chẳng hạn, tứ giác ABCD có bốn đỉnh A,B,C,D cùng nằm trên một đường tròn nên ABCD được gọi là tứ giác nội tiếp.

1.2. Định lí: Trong một tứ giác nội tiếp, tổng số đo hai góc đối nhau bằng 1800

ABCD là tứ giác nội tiếp nên ta có A^+C^=B^+D^=1800

1.3. Định lí đảo: Nếu một tứ giác có tổng số đo hai góc đối nhau bằng 180thì tứ giác đó nội tiếp được đường tròn

Cụ thể ở hình trên, nếu có A^+C^=1800 hoặc B^+D^=1800 thì tứ giác ABCD nội tiếp được đường tròn.

Bài tập minh họa

 
 

2.1. Bài tập cơ bản

Bài 1: Tính số đo các góc của tứ giác ABCD

Hướng dẫn: 

Do ABCD là tứ giác nội tiếp nên ta có A^+C^=B^+D^=1800

Vì B^=850 nên D^=1800850=950

Ta có A^+C^=18002x+x=1800x=600

Từ đó suy ra A^=2.600=1200,C^=600

Bài 2: Tính số đo các góc của tứ giác ABCD, biết rằng DCx^=1300

Hướng dẫn: 

Ta có DCB^=1800DCx^=18001300=500, suy ra DAB^=1800DCB^=1800500=1300

Lại có DCx^ là góc ngoài của ECB nên DCx^=E^+B^B^=DCx^E^=1300300=1000

Từ đó suy ra ADC^=1800ABC^=18001000=800

Bài 3: Tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O;R) có AB=8cm,AC=15cm, đường cao AH=5cm (H nằm ngoài cạnh BC). Tính bán kính của đường tròn

Hướng dẫn: 

Tứ giác ABCD nội tiếp nên ABH^=ADC^

Xét hai tam giác vuông AHB và ACD có ABH^=ADC^ nên AHBACD (g.g)

suy ra AHAB=ACADAD=AB.ACAH=8.155=24R=AD2=12(cm)

2.2. Bài tập nâng cao

Bài 1: Dựa vào hình vẽ, tính các góc của tứ giác ABCD

Hướng dẫn:

Đặt ABC^=x,ADC^=y(x,y>0) thì ta có x+y=180 (1)

Ta có ABC^=400+BAF^ và ADC^=300+DAF^

suy ra ABC^ADC^=100 (vì BAF^=DAF^) hay xy=10(2)

Giải hệ phương trình (1) và (2) suy ra x=95,y=85 hay ABC^=950,ADC^=850

Lại có DAB^=F^+ABF^=1250BCD^=18001250=550

Bài 2: Cho tam giác ABC vuông tại \(A,(AB

a) CI là phân giác của BCD^

b) DA là tiếp tuyến của (O).

Hướng dẫn: 

a) Ta có IDC^=900 (góc nội tiếp chắn đường kính)

Nên BAC^=BDC^=900 suy ra tứ giác ABCD nội tiếp 

do đó ACD^=ABD^ mà theo đề bài ABD^=ACB^ nên ACD^=ACB^ hay CI là phân giác của BCD^ (đpcm)

b) Tứ giác ABCD nội tiếp nên ADB^=ACB^ mà ACD^=ACB^ nên ADB^=ACD^

Từ đó suy ra DA là tiếp tuyến của (O).

3. Luyện tập Bài 7 Chương 3 Hình học 9

Qua bài giảng Tứ giác nội tiếp này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như : 

  • Nắm vững định nghĩa, một số tính chất của tứ giác nội tiếp
  • Chứng minh tứ giác nội tiếp dựa vào các dấu hiệu nhận biết

3.1 Trắc nghiệm về Tứ giác nội tiếp

Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hình học 9 Bài 7 để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.

Câu 2- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online 

3.2 Bài tập SGK về Tứ giác nội tiếp

Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Hình học 9 Bài 7 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 9 tập 1

Bài tập 53 trang 89 SGK Toán 9 Tập 2

Bài tập 54 trang 89 SGK Toán 9 Tập 2

Bài tập 55 trang 89 SGK Toán 9 Tập 2

Bài tập 56 trang 89 SGK Toán 9 Tập 2

Bài tập 57 trang 89 SGK Toán 9 Tập 2

Bài tập 58 trang 90 SGK Toán 9 Tập 2

Bài tập 59 trang 90 SGK Toán 9 Tập 2

Bài tập 60 trang 90 SGK Toán 9 Tập 2

4. Hỏi đáp Bài 7 Chương 3 Hình học 9

Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán Chúng tôi sẽ sớm trả lời cho các em. 

Tham khảo thêm

Bình luận

Thảo luận về Bài viết

Có Thể Bạn Quan Tâm ?