Khi sử dụng điện có đèn sáng mạnh có đèn sáng yếu, ngay cả khi các đèn này được dùng cùng một hiệu điện thế. Tương tự như vậy, các dụng cụ điện như bếp điện, nồi cơm điện, quạt điện,...cũng có thể hoạt động mạnh yếu khác nhau. Căn cứ vào đâu để xác định mức độ mạnh yếu khác nhau này? Để trả lời được câu hỏi trên, mời các em cùng nghiên cứu Bài 12: Công suất điện
Tóm tắt lý thuyết
2.1. Công suất định mức của các dụng cụ điện
-
Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện:
-
Mỗi dụng cụ điện khi được sử dụng với hiệu điện thế bằng hiệu điện thế định mức, thì tiêu thụ công suất điện (gọi tắt là công suất) bằng số oát ghi trên dụng cụ đó, và được gọi là công suất định mức
-
Công suất định mức của mỗi dụng cụ điện cho biết công suất mà dụng cụ đo tiêu thụ khi hoạt động bình thường
-
2.2. Công thức tính công suất điện
- Công suất của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện qua nó
\(P=U.I\)
- Trong đó:
- P đo bằng oát (W)
- U đo bằng vôn (V)
- I đo bằng Ampe (A)
Lưu ý
Công thức này có thể được sử dụng để tính công suất cho các dụng cụ điện sử dụng với mạng điện gia đình nếu các dụng cụ điện chỉ chạy qua các điện trở, chẳng hạn như bóng đèn day tóc, nồi cơm điện, bàn là, bếp điện,...
- Công suất điện của mạch được tính theo công thức:
\(P=I^{2}.R = \frac{U^{2}}{R}\)
Bài tập minh họa
Bài 1.
Hướng dẫn giải:
Bài 2.
Trên bàn là có ghi 220V-1100W. Khi bàn là này hoạt động bình thường thì nó có điện trở là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
Khi bàn là này hoạt động bình thường thì nó có điện trở là
\(P= \frac{U^{2}}{R}\)suy ra: \(R= \frac{U^{2}}{P}=\frac{220^{2}}{1100}\)=44Ω
4. Luyện tập Bài 12 Vật lý 9
Qua bài này, các em sẽ được làm quen với các kiến thức liên quan đến Công suất điện cùng với các bài tập liên quan theo nhiều cấp độ từ dễ đến khó…, các em cần phải nắm được :
- Công suất định mức của các dụng cụ điện
- Công thức tính công suất điện
4.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 12 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
Câu 1:
Trên bàn là có ghi 220V-1100W. Khi bàn là này hoạt động bình thường thì nó có điện trở là bao nhiêu?
- A. 0,2Ω
- B. 5Ω
- C. 44Ω
- D. 5500Ω
-
Câu 2:
Trên nhiều dụng cụ điện trong gia đình thường có ghi 220V và số oát(W), số oát này có ý nghĩa là
- A. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với những hiệu điện thế nhỏ hơn 220V.
- B. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V.
- C. Công mà dòng điện thực hiện trong một phút khi dụng cụ này được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V.
- D. Điện năng mà dụng cụ tiêu thụ trong một giờ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V.
-
- A. P1=P2
- B. P2=2P1
- C. P1=2P2
- D. P1=4P2
-
- A. R1=4R2
- B. 4R1=R2
- C. R1=16R2
- D. 16R1=R2
Câu 5- Câu 13: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
4.2. Bài tập SGK và Nâng cao về Công suất điện
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 9 Bài 12 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 12.7 trang 35 SBT Vật lý 9
Bài tập 12.8 trang 36 SBT Vật lý 9
Bài tập 12.9 trang 36 SBT Vật lý 9
Bài tập 12.10 trang 36 SBT Vật lý 9
Bài tập 12.11 trang 36 SBT Vật lý 9
Bài tập 12.12 trang 36 SBT Vật lý 9
Bài tập 12.13 trang 37 SBT Vật lý 9
Bài tập 12.14 trang 37 SBT Vật lý 9
Bài tập 12.15 trang 37 SBT Vật lý 9
Bài tập 12.16 trang 37 SBT Vật lý 9
Bài tập 12.17 trang 37 SBT Vật lý 9
Bài tập 12.18 trang 37 SBT Vật lý 9
5. Hỏi đáp Bài 12 Chương 1 Vật lý 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý Chúng tôi sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!