Bài 2: Hai đường thẳng chéo nhau và hai đường thẳng song song

Nội dung bài học sẽ giúp các em biết cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian và phương pháp giải những dạng toán liên quan với ví dụ minh họa, sẽ giúp các em dễ dàng nắm được nội dung bài học và phương pháp giải toán.

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian

Cho hai đường thẳng ab trong không gian. Có các trường hợp sau đây xảy ra đối với ab:

Trường hợp 1: Có một mặt phẳng chứa cả ab, khi đó theo kết quả   tronh hình học phẳng ta có ba khả năng sau:

  • ab cắt nhau tại điểm M, ta kí hiệu ab=M.
  • ab song song với nhau, ta kí hiệu a//b.
  • ab trùng nhau, ta kí hiệu ab.

Trường hợp 2: Không có mặt phẳng nào chứa cả ab, khi đó ta nói ab là hai đường thẳng chéo nhau.

1.2. Các định lí và tính chất

  • Trong không gian, qua một điểm cho trước không nằm trên đường thẳng a có một và chỉ một đường thẳng song song với a.
  • Nếu ba mặt phẳng phân biệt đôi một cắt nhau theo ba giao tuyến thì ba giao tuyến đó hoặc đồng qui hoặc đôi một song song.
  • Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt chứa hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng (nếu có) cũng song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó.
  • Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì chúng song song.

Hai đường thẳng chéo nhau và hai đường thẳng song song

Bài toán 1: TÌM GIAO TUYẾN CỦA HAI MẶT BẰNG QUAN HỆ SONG SONG

Phương pháp:

Sử dụng tính chất: Nếu hai mặt phẳng (α)(β) có điểm chung Mvà lần lượt chứa hai đường thẳng song song dd thì giao tuyến của (α)(β) là đường thẳng đi qua M song song với dd.

Ví dụ 1:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang với các cạnh đáy là ABCD. Gọi I,J lần lượt là trung điểm của các cạnh ADBCG là trọng tâm của tam giác SAB.

a) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB)(IJG).

b) Tìm điều kiện của ABCD để thiết diện của (IJG) và hình chóp là một hình bình hành.

Hướng dẫn:

a) Ta có ABCD là hình thang và I,J là trung điểm của AD,BC nên IJ//AB.

Vậy  {G(SAB)(IJG)AB(SAB)IJ(IJG)A//IJ

(SAB)(IJG)=MN//IJ//AB với

MSA,NSB.

b) Dễ thấy thiết diện là tứ giác MNJI.

Do G là trọng tâm tam giác SABM//ABnên MNAB=SGSE=23

(E là trung điểm của AB).

MN=23AB.

Lại có IJ=12(AB+CD). Vì MN//IJ nên MNIJ là hình thang, do đó  MNIJ là hình bình hành khi MN=IJ

23AB=12(AB+CD)AB=3CD.

Vậy thết diện là hình bình hành khi AB=3CD.

Bài toán 2: CHỨNG MINH HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

Phương pháp:

Để chứng minh hai đường thẳng song song ta có thể làm theo một trong các cách sau:

  • Chứng minh chúng cùng thuộc một mặt phẳng rồi dùng các phương pháp chứng minh hai đường thẳng song song trong mặt phẳng.
  • Chứng minh hai đường thẳng đó cùng song song vơi đường thẳng thứ ba.
  • Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt chứa hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng (nếu có) cũng song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó.
  • Sử dụng định lí về giao tuyến của ba mặt phẳng.

Ví dụ 2:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là một hình thang với đáy lớn AB. Gọi M,N lần lượt là trung điểm của SASB.

a) Chứng minh MN//CD.

b) Gọi P là giao điểm của SC(ADN), I là giao điểm của ANDP. Chứng minh SI//CD.

Hướng dẫn:

a) Ta có MN là đường trung bình của tam giác SAB nên MN//AB.

Lại có ABCD là hình thang AB//CD.

Vậy {MN//ABCD//ABMN//CD.

b) Trong (ABCD) gọi E=ADBC, trong (SCD) gọi P=SCEN.

Ta có EAD(ADN) EN(AND)P(ADN).

Vậy P=SC(ADN).

Do I=ANDP{IANIDP{I(SAB)I(SCD)SI=(SAB)(SCD).

Ta có {AB(SAB)CD(SCD)AB//CD(SAB)(SCD)=SISI//CD.

Bài toán 3: CHỨNG MINH BỐN ĐIỂM ĐỒNG PHẲNG VÀ BA ĐƯỜNG THẲNG ĐỒNG QUI

Phương pháp:

Để chứng minh bốn điểm A,B,C,D đồng phẳng ta tìm hai đường thẳng a,b lần lượt đi qua hai trong bốn điểm trên và chứng minh a,b song song hoặc cắt nhau, khi đó A,B,C,D thuôc mp(a,b).

Để chứng minh ba đường thẳng a,b,cđồng qui ngoài cách chứng minh ở §1, ta có thể chứng minh a,b,c lần lượt là giao tuyến của hai trong ba mặt phẳng (α),(β),(δ) trong đó có hai giao tuyến cắt nhau. Khi đó theo tính chất về giao tuyến của ba mặt phẳng ta được a,b,c đồng qui.

Ví dụ 3:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là một tứ giác lồi. Gọi M,N,E,F lần lượt là trung điểm của các cạnh bên SA,SB,SCSD.

a) Chứng minh ME,NF,SOđồng quy.

b) Chứng minh M, N, E, F đồng phẳng.

Hướng dẫn:

a) Trong (SAC) gọi I=MESO, dễ thấy I là trung điểm của SO, suy ra FI là đường trung bình của tam giác SOD.

Vậy FI//OD.       

Tương tự ta có NI//OB nên N,I,F thẳng hàng hay INF.

Vậy ME,NF,SO đồng qui.

b) Do MENF=I nên MENF xác định một mặt phẳng.

Suy ra  M,N,E,F đồng phẳng.

Bài tập minh họa

 
 

Bài 1:

Cho hình chóp S.ABC. Gọi G1,G2 lần lượt là trọng tâm các tam giác SBCSAB.

a) Chứng minh G1G2//AC.

b) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (BG1G2)(ABC).

Hướng dẫn:

 

a) Gọi M,N lần lượt là trung điểm của AB,BC.

Do G1,G2 là trọng tâm các tam giác SBCSAB nên SG1SN=23,SG2SM=23SG1SN=SG2SM

G1G2//MN. Mặt khác MN//ACG1G2//AC.

b) Ta có {B(BG1G2)G1G2(BG1G2)AC(ABCD)G1G2//AC

(BG1G2)(ABCD)=d//AC//G1G2.

Bài 2: 

Cho tứ diện đều ABCD cạnh a. Gọi M,N lần lượt là trung điểm của CDAB.

a) Hãy xác định các điểm IACJDN sao cho IJ//BM.

b) Tính IJ theo a.

Hướng dẫn:

a) Trong (BCD), từ D kẻ đường thẳng song song với BM cắt BC tại K. Nối KN cắt AC tại I. Trong (IKD), từ I kẻ đường thẳng song song với DK cắt DN tại J.

Khi đó IJ//BM.

b) Do BM là đường trung bình của tam giác CKD nên KD=2BM=2.a32=a3.

Gọi H là trung điểm của BC. Khi đó HN//ACNKNI=KHHC=3HCHC=3NK=3NIKD=3IJ

IJ=13KD=a33.

Bài 3:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang.Một mặt phẳng (α) cắt các cạnh SA,SB,SCSD lần lượt tại các điểm M,N,P,Q.

a) Giả sử MNPQ=I, ABCD=E. Chứng minh I,E,S thẳng hàng.

b) Giả sử Δ=(IBC)(IAD)Δ(α).

Chứng minh MQ//NP//AB//CD.

Hướng dẫn:

 

a) Ta có SE=(SAB)(SCD)

I=MNPQ{IMN(SAB)IPQ(SCD)

I(SAB)(SCD), hay ISE.

b) Do {I(IAD)(IBC)AD//BCAD(IAD)BC(IBC)

(IAD)(IBC)=Δ//AB//DC,IΔMặt khác theo giả thiết Δ(α) nên

{Δ(α)BC(SBC)Δ//BC(α)(SBC)=NPNP//BC//Δ

Tương tự ta cũng có MQ//AD//Δ.

Vậy  MQ//NP//BC//AD//Δ.

3. Luyện tập Bài 2 chương 2 hình học 11

Nội dung bài học sẽ giúp các em biết cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian và phương pháp giải những dạng toán liên quan với ví dụ minh họa, sẽ giúp các em dễ dàng nắm được nội dung bài học và phương pháp giải toán.

3.1 Trắc nghiệm về Hai đường thẳng chéo nhau và hai đường thẳng song song

Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hình học 11 Chương 2 Bài 2 để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.

Câu 4- Câu 10: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online 

3.2 Bài tập SGK và Nâng Cao về Hai đường thẳng chéo nhau và hai đường thẳng song song

Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Hình học 11 Chương 2 Bài 2 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK hình học 11 Cơ bản và Nâng cao.

Bài tập 2.10 trang 67 SBT Hình học 11

Bài tập 2.11 trang 67 SBT Hình học 11

Bài tập 2.12 trang 67 SBT Hình học 11

Bài tập 2.13 trang 68 SBT Hình học 11

Bài tập 2.14 trang 68 SBT Hình học 11

Bài tập 2.15 trang 68 SBT Hình học 11

Bài tập 17 trang 55 SGK Hình học 11 NC

Bài tập 18 trang 55 SGK Hình học 11 NC

Bài tập 19 trang 55 SGK Hình học 11 NC

Bài tập 20 trang 55 SGK Hình học 11 NC

Bài tập 21 trang 55 SGK Hình học 11 NC

Bài tập 22 trang 55 SGK Hình học 11 NC

4. Hỏi đáp về bài 2 chương 2 hình học 11

Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán Chúng tôi sẽ sớm trả lời cho các em. 

Tham khảo thêm

Bình luận

Thảo luận về Bài viết

Có Thể Bạn Quan Tâm ?