Nội dung bài giảng sẽ giới thiệu đến các em các vị trí tương đối của hai mặt phẳng và những dạng bài tập liên quan đến Hai mặt phẳng song song. Bên cạnh đó là những ví dụ minh họa có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp các em dễ dàng nắm được nội dung bài học này.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Vị trí tương đối của hai mặt phẳng phân biệt
Cho 2 mặt phẳng
a. Hai mặt phẳng
b. Hai mặt phẳng
c. Hai mặt phẳng
1.2. Điều kiện để hai mặt phẳng song song
Định lí 1: Nếu mặt phẳng
Tức là:
1.3. Tính chất
Tính chất 1: Qua một điểm nằm ngoài một mặt phẳng, có một và chỉ một mặt phẳng song song với mặt phẳng đó.
Tức là:
Cách dựng: - Trong
- Qua
dựng - Mặt phẳng
là mặt phẳng qua và song song với
Hệ quả 1: Nếu đường thẳng
Hệ quả 2: Hai mặt phẳng phân biệt cùng song song với một mặt phẳng thứ ba thì song song với nhau.
Tính chất 2: Nếu hai mặt phẳng
Tức là:
Định lí Ta – lét trong không gian: Ba mặt phẳng đôi một song song chắn trên hai cát tuyến bất kì các đoạn thẳng tương ứng tỷ lệ.
Tức là:
1.4. Hình lăng trụ và hình hộp
Định nghĩa hình lăng trụ: Hình lăng trụ là một hình đa diện có hai mặt nằm trong hai mặt phẳng song song gọi là hai đáy và tất cả các cạnh không thuộc hai cạnh đáy đều song song với nhau.
Trong đó:
- Các mặt khác với hai đáy gọi là các mặt bên của hình lăng trụ.
- Cạnh chung của hai mặt bên gọi là cạnh bên của hình lăng trụ.
- Tùy theo đa giác đáy, ta có hình lăng trụ tam giác, lăng trụ tứ giác …
Từ định nghĩa của hình lăng trụ, ta lần lượt suy ra các tính chất sau:
a. Các cạnh bên song song và bằng nhau.
b. Các mặt bên và các mặt chéo là những hình bình hành.
c. Hai đáy là hai đa giác có các cạnh tương ứng song song và bằng nhau.
Định nghĩa hình hộp: Hình lăng trụ có đáy là hình bình hành gọi là hình hộp.
a. Hình hộp có tất cả các mặt bên và các mặt đáy đều là hình chữ nhật gọi là hình hộp chữ nhật.
b. Hình hộp có tất cả các mặt bên và các mặt đáy đều là hình vuông gọi là hình lập phương.
Chú ý: Các đường chéo của hình hộp cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
1.5. Hình chóp cụt
Định nghĩa: Cho hình chóp
Trong đó:
Đáy của hình chóp gọi là đáy lớn của hình chóp cụt, còn thiết diện gọi là đáy nhỏ của hình chóp cụt.
- Các mặt còn lại gọi là các mặt bên của hình chóp cụt.
- Cạnh chung của hai mặt bên kề nhau như
gọi là cạnh bên của hình chóp cụt.
Tùy theo đáy là tam giác, tứ giác, ngũ giác,… ta có hình chóp cụt tam giác, hình chóp cụt tứ giác, hình chụp cụt ngũ giác,…
Tính chất: Với hình chóp cụt, ta có các tính chất sau:
1. Hai đáy của hình chóp cụt là hai đa giác đồng dạng.
2. Các mặt bên của hình chóp cụt là các hình thang.
3. Các cạnh bên của hình chóp cụt đồng quy tại một điểm.
Bài tập minh họa
Bài toán 1: CHỨNG MINH HAI MẶT PHẲNG SONG SONG
Phương pháp:
Để chứng minh hai mặt phẳng song song ta có thể thực hiện theo một trong hai hướng sau:
- Chứng minh trong mặt phẳng này có hai đường thẳng cắt nhau cùng song song với mặt phẳng kia.
- Chứng minh hai mặt phẳng đó cùng song song với măt mặt phẳng thứ ba.
Ví dụ 1:
Cho hình chóp
Hướng dẫn:
Ta có
Vậy
Tương tự, Ta có
Vậy
Bài toán 2: XÁC ĐỊNH THIẾT DIỆN CỦA VỚI HÌNH CHÓP KHI BIẾT SONG SONG VỚI MỘT MẶT PHẲNG CHO TRƯỚC
Phương pháp:
- Để xác định thiết diện trong trường hợp này ta sử dụng các tính chất sau.
- Khi
thì sẽ song song với tất cả các đường thẳng trong và ta chuyển về dạng thiết diện song song với đường thẳng (§3)
Sử dụng
- Tìm đường thẳng
mằn trong và xét các mặt phẳng có trong hình chóp mà chứa , khi đó nên sẽ cắt các mặt phẳng chứa ( nếu có) theo các giao tuyến song song với .
Ví dụ 2:
Cho hình chóp
Hướng dẫn:
Ta có
Tương tự
Dễ thấy
Ba mặt phẳng
Vậy thiết diện là một hình thang.
Bài toán 3: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA ĐỊNH LÍ THALES
Phương pháp:
Định lí Thales thừng được ứng dụng nhiều trong các bài toán tỉ số hay các bài toán chứng minh đường thẳng song song với một mặt phẳng cố định.
Ví dụ 3:
Cho tứ diện
a) Chứng minh
b) Cho
c) Tính theo
Hướng dẫn:
a) Do
b) Xét trường hợp
Ta có:
Thiết diện là tứ giác
Trong
Trong
Gọi
Ta có
Do
3. Luyện tập Bài 4 chương 2 hình học 11
Nội dung bài giảng sẽ giới thiệu đến các em các vị trí tương đối của hai mặt phẳng và những dạng bài tập liên quan đến Hai mặt phẳng song song. Bên cạnh đó là những ví dụ minh họa có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp các em dễ dàng nắm được nội dung bài học này.
3.1 Trắc nghiệm về Hai mặt phẳng song song
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hình học 11 Chương 2 Bài 4 để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
-
- A. Hai mặt phẳng không cắt nhau thì song song.
- B. Hai mặt phẳng cùng song song với một đường thẳng thì cắt nhau.
- C. Qua một điểm nằm ngoài một mặt phẳng cho trước có duy nhất một mặt phẳng song song với mặt phẳng đó.
- D. Qua một điểm nằm ngoài một mặt phẳng cho trước có vô số mặt phẳng song song với mặt phẳng đó.
-
- A. Nếu hai mặt phẳng
và song song với nhau thì mọi đường thẳng nằm trong đều song song với - B. Nếu hai mặt phẳng
và song song với nhau thì bất kì đường thẳng nào nằm trong cũng song song với bất kì đường thẳng nào nằm trong - C. Nếu hai đường thẳng phân biệt
và song song lần lượt nằm trong hai mặt phẳng và phân biệt thì - D. Nếu đường thẳng
song song với thì nó song song với mọi đường thẳng nằm trong
- A. Nếu hai mặt phẳng
-
- A.
cắt - B.
// - C.
- D.
//
- A.
Câu 4- Câu 10: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
3.2 Bài tập SGK và Nâng Cao về Hai mặt phẳng song song
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Hình học 11 Chương 2 Bài 4 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK hình học 11 Cơ bản và Nâng cao.
Bài tập 2.31 trang 78 SBT Hình học 11
Bài tập 29 trang 67 SGK Hình học 11 NC
Bài tập 30 trang 67 SGK Hình học 11 NC
Bài tập 31 trang 68 SGK Hình học 11 NC
Bài tập 32 trang 68 SGK Hình học 11 NC
Bài tập 33 trang 68 SGK Hình học 11 NC
Bài tập 34 trang 68 SGK Hình học 11 NC
Bài tập 35 trang 68 SGK Hình học 11 NC
Bài tập 36 trang 68 SGK Hình học 11 NC
Bài tập 37 trang 68 SGK Hình học 11 NC
Bài tập 38 trang 68 SGK Hình học 11 NC
Bài tập 39 trang 68 SGK Hình học 11 NC
4. Hỏi đáp về bài 4 chương 2 hình học 11
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán Chúng tôi sẽ sớm trả lời cho các em.
Thảo luận về Bài viết