40 câu trắc nghiệm ôn tập về sóng dừng và sóng âm môn Vật Lý 12 năm 2020 có đáp án

40 CÂU TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP VỀ SÓNG DỪNG VÀ SÓNG ÂM

Câu 1: Một dây đàn hồi rất dài có đầu A dao động với tần số f theo phương vuông góc với sợi dây. Biên độ dao động là a, vận tốc truyền sóng trên dây là 4m/s. Xét điểm M trên dây và cách A một đoạn 14cm, người ta thấy M luôn dao động ngược pha với A. Biết tần số f có giá trị trong khoảng từ 98Hz đến 102Hz. Bước sóng của sóng đó có giá trị là

A. 5cm.                   B. 4cm.                              C. 8cm.                              D. 6cm.

Câu 2: Một sợi dây dài l = 1,2 m có sóng dừng với 2 tần số liên tiếp là 40 Hz và 60 Hz. Xác định tốc độ truyền sóng trên dây?

A. 48 m/s                B. 24 m/s                           C. 32 m/s                           D. 60 m/s

Câu 3: Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 160cm. Hai sóng có tần số gần nhau liên tiếp cùng tạo ra sóng dừng trên dây là f1=70 Hz và f2=80 Hz. Tìm tốc độ truyền sóng trên dây. Biết tốc độ truyền sóng trên dây không đổi.

A 160m/s                B 22,4m/s                          C 32m/s                             D 16 m/s

Câu 4: Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 80cm. Hai sóng có tần số gần nhau liên tiếp cùng tạo ra sóng dừng trên dây là f1=70 Hz và f2=84 Hz. Tìm tốc độ truyền sóng trên dây. Biết tốc độ truyền sóng trên dây không đổi.

A 11,2m/s               B 22,4m/s                          C 26,9m/s                          D 18,7m/s

Câu 5: Dây AB=40cm căng ngang, 2 đầu cố định, khi có sóng dừng thì tại M là bụng thứ 4 (kể từ B), biết BM=14cm. Tổng số bụng trên dây AB là

A. 10.                      B. 8.                                  C. 12.                                D. 14.

Câu 6: Một sợi dây AB dài 100 cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hòa với tần số 40 Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20 m/s. Kể cả A và B, trên dây có

A. 3 nút và 2 bụng.            B. 7 nút và 6 bụng.

C. 9 nút và 8 bụng.            D. 5 nút và 4 bụng.

Câu 7: Trên một sợi dây đàn hồi AB dài 25cm đang có sóng dừng, người ta thấy có 6 điểm nút kể cả hai đầu A và B. Hỏi có bao nhiêu điểm trên dây dao động cùng biên độ, cùng pha với điểm M cách A 1cm?

A. 10 điểm                         B. 9 điểm.               C. 6 điểm.                          D. 5 điểm.

Câu 8: Trên một sợi dây đàn hồi chiều dài 1,6 m, hai đầu cố định và đang có sóng dừng. Quan sát trên dây thấy có các điểm không phải bụng cách đều nhau những khoảng 20 cm luôn dao động cùng biên độ A0. Số bụng sóng trên dây là

A. 4.                                  B. 8.                        C. 6.                                  D. 5.

Câu 9: Trên dây AB có sóng dừng với đầu B là một nút. Sóng trên dây có bước sóng λ. Hai điểm gần B nhất có biên độ dao động bằng một nửa biên độ dao động cực đại của sóng dừng cách nhau một khoảng là

A. λ/3.                               B. λ/4.                     C. λ/6.                                D. λ/12.

Câu 10: Một sợi dây đàn hồi OM = 90 cm hai đầu cố định. Khi được kích thích thì trên dây có sóng dừng với 3 bó sóng. Biện độ tại bụng sóng là 3 cm. Tại điểm N trên dây gần O nhất có biên độ dao động là 1,5 cm. ON có giá trị là

A. 10 cm.                           B. 5 cm .                 C. cm.                                D. 7,5 cm.

Câu 11: Một sợi dây đàn hồi AB có chiều dài 90cm hai đầu dây cố định. Khi được kích thích dao động, trên dây hình thành sóng dừng với 6 bó sóng và biên độ tại bụng là 2cm. Tại M gần nguồn phát sóng tới A nhất có biên độ dao động là 1cm. Khoảng cách MA bằng

A. 2,5cm.                           B. 5cm.                   C. 10cm.                            D. 20cm.

Câu 12: Chọn phát biểu sai khi nói về sóng âm.

A. Sóng âm chỉ gồm các sóng cơ gây ra cảm giác âm.

B. Sóng âm là tất cả các sóng cơ truyền trong môi trường rắn, lỏng, khí.

C. Tần số của sóng âm cũng là tần số âm.

D. Một vật phát ra âm thì gọi là nguồn âm.

Câu 13: Tốc độ truyền của sóng âm không phụ thuộc vào

A. tính đàn hồi của môi trường

B. khối lượng riêng của môi trường.

C. nhiệt độ của môi trường

D. không gian rộng hẹp của môi trường.

Câu 14: Đối tượng nào sau đây không nghe được sóng âm có tần số lớn hơn 20 kHz.

A. Loài dơi              B. Loài chó              C. Cá heo                         D. Con người.

Câu 15: Sóng âm truyền trong chất khí là sóng

A. dọc                     B. ngang                 C. hạ âm                           D. siêu âm.

...

---Nội dung từ câu 16 đến câu 40  của đề cương ôn tập, vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi để xem online hoặc tải về máy tính---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung 40 câu trắc nghiệm ôn tập về sóng dừng và sóng âm môn Vật Lý 12 năm 2020-2021 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

​Chúc các em học tập tốt ! 

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?