62 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NÂNG CAO CHUYÊN ĐỀ: TIẾN HÓA SINH HỌC 12 NÂNG CAO
Câu 478. Theo Lamac, nguyên nhân hình thành các đặc điểm thích nghi là:
A. Trên cơ sở biến dị, di truyền và chọn lọc, các dạng kém thích nghi bị đào thải, chỉ còn lại những dạng thích nghi nhất.
B. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng biến đổi để thích nghi kịp thời do đó không có dạng nào bị đào thải.
C. Đặc điểm cấu tạo biến đổi theo nguyên tắc cân bằng dưới ảnh hưởng của ngoại cảnh.
D. Tích luỹ những biến dị có lợi và đào thải những biến dị có hại dưới ảnh tác động của chọn lọc tự nhiên.
Câu 479. Hai mặt của chọn lọc nhân tạo là:
A. vừa tích luỹ những biến dị có lợi vừa đào thải những biến dị bất lợi cho sinh vật.
B. vừa đào thải những biến dị bất lợi, vừa tích luỹ những biến dị có lợi cho mục tiêu sản xuất.
C. vừa tích luỹ những biến dị bất lợi vừa đào thải những biến dị có lợi cho sinh vật.
D. không có phương án đúng.
Câu 480. Theo Đacuyn, nguyên nhân cơ bản của tiến hoá là:
A. sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính.
B. tác động trực tiếp của ngoại cảnh lên cơ thể sinh vật trong quá trình phát triển cá thể.
C. chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
D. tác động của sự thay đổi ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động ở động vật trong thời gian dài.
Câu 481. Theo Đacuyn cơ chế của tiến hoá là:
A. sự di truyền các đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quan hoạt động của sinh vật.
B. sự tích luỹ những biến dị có lợi và đào thải những biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.
C. sự tích luỹ những biến dị xuất hiện trong sinh sản.
D. sự củng cố ngẫu những đột biến trung tính không liên quan đến chọn lọc tự nhiên.
Câu 482. Thuyết tiến hoá tổng hợp ra đời vào:
A. đầu thế kỉ XIX. B. đầu thế kỉ XX.
C. giữa thế kỉ XX. D. cuối thế kỉ XX.
Câu 483. Di truyền học trở thành cơ sở vững chắc của thuyết tiến hoá hiện đại, vì
A. di truyền học đã làm sáng tỏ cơ chế di truyền các biến dị.
B. di truyền học đã phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền được.
C. di truyền học đã làm sáng tỏ nguyên nhân và cơ chế phát sinh biến dị.
D. cả A, B và C đều đúng.
Câu 484. Theo quan niệm hiện đại, thành phần kiểu gen của một quần thể giao phối có thể bị biến đổi do những nhân tố chủ yếu
A. quá trình đột biến và quá trình giao phối.
B. quá trình đột biến, quá trình giao phối, các cơ chế cách ly.
C. quá trình chọn lọc tự nhiên.
D. quá trình đột biến, quá trình giao phối, quá trình chọn lọc tự nhiên và các cơ chế cách ly.
Câu 485. Tiến hoá nhỏ là:
A. quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể và kết quả là hình thành loài mới.
B. quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của các quần thể và kết quả là hình thành các nhóm phân loại trên loài.
C. quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể và kết quả là hình thành các đặc điểm thích nghi.
D. cả A, B và C đều đúng.
Câu 486. Quá trình tiến hoá nhỏ bao gồm:
A. sự phát sinh đột biến và sự phát tán đột biến qua giao phối .
B. sự phát tán đột biến qua giao phối và sự chọn lọc các đột biến có lợi .
C. sự chọn lọc các đột biến có lợi và sự cách li sinh sản giữa quần thể đã biến đổi với quần thể gốc.
D. tất cả các quá trình trên.
Câu 487. Đặc điểm nào sau đây không phải của tiến hoá lớn?
A. Quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài.
B. Diễn ra trên quy mô rộng lớn.
C. Qua thời gian địa chất dài.
D. Có thể tiến hành thực nghiệm dễ dàng.
Câu 488. Để đề xuất thuyết tiến hoá bằng các đột biến trung tính, M. Kimura dựa trên những nghiên cứu về:
A. cấu trúc các phân tử ADN. B. cấu trúc các phân tử prôtêin.
C. cấu trúc của NST. D. cả A, B và C đều đúng.
Câu 489. Nội dung thuyết Kimuara:
A. Sự tiến hoá diễn ra bằng sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến có lợi, liên quan với tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
B. Sự tiến hoá diễn ra bằng sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính, không liên quan với tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
C. Sự tiến hoá diễn ra bằng sự đào thải những đột biến có hại, liên quan với tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
D. Tất cả đều sai.
Câu 490. Ý nghĩa của thuyết tiến hoá bằng các đột biến trung tính là:
A. bác bỏ thuyết tiến hoá bằng con đường chọn lọc tự nhiên, đào thải các đột biến có hại.
B. không phủ nhận mà chỉ bổ sung thuyết tiến hoá bằng con đường chọn lọc tự nhiên, đào thải các đột biến có hại.
C. giải thích hiện tượng đa hình cân bằng trong quần thể giao phối.
D. củng cố học thuyết tiến hoá của Đacuyn về vai trò của chọn lọc tự nhiên trong sự hình thành các đặc điểm thích nghi hình thành loài mới
Câu 491. Tiến hóa lớn là quá trình hình thành
A. các cá thể thích nghi hơn
B. các cá thể thích nghi nhất
C. các nhóm phân loại như loài, chi, họ, bộ, lớp ngành
D. các loài mới
Câu 493. Phần lớn các đột biến tự nhiên là có hại cho cơ thể là vì
A. chúng gây ra những biến đổi trong phân tử prôtêin, tạo ra phân tử prôtêin đột biến.
B. chúng được biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể.
C. chúng luôn tạo ra các thể đột biến có sức sống kém hoặc kém thích nghi hơn dạng gốc.
D. chúng phá vỡ mối quan hệ hài hoà trong kiểu gen, trong nội bộ cơ thể, giữa cơ thể với môi trường, đã được hình thành qua chọn lọc tự nhiên lâu đời.
Câu 494. Giá trị thích nghi của thể đột biến có thể thay đổi khi
A. môi trường thay đổi. B. thể đột biến tồn tại trong lòng quần thể.
C. thể đột biến qua giao phối. D. tồn tại trong một thời gian dài.
Câu 495. Điều nào sau đây không thuộc vai trò của quá trình giao phối đối với tiến hoá?
A. làm cho đột biến được phát tán trong quần thể.
B. tạo ra vô số biến dị tổ hợp, là nguồn nguyên liệu tiến hoá thứ cấp.
C. làm tăng tần số xuất hiện của đột biến tự nhiên.
D. trung hoà tính có hại của đột biến, góp phần tạo ra những tổ hợp gen thích nghi.
Câu 496. Vai trò của di nhập gen?
A. Làm thay đổi vốn gen của quần thể. B. Làm thay đổi dân số của quần thể.
C. Làm thay đổi hình dạng của quần thể. D. Làm thay đổi tòan bộ gen của quần thể.
Câu 497. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, đưa đến sự hình thành:
A. loài mới B. nòi mới. C. bộ mới D. cá thể mới.
Câu 498. Vai trò của quá trình đột biến trong tiến hóa nhỏ?
A. Tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa.
B. Tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
C. Tạo nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tiến hóa.
D. Tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa.
{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 499-519 của tài liệu Bài tập trắc nghiệm Chuyên đề Tiến hóa Sinh học 12 các bạn vui lòng xem online hoặc Tải về--}
Câu 520. Nhân tố chi phối sự hình thành các đặc điểm thích nghi ở cơ thể sinh vật là:
A. quá trình đột biến, quá trình giao phối và quá trình chọn lọc tự nhiên.
B.sự thay đổi của ngoại cảnh tác động trực tiếp lên cơ thể sinh vật.
C. sự thay đổi tập quán hoạt động của sinh vật.
D. các cơ chế cách li làm phân li tính trạng.
Câu 521. Sâu ăn lá thường có màu xanh lục của lá cây là do:
A. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây.
B. kết quả của quá trình chọn lọc những biến dị có lợi cho sâu đã phát sinh ngẫu nhiên sẵn có trong quần thể.
C. kết quả của sự biến đổi của cơ thể sâu phù hợp với sự thay đổi điều kiện thức ăn.
D. sâu phải biến đổi màu sắc để lẩn chốn chim ăn sâu.
Câu 522. Ý nghĩa của tính đa hình về kiểu gen ở quần thể giao phối là:
A. đảm bảo trạng thái cân bằng ổn định của một số loại kiểu hình trong quần thể.
B. giải thích tại sao các thể dị hợp thường tỏ ra ưu thế hơn so với các thể đồng hợp.
C. giúp sinh vật có tiềm năng thích ứng khi điều kiện sống thay đổi.
D. giải thích vai trò của quá trình giao phối trong việc tạo ra vô số biến dị tổ hợp dẫn đến sự đa dạng về kiểu gen.
Câu 523. Hiện tượng đa hình là:
A. trong một quần thể song song tồn tại một số loại kiểu hình ổn định, không một dạng nào ưu thế trội hơn để hoàn toàn thay thế dạng khác.
B. đa dạng về kiểu gen do kết quả của quá trình giao phối ngẫu nhiên trong điều kiện sống ổn định.
C.biến dị tổ hợp và đột biến liên tục phát sinh trong khi hoàn cảnh sống vẫn duy trì ổn định.
D. đa dạng về kiểu hình của sinh vật trong quần thể khi môi trường thay đổi.
Câu 524. Màu sắc báo hiệu thường gặp ở những loài sâu bọ:
A. có nọc độc hoặc tiết ra mùi hăng. B. có kích thước nhỏ.
C. có cánh. D. cánh cứng.
Câu 525. Dùng thuốc trừ sâu với liều cao mà vẫn không thể tiêu diệt được toàn bộ số sâu bọ một lúc vì:
A. quần thể sâu bọ có tính đa hình về kiểu gen.
B. quần thể sâu bọ có số lượng cá thể rất lớn.
C. cơ thể sâu bọ có sức đề kháng cao.
D. các cá thể trong quần thể sâu bọ có khả năng hỗ trợ nhau rất tốt.
Câu 526. Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính hợp lí tương đối vì:
A. chọn lọc tự nhiên đã đào thải những biến dị bất lợi và tích luỹ những biến dị có lợi cho sinh vật.
B. đặc điểm thích nghi là sản phẩn của CLTN trong hoàn cảnh nhất định. Khi hoàn cảnh thay đổi, một đặc điểm vốn có lợi có thể trở thành bất lợi và bị thay thế bởi đặc điểm khác thích nghi hơn.
C. ngay trong hoàn cảnh sống ổn định thì các đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, CLTN vẫn không ngừng tác động nên đặc điểm thích nghi không ngừng hoàn thiện.
D. tất cả đều đúng.
Câu 527. Tiêu chuẩn được dùng để phân biệt 2 loài thân thuộc là:
A. tiêu chuẩn hình thái, tiêu chuẩn di truyền.
B. tiêu chuẩn địa lí – sinh thái.
C. tiêu chuẩn sinh lí – sinh hoá.
D. một hoặc một số tiêu chuẩn trên tuỳ theo từng trường hợp.
Câu 528. Tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt 2 loài giao phối có quan hệ thân thuộc là:
A. tiêu chuẩn hình thái. B. tiêu chuẩn địa lí – sinh thái.
C. tiêu chuẩn sinh lí – sinh hoá. D. tiêu chuẩn di truyền.
Câu 529. Mỗi loài giao phối là một tổ chức tự nhiên, có tính toàn vẹn là do:
A. sự cách li địa lí. B. sự cách li sinh thái.
C. sự cách li sinh sản. D. sự cách li di truyền.
Câu 530. Đơn vị tổ chức cơ sở của loài trong thiên nhiên là:
A. nòi địa lí. B. nòi sinh thái. C. quần xã. D. quần thể.
Câu 531. Nhóm quần thể kí sinh trên loài vật chủ xác định hoặc trên những phần khác nhau trên cơ thể vật chủ được gọi là:
A. nòi địa lí. B. nòi sinh thái. C. nòi sinh học. D. thứ.
Câu 532. Loài mới được hình thành chủ yếu bằng:
A. con đường địa lí và con đường sinh thái.
B. con đường sinh thái, con đường sinh học và đa bội hoá.
C. con đường đa bội hoá và con đường địa lí.
D. con đường địa lí, con đường sinh thái, con đường lai xa và đa bội hoá.
Câu 533. Hình thành loài mới bằng con đường sinh thái thường gặp ở những nhóm sinh vật:
A. thực vật và động vật di động xa. B. thực vật và động vật bậc cao.
C. thực vật và động vật bậc thấp. D. thực vật và động vật ít di động xa.
Câu 534. Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hoá là phương thức ít gặp ở động vật vì:
A. cơ chế cách li sinh sản giữa 2 loài rất phức tạp. Ở nhóm có hệ thần kinh phát triển, sự đa bội hoá thường gây nên những rối loạn về giới tính.
B. động vật không thể lai xa và đa bội hoá được vì số lượng NST của tế bào rất lớn.
C. ở cơ thể lai khả năng thích nghi kém.
D. cơ quan sinh sản của hai loài ít tương hợp.
Câu 535. Thể song nhị bội là cơ thể có các tế bào mang bộ nhiễm sắc thể:
A. 2n. B. 4n. C. (2n1 + 2n2). D. (n1 + n2).
Câu 536. Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hoá phổ biến ở:
A. thực vật. B. động vật. C. động vật kí sinh. D. động vật bậc thấp.
Câu 537. Đồng quy tính trạng là:
A. các nòi sinh vật khác nhau thuộc cùng một loài nhưng có kiểu hình tương tự.
B. một số nhóm sinh vật có kiểu hình tương tự nhưng thuộc những nguồn gốc khác nhau, thuộc những nhóm phân loại khác nhau.
C. một số nhóm sinh vật có kiểu hình giống nhau thuộc những nguồn gốc khác nhau nhưng có kiểu gen giống nhau.
D. một số nhóm sinh vật thuộc những nguồn gốc khác nhau, nhóm phân loại khác nhau nhưng có kiểu gen giống nhau.
Câu 538. Nguyên nhân của hiện tượng đồng quy tính trạng là:
A. các loài thuộc những nhóm phân loại khác nhau nhưng sống trong điều kiện giống nhau đã được chọn lọc theo cùng một hướng, tích luỹ những đột biến tương tự.
B. các loài thuộc những nhóm phân loại khác nhau có kiểu gen giống nhau.
C. các loài thuộc cùng nhóm phân loại nên chúng có kiểu hình giống nhau.
D. các loài thuộc nhóm phân loại khác nhau nhưng cùng có chung một tổ tiên.
Câu 539. Quá trình tiến hoá đã diễn ra chủ yếu theo con đường:
A. phân li tính trạng.
B. đồng quy tính trạng.
C. địa lí - Sinh thái.
D. lai xa và đa bội hoá.
Câu 540. Ngày nay vẫn tồn tại các nhóm sinh vật có tổ chức thấp bên cạnh các nhóm có tổ chức cao vì:
A. hướng tiến hoá cơ bản nhất của sinh giới ngày càng đa dạng và phong phú về kiểu gen.
B. hướng tiến hoá cơ bản nhất của sinh giới là ngày càng đa dạng và phong phú về kiểu hình.
C. hướng tiến hoá cơ bản nhất của sinh giới là tổ chức ngày càng cao.
D. hướng tiến hoá cơ bản nhất của sinh giới là thích nghi ngày càng hợp lí.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !