53 Bài tập trắc nghiệm chuyên đề Di truyền học người Sinh học 12 năm 2020 - Trường THPT Vĩnh Yên có đáp án

 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHUYÊN ĐỀ: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI SINH HỌC 12  

Câu 361. Người nam có cặp NST giới tính ký hiệu là XXY mắc hội chứng nào sau đây?

          A. Siêu nữ.                                                     B. Claiphentơ (Klinefelter).                       

          C. Tớcnơ (Turner).                                         D. Đao (Down).

Câu 362. Tại sao không thể sử dụng tất cả các phương pháp nghiên cứu di truyền ở động vật cho người?

            A. Vì ở người sinh sản ít và chậm (đời sống một thế hệ kéo dài).

            B. Vì lý do xã hội (phong tục, tôn giáo).

            C. Không thể gây đột biến bằng các tác nhân lý hóa.                

            D. Tất cả các nguyên nhân trên.

Câu 363. Phương pháp dùng để xác định một tính trạng ở người phụ thuộc vào kiểu gen hay phụ thuộc nhiều vào điều kiện của môi trường là phương pháp nào?

            A. Phương pháp nghiên cứu phả hệ.                      B. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.

            C. Phương pháp nghiên cứu tế bào.                       D. Phương pháp nghiên cứu di truyền quần thể.

Câu 364. Hội chứng Đao ở người là hậu quả của hiện tượng nào?

            A. Tiếp hợp lệch của NST khi giảm phân.                       

            B. Phân ly không đồng đều của các NST.

            C. Một cặp NST sau khi tự nhân đôi không phân ly ở kỳ sau nguyên phân.

            D. Không phân ly của một cặp NST ở kỳ sau phân bào I hay phân bào II của giảm phân.

Câu 365. Sự hình thành hợp tử XYY ở người là do?

A. cặp NST giới tính XY sau khi tự nhân đôi không phân ly ở kỳ sau phân bào I của giảm phân ở bố tạo giao tử XY.

B. cặp NST giới tính XX của mẹ sau khi tự nhân đôi không phân ly ở kỳ sau phân bào I của giảm phân tạo giao tử XX.

C. cặp NST giới tính ở bố sau khi tự nhân đôi không phân ly ở phân bào II của giảm phân tạo giao tử YY.

D. cặp NST giới tính của bố và mẹ đều không phân ly ở kỳ sau phân bào I của giảm phân tạo giao tử XX và XY.

Câu 366. Hội chứng nào sau đây do bộ NST trong tế bào sinh dưỡng của người có 45 nhiễm sắc thể?

          A. Klinefelter.           B. Turner.                  C. Down.                    D. Siêu nữ.

Câu 367. Một tế bào của người có (22 + XY) nhiễm sắc thể. Câu khẳng định nào dưới đây về tế bào này là đúng?

          A. Đó là tinh trùng 2n.                                 B. Đó là tinh trùng n.          

          C. Đó là tinh trùng n 1.                                D. Đó là tinh trùng n + 1.

Câu 368. Bệnh nào sau đây do đột biến mất đoạn NST ở người?

          A. Ung thư máu.                                            B. Máu không đông.            

          C. Mù màu.                                                    D. Hồng cầu hình liềm

Câu 369. Ở người bị bệnh ung thư mô máu là do đột biến:

          A. thêm đoạn ở nhiễm sắc thể 21.              B. chuyển đoạn ở nhiễm sắc thể 21.

          C. mất đoạn ở nhiễm sắc thể 21.                D. lặp đoạn ở nhiễm sắc thể 21.

Câu 370. Khó khăn nào sau đây là chủ yếu khi nghiên cứu về di truyền học ở người:

          A. Sinh sản chậm, ít con.                             B. Bộ nhiễm sắc thể có số lượng lớn (2n = 46)

          C. Yếu tố xã hội.                                           D. Cả 3 câu A, B và C.

Câu 371. Khi nghiên cứu phả hệ ở người có thể xác định được tính trạng đó:

            A. trội hay lặn.                                                                                 

            B. do một gen hay nhiều gen chi phối.

            C. gen qui định tính trạng có liên kết với giới tính hay không.                        

            D. cả 3 câu A, B và C.

Câu 372. Bệnh nào sau đây ở người có liên quan đến giới tính?

            A. Bệnh bạch tạng.                                       B. Bệnh máu khó đông, mùa màu đỏ và màu lục.

            C. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.       D. Bệnh Đao.

Câu 373. Phương pháp nào sau đây được dùng để nghiên cứu vai trò của kiểu gen và môi trường đối với kiểu hình trên cơ thể người:

            A. Nghiên cứu di truyền phả hệ.                B. Nghiên cứu đồng sinh cùng trứng.

            C. Nghiên cứu đồng sinh khác trứng.        D. Nghiên cứu tế bào.

Câu 374. Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường qui định. Nếu bố bị bệnh, mẹ bình thường. Khả năng sinh con bị bạch tạng là:      

            A. 25%                       B. 50%                       C. 75%                       D. 100%

Câu 375. Cơ sở di truyền học của Luật Hôn nhân gia đình: Cấm kết hôn gần trong vòng 3 đời là vì:

            A. gen trội có hại có điều kiện át chế gen lặn.

            B. gen trội được biểu hiện gây hại.

            C. gen lặn có hại có điều kiện biểu hiện ở trạng thái đồng hợp gây ra những bất thường về kiểu hình.

            D. cả 3 câu A, B và C.

Câu 376. Nghiên cứu trẻ đồng sinh cho phép:

            A. phát hiện các trường hợp bệnh lý do đột biến gen.

            B. xác định vai trò của gen trong sự phát triển các tính trạng.

            C. xác định mức độ tác động của môi trường lên sự hình thành các tính trạng.

            D. cả 2 câu B và C.

Câu 377. Nhiệm vụ của di truyền y học tư vấn là:

            A. cho lời khuyên trong kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp.

B.chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền của các gia đình đã có bệnh này.

            C. cho lời khuyên trong sinh đẻ đề phòng, hạn chế hậu quả xấu cho đời sau.

            D. cả 3 câu A,B và C.

Câu 378. Hội chứng Tocnơ có đặc điểm:

            A. nam, lùn, cổ ngắn, trí tuệ kém phát triển.

            B. nữ, buồng trứng dạ con không phát triển.

            C. nam, chân tay dài, tinh hoàn nhỏ, si đần, vô sinh.

            D. nữ, lùn, cổ ngắn, không có kinh nguyệt, trí tuệ kém phát triển.

Câu 379. Mục đích của phương pháp nghiên cứu phả hệ là xác định:

            A. kiểu gen qui định tính trạng là đồng hợp hay dị hợp.

            B. gen qui định tính trạng là trội hay lặn.

            C. tính trạng biểu hiện do kiểu gen quyết định hay phụ thuộc nhiều vào môi trường.

            D. cả 3 câu A,B và C.

Câu 380. Bệnh máu khó đông ở người di truyền do một đột biến gen lặn trên NST giới tính X. Tỉ lệ giao tử chứa đột biến gen lặn chiếm 1% trong một cộng đồng. Tần số đàn ông có thể biểu hiện bệnh này trong cộng đồng là bao nhiêu? 

          A. 0,1                          B. 0,01                        C. 0,001                     D. 0,99

Câu 381. Việc nghiên cứu di truyền ở người thường gặp khó khăn vì nhiều lý do khác nhau. Trong những lý do sau đây, lý do nào là không đúng?

          A. Tính di truyền, biến dị ở người không tuân theo quy luật di truyền biến dị như ở các sinh vật khác.

          B. NST ở người có số lượng lớn (2n = 46) kích thước nhỏ ít sai khác về hình dạng và kích thước.

          C. Người sinh sản chậm, đẻ ít con.

          D. Vì những lý do thuộc phạm vi xã hội, đạo đức nên không áp dụng phương pháp lai và gây đột biến để nghiên cứu.

Câu 382. Hiện tượng di truyền chéo (tính trạng được truyền từ ông ngoại cho con gái biểu hiện ở cháu trai) là hiện tượng di truyền của các tính trạng:

A. do gen trên NST giới tính Y qui định.               B. do gen trên NST thường qui định.        

C. do gen trong tế bào chất qui định.                    D. do gen trên NST giới tính X qui định.

Câu 383. Bệnh mù màu đỏ - lục ở người được gọi là bệnh của nam giới vì

A. bệnh chịu ảnh hưởng bởi giới tính nam nhiều hơn giới tính nữ.

B. bệnh do gen trên NST Y không có alen tương ứng trên X.

C. bệnh do gen lặn trên NST X, không có alen tương ứng trên Y.

D. chỉ xuất hiện ở nam, không tìm thấy ở nữ.

Câu 384. Trong phương pháp phả hệ, việc xây dựng phả hệ phải được thực hiện ít nhất qua

A. 5 thế hệ.                B. 4 thế hệ.                C. 3 thế hệ.                D. 2 thế hệ.

Câu 385. Bệnh thiếu máu hình liềm (HbS) ở người là do đột biến gen mã hoá chuỗi Hb gây nên, gen này nằm trên NST số 11. Nếu ở thể dị hợp sẽ gây bệnh thiếu máu hình liềm nhẹ, còn ở thể đồng hợp (HbSHbS) thì gây chết. Trong một gia đình: mẹ thiếu máu hình liềm nhẹ, bố bình thường, khả năng họ sinh con trai đầu lòng thiếu máu nhẹ là

A. 50%.                      B. 25 %.                     C. 12,5%.                   D. 6,25%.

Câu 386. Phương pháp nào dưới đây không được áp dụng để nghiên cứu di truyền người?

A. Phương pháp lai phân tích.                      B. Phương pháp di truyền tế bào.

C. Phương pháp phân tích phả hệ.               D. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.

Câu 387. Hội chứng Đao dễ dàng xác định được bằng phương pháp

A. nghiên cứu trẻ đồng sinh.                                   B. di truyền tế bào.

C. di truyền hoá sinh.                                              D. phân tích phả hệ.

Câu 388. Nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng cho phép

            A. xác định mức độ tác động của môi trường lên sự hình thành tính trạng của cơ thể.

            B. phát hiện các trường hợp bệnh lý do đột biến gen và NST gây nên.

            C. phát hiện dị tật và các bệnh di truyền bẩm sinh.

            D. xác định được tính trạng trội lặn.

Câu 389. Bệnh máu khó đông do gen lặn a trên NST X quy định, gen A quy định máu đông bình thường, NST Y không mang gen tương ứng. Trong 1 gia đình bố mẹ bình thường sinh con trai đầu lòng bị bệnh, xác suất bị bệnh của đứa con trai thứ 2 là

A. 50%.                      B. 25%.                      C. 12,5%.                   D. 6,25%.

Câu 390. Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục do gen lặn m trên NST giới tính X quy định, alen trội tương ứng M quy định phân biệt màu rõ, NST Y không mang gen tương ứng. Trong một gia đình bố mẹ đều phân biệt màu rõ sinh được cô con gái mang gen dị hợp về bệnh này, kiểu gen của bố mẹ là:

A. XMXM   x    XMY.                                  B. XMXm   x    XmY.          

C. XMXM  x    XmY.                                   D. XMXm  x     XMY.

Câu 391. Trong nghiên cứu di truyền người, phương pháp di truyền tế bào là phương pháp

            A. Sử dụng kĩ thuật ADN tái tổ hợp để nghiên cứu cấu trúc của gen.

            B. Phân tích tế bào học bộ NST của người để đánh giá số lượng, cấu trúc của các NST.

            C. Tìm hiểu cơ chế hoạt động của 1 gen qua quá trình sao ma và dịch mã.

            D. Nghiên cứu trẻ đồng sinh được sinh ra từ 1 tế bào trứng hay từ những trứng khác nhau.

Câu 392. Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn a trên NST X quy định, gen A quy định máu đông bình thường, NST Y không mang gen tương ứng. Một người phụ nữ mang gen máu khó đông lấy chồng bị bệnh máu khó đông. Xác suất họ đẻ con gái đầu lòng bị bệnh máu khó đông là

A. 12,5%.                   B. 25%.                      C. 50%.                      D. 100%.               

Câu 393. Bộ NST của người nam bình thường là

A. 44A, XX.               B. 44 A, XY.              C. 46A, YY.               D. 46A, XY.

Câu 394. Trong một gia đình, bố mẹ đều bình thường, sinh con đầu lòng bị hội chứng đao, ở lần sinh thứ hai con của họ:

            A. chắc chắn bị hội chứng Đao vì đây là bệnh di truyền.

            B. không bao giờ bị hội chứng Đao vì rất khó xảy ra.

            C. có thể bị hội chứng Đao nhưng với tần số rất thấp.

            D. không bao giờ xuất hiện vì chỉ có 1 giao tử mang đột biến.

Câu 395. Một người nam có nhóm máu B và một người nữ có nhóm máu A có thể có con thuộc các nhóm máu nào sau đây?

            A. Chỉ có nhóm máu A hoặc nhóm máu B.          B. Chỉ có nhóm máu AB.

            C. Có nhóm máu AB hoặc nhóm máu O.              D. Có nhóm máu A, B, AB hoặc O.

Câu 396. Các phương pháp nghiên cứu di truyền người bao gồm:

            A. nghiên cứu phả hệ, nghiên cứu trẻ đồng sinh, nghiên cứu ADN.

            B. nghiên cứu phả hệ, nghiên cứu trẻ đồng sinh, nghiên cứu tế bào.

            C. nghiên cứu phả hệ, nghiên cứu tế bào, nghiên cứu trẻ sơ sinh.

            D. nghiên cứu phả hệ, nghiên cứu tế bào, nghiên cứu phôi thai.

Câu 397. Trong nghiên cứu phả hệ không cho phép chúng ta xác định

            A. tính trạng là trội hay lặn.

            B. tính trạng do 1 gen hay nhiều gen qui định.

            C. tính trạng liên kết với giới tính hay không liên kết với giới tính.

            D. tính trạng có hệ số di truyền cao hay thấp.

Câu 398. Khó khăn chủ yếu trong việc nghiên cứu di truyền người là

            A. người sinh sản chậm, đẻ ít con.

            B. bộ NST người có số lượng khá nhiều.

            C. NST người có kích thước nhỏ, ít sai khác về hình dạng, kích thước.

            D. không thể áp dụng các phương pháp lai, gây đột biến để nghiên cứu.

Câu 399. Ở người, các tật xương chi ngắn, 6 ngón tay, ngón tay ngắn ...

            A. là những tính trạng lặn.                                     B. được di truyền theo gen đột biến trội.

            C. được quy định theo gen đột biến lặn.               D. là những tính trạng đa gen.

Câu 400. Ở người, 3 NST 13- 15 gây ra

            A. bệnh ung thư máu.                                            

            B. sứt môi, thừa ngón, chết yểu.

            C. ngón trỏ dài hơn ngón giữa, tai thấp, hàm bé.

            D. hội chứng Đao.

{-- Nội dung đề từ câu 401-414 và đáp án của tài liệu Bài tập trắc nghiệm Chuyên đề Di truyền học người Sinh học 12 các bạn vui lòng xem online hoặc Tải về--}

Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung tài liệu 53 Bài tập trắc nghiệm chuyên đề Di truyền học người Sinh học 12 năm 2020 - Trường THPT Vĩnh Yên có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt ! 

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?