Nội dung bài học giúp các em nêu được cấu tạo của mắt, so sánh được mắt và máy ảnh, nêu được sự điều tiết của mắt, nêu được điểm cực cận, điểm cực viễn
Tóm tắt lý thuyết
2.1. Cấu tạo của mắt
2.1.1. Cấu tạo của mắt
-
Mắt gồm hai bộ phận quan trọng nhất là:
-
Thể thủy tinh: Là một thấu kính hội tụ có thể thay đổi tiêu cự
-
Màng lưới (hay võng mạc): Ở đáy mắt, tại đó ảnh hiện lên rõ nét
-
2.1.2. So sánh mắt và máy ảnh
-
Giống nhau:
-
Thể thủy tinh và vật kính dều là thấu kính hội tụ
-
Phim và màng lưới đều có tác dụng như màn hứng ảnh
-
-
Khác nhau:
-
Thể thủy tinh có tiêu cự thay đổi
-
Vật kính có tiêu cự không thay đổi
-
2.2. Sự điều tiết của mắt
-
Sự điều tiết của mắt là quá trình thể thủy tinh bị co giãn, phồng lên hoặc dẹt xuống làm thay đổi tiêu cự để ảnh rõ nét trên màng lưới
-
Khi mắt nhìn vật ở xa thì tiêu cự của mắt càng lớn, khi nhìn vật ở gần thì tiêu cự của mắt càng nhỏ
2.3. Điểm cực cận và điểm cực viễn
2.3.1. Điểm cực viễn
-
Kí hiệu: \(C_v\)
-
Là điểm xa nhất mà mắt còn nhìn thấy vật
-
Khoảng cực viễn là khoảng cách từ điểm cực viễn đến mắt
2.3.2. Điểm cực cận
-
Ký hiệu: \(C_c\)
-
Là điểm gần nhất mà mắt còn nhìn rõ vật
-
Khoảng cách từ điểm cực cận đến mắt là khoảng cực cận
Khoảng cách từ điểm \(C_c\) đến điểm \(C_v\) gọi là giới hạn nhìn rõ của mắt
Bài tập minh họa
Bài 1:
Bạn Anh quan sát một cột điện cao 8 m, cách chỗ đứng 25 m. Cho rằng màng lưới của mắt cách thể thủy tinh 2 cm. Hãy tính chiều cao của ảnh cột điện trong mắt.
Hướng dẫn giải:
Gọi chiều cao của cột điện là AB, chiều cao của ảnh là A'B'
khoảng cách từ cột điện tới màng lưới là AO. khoảng cách từ màng lưới tới ảnh là OA'
xét 2 tam giác : ta thấy \(\Delta ABO \sim \Delta A'B'O\)
chiều cao của ảnh cột điện trong mắt là:
ta có: \(\frac{AB}{A'B'}=\frac{OA}{OA'}\)
\(\Leftrightarrow\) \(A'B'=\frac{AB.OA'}{OA} = \frac{800.2}{2500}= 0,64 cm\)
vậy chiều cao cột điện trong mắt là : 0,64cm
Bài 2:
Khỏang cách từ thể thủy tinh đến màng lưới là 2 cm, không đổi. Khi nhìn một vật ở rất xa thì mắt không phải điều tiết và tiêu điểm của thể thủy tinh nằm đúng trên màng lưới. Hãy tính độ thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh khi chuyển từ trạng thái nhìn một vật ở rất xa sang trạng thái nhìn một vật cách mắt 50 cm.
Hướng dẫn giải:
Tính tiêu cự của thể thủy tinh trong hai trạng thái, biết rằng ảnh của vật mà ta nhìn được luôn luôn hiện trên màng lưới. Để tính tiêu cự của thể thủy tinh khi nhìn vật cách mắt 50 cm, hãy sơ bộ dựng ảnh của vật trên màng lưới.
Khi nhìn một vật ở rất xa thì tiêu cự của thể thủy tinh là 2 cm.
Ta có:
\(f_{\propto }=OA_{1}= 2cm\)(xem hình 48.3)
Khi nhìn vật ở cách mắt 50 m ta có:\(\frac{AB}{A'B'}=\frac{OA}{OA'}= \frac{5000}{2}\)
Mặt khác, ta chứng minh được biểu thức \(\frac{OA'}{OF_{1}}=\frac{A'B'}{AB} +1= \frac{2}{5000} + 1 = 1,0004\)
Do đó:
\(f_{1}=OF_{1}=\frac{OA_{1}}{1,0004}= \frac{2}{1,0004} = 1,9992 cm\)
Vậy độ thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh là: Δf =\(f_{\propto }-f_{1}\) = 2 – 1,9992 = 0,0008 cm
4. Luyện tập Bài 48 Vật lý 9
Qua bài này, các em sẽ được làm quen với các kiến thức liên quan đến Mắt cùng với các bài tập liên quan theo nhiều cấp độ từ dễ đến khó…, các em cần phải nắm được :
-
Cấu tạo của mắt
-
Sự điều tiết của mắt
-
Điểm cực cận, điểm cực viễn
4.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 48 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
Câu 1:
Câu nào sau đây là đúng?
- A. Mắt tương đối giống với máy ảnh, nhưng tinh vi hơn máy ảnh.
- B. Mắt hoàn toàn không giống với máy ảnh.
- C. Mắt tương đối giống với máy ảnh, nhưng không tinh vi bằng máy ảnh.
- D. Mắt hoàn toàn giống với máy ảnh.
-
- A. Ảnh thật của vật, nhỏ hơn vật.
- B. Ảnh thật của vật, cùng chiều với vật.
- C. Ảnh ảo của vật, nhỏ hơn vật.
- D. Ảnh ảo của vật, cùng chiều với vật.
-
- A. Không làm bằng thủy tinh
- B. Tạo ra ảnh thật, nhỏ hơn vật.
- C. Làm bằng chất trong suốt mềm.
- D. Có tiêu cự thay đổi được.
Câu 2- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
4.2. Bài tập SGK và Nâng cao
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 9 Bài 48 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập C5 trang 130 SGK Vật lý 9
Bài tập C6 trang 130 SGK Vật lý 9
Bài tập 48.1 trang 98 SBT Vật lý 9
Bài tập 48.2 trang 98 SBT Vật lý 9
Bài tập 48.3 trang 98 SBT Vật lý 9
Bài tập 48.4 trang 98 SBT Vật lý 9
Bài tập 48.5 trang 98 SBT Vật lý 9
Bài tập 48.6 trang 99 SBT Vật lý 9
Bài tập 48.7 trang 99 SBT Vật lý 9
Bài tập 48.8 trang 99 SBT Vật lý 9
Bài tập 48.9 trang 99 SBT Vật lý 9
Bài tập 48.10 trang 99 SBT Vật lý 9
5. Hỏi đáp Bài 48 Chương 3 Vật lý 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý Chúng tôi sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!