4 Dạng bài tập trắc nghiệm Cacbohidrat môn Hóa học 12 năm 2019-2020

4 DẠNG BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CACBOHIĐRAT MÔN HÓA HỌC 12

 

DẠNG 1: BÀI TẬP VỀ PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY CACBOHIĐRAT

Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một cacbohidrat X thu được 52,8 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Biết X có phản ứng tráng bạc, X là

 A. Glucozơ                         B. Fructozơ                       C. Saccarozơ                     D. Mantozơ

Câu 2. Khi đốt cháy một cacbohidrat X được \({m_{C{O_2}}}:{m_{{H_2}O}} = 88:33\) . CTPT của X là:

 A. C6H12O6                         B. C12H22O11                     C. (C6H10O5)n                    D. Cn(H2O)m

Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 10,26 gam một cacbohidrat X thu được 8,064 lít CO2 (ở đktc) và 5,94 gam H2O. X có M < 400 và có khả năng phản ứng tráng gương. Tên gọi của X là.

 A. Glucozơ                         B. Saccarozơ                     C. Fructozơ                       D. Mantozơ

Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 51,3 gam saccarozơ thu được sản phẩm cháy dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng kết tủa tạo thành là

 A. 180 g                              B. 150 g                            C. 15 g                              D. 90 g

Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn 1,35 gam một gluxit, thu được 1,98 gam CO2 và 0,81 gam H2O. Tỷ khối hơi của gluxit này so với heli là 45. CTPT của cacbohidrat này là:

 A. C5H10O5                    B. C12H22O11                 C. (C6H10O5)n                D. C6H12O6

Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 16,2 gam một cacbohidrat X thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 9 gam nước. X thuộc loại cacbohidrat nào sau đây?

 A. Monosaccarit                  B. Đisaccarit                     C. Polisaccarit                   D. Không xác định được

7. Đốt cháy hoàn toàn 61,2 gam hỗn hợp gồm glucozơ và saccarozơ thu được sản phẩm khí và hơi dẫn qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Sau phản ứng thấy xuất hiện 210 g kết tủa. Phần trăm khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp là:

 A. 44,12%                           B. 55,88%                         C. 40%                              D. 60%

Câu 8. Lên men m gam glucozơ được V1 lít CO2. Mặt khác đốt cháy m gam glucozơ được V2 lít CO2 đo ở cùng điều kiện. Tỷ lệ V1 : V2 là:

 A. 3:1                                  B. 2:3                                C. 1:3                                D. 3:2

Câu 9. Đốt cháy hết m gam glucozơ được 33,6 lít CO2 (đktc). Cũng lượng glucozơ đó lên men thì thu được thể tích rượu 40° tối đa là (biết khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 g/ml).

 A. 28,75 ml                         B. 11,5 ml                         C. 71,875 ml                     D. 40,5 ml

Câu 10. Tính khối lượng kết tủa thu được khi thực hiện phản ứng tráng bạc với mantozơ biết đốt cháy hoàn toàn lượng mantozơ đó thu được 26,88 lít CO2 (đktc):

A. 10,8 gam                             B. 43,2 gam                 C. 21,6 gam                D. 32,4 gam

 

----(Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 26 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)----

ĐÁP ÁN

1D

2B

3D

4A

5D

6C

7A

8C

9C

10C

11D

12C

13A

14C

15B

16C

17A

18B

19C

20B

21D

22C

23D

24C

25C

26C

 

 

 

 

 

DẠNG 2: BÀI TẬP VỀ TÍNH KHỬ CỦA CACBOHIĐRAT

Câu 1. Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucozơ với lượng AgNO3/dung dịch NH3 dư, thu được 6,48 gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là

 A. 11,4%                             B. 14,4%                           C. 13,4%                           D. 12,4%

Câu 2. Khối lượng kết tủa đồng (I) oxit tạo thành khi đun nóng dung dịch hỗn hợp chứa 9 gam glucozơ và lượng dư đồng (II) hiđroxit trong môi trường kiềm là

 A. 1,44 gam                        B. 3,6 gam                         C. 7,2 gam                        D. 14,4 gam

Câu 3. Cho m gam glucozơ phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là

 A. 27                                   B. 9                                   C. 36                                 D. 18

Câu 4. Đun nóng dung dịch chứa 36 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 32,4 gam Ag.

Hiệu suất phản ứng tráng bạc là:

 A. 60%                                B. 75%                              C. 100%                            D. 50%

Câu 5. Cho 200ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 thì thấy có 10,8 gam Ag tách ra. Nồng độ dung dịch glucozơ là:

 A. 0,25M                             B. 0,5M                             C. 1M                                D. 0,75M

Câu 6. Đun nóng dung dịch chứa 18 gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

 A. 5,4 gam                          B. 21,6 gam                       C. 10,8 gam                      D. 43,2 gam

Câu 7. Dung dịch chứa 3 gam glucozơ và 3,42 gam saccarozơ khi tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 sẽ được bao nhiêu gam bạc?

A. 2,16 gam                           B. 5,76 gam                   C. 4,32 gam                       D. 3,6 gam

Câu 8. Cho 50 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ vào nước thu được dung dịch Y. Dung dịch Y này làm mất màu vừa đủ 160 gam dung dịch brom 20%. % khối lượng của saccarozơ trong hỗn hợp X là:

 A. 40%                                B. 72%                              C. 28%                              D. 25%

Câu 9. Cho 200 gam dung dịch chứa glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, khối lượng Ag sinh ra cho vào dung dịch HNO3 đậm đặc dư thấy sinh ra 0,2 mol khí NO2. Vậy nồng độ % của glucozơ trong dung dịch ban đầu là:

 A. 18%                                B. 9%                                C. 27%                              D. 36%

Câu 10. Để tráng bạc một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 36 g glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 trong amoniac. Khối lượng bạc đã sinh ra và bám vào mặt kính của gương và khối lượng AgNO3 cần dùng lần lượt là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn):

 A. 68 gam; 43,2 gam           B. 21,6 gam; 68 gam         C. 43,2 gam; 68 gam         D. 43,2 gam; 34 gam

 

----(Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 20 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)----

ĐÁP ÁN

1B

2C

3D

4B

5A

6B

7D

8C

9B

10C

11C

12B

13A

14A

15A

16A

17C

18C

19A

20D

 

DẠNG 3: BÀI TẬP VỀ PHẢN ỨNG THỦY PHÂN CACBOHIĐRAT

Câu 1. Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là

 A. 250 gam.                        B. 300 gam.                       C. 360 gam.                      D. 270 gam.

Câu 2. Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag.

Giá trị của m là

 A. 43,20                              B. 4,32                              C. 2,16                              D. 21,60

Câu 3. Thủy phân hoàn toàn 1 kg saccarozơ thu được:

 A. 1 kg glucozơ và 1 kg fructozơ                                 B. 2 kg glucozơ

 C. 2 kg fructozơ                                                           D. 0,5263 kg glucozơ và 0,5263 kg fructozơ

Câu 4. Muốn có 2610 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thuỷ phân hoàn toàn là

 A. 4595 gam.                      B. 4468 gam.                     C. 4959 gam.                    D. 4995 gam.

Câu 5. Lượng glucozơ thu được khi thuỷ phân 1 kg khoai chứa 20% tinh bột (hiệu suất đạt 81%) là:

 A. 162g                               B. 180g                             C. 81g                               D. 90g

Câu 6. Thuỷ phân m gam mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất 75% thu được hỗn hợp X. Cho X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 113,4 gam Ag. Giá trị của m là

 A. 102,6                              B. 179,55                          C. 119,7                            D. 85,5

Câu 7. Thủy phân hoàn toàn 16,2 gam tinh bột thu được a gam glucozơ. Lên men a gam glucozơ thu được ancol etylic (hiệu suất 80%), tiếp tục lên men toàn bộ lượng ancol etylic đó thu được axit axetic (hiệu suất

80%). Để trung hòa lượng axit axetic trên cần V lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là

 A. 0,128.                             B. 0,16.                             C. 0,2.                               D. 0,064.

Câu 8. Hỗn hợp X gồm saccarozơ và glucozơ cùng số mol được đun nóng với Ag2O dư/dung dịch NH3 thu được 3 gam Ag. Nếu thủy phân hoàn toàn hỗn hợp rồi mới cho sản phẩm thực hiện phản ứng tráng bạc thì lượng Ag tối đa có thể thu được là:

 A. Vẫn 3 gam                      B. 6 gam                            C. 4,5 gam                        D. 9 gam

Câu 9. Cho 34,038 gam mẫu saccarozơ có lẫn glucozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 0,216 gam Ag. Nếu thủy phân mẫu saccarozơ trên thì sản phẩm thực hiện phản ứng tráng gương có khối lượng Ag tối đa là (giả sử hiệu suất thủy phân đạt 100%):

 A. 43,2 g                             B. 42,984 g                       C. 21,6 g                           D.21,384 g

Câu 10. Thủy phân m gam tinh bột trong môi trường axit (giả sử sự thủy phân chỉ tạo glucozơ). Sau một thời gian phản ứng, đem trung hòa axit bằng kiềm, sau đó cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được m gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân tinh bột là

A. 75%.                               B. 50%.                          C. 66,67%.                              D. 80%.

 

----(Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 22 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)----

ĐÁP ÁN

1D

2B

3D

4C

5B

6A

7A

8D

9B

10A

11C

12B

13B

14B

15A

16B

17A

18D

19A

20

C

21D

22A

 

 

 

 

 

 

 


DẠNG 4: BÀI TẬP VỀ ỨNG DỤNG VÀ QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP CACBOHIĐRAT

Câu 1. Dùng 340,1 kg xenlulozơ và 420 kg HNO3 nguyên chất có thể thu được bao nhiêu tấn xenlulozơ trinitrat, biết sự hao hụt trong quá trình sản xuất là 20%?

 A. 0,75 tấn.                         B. 0,6 tấn.                         C. 0,5 tấn.                         D. 0,85 tấn.

Câu 2. Từ glucozơ, có thể điều chế cao su bân theo sơ đồ sau đây: 

Glucozơ   ancol etylic   buta-1,3-đien cao su buna.

Biết hiệu suất của quá trình điều chế là 75%, muốn thu được 32,4 kg cao su thì khối lượng glucozơ cần dùng là

 A. 144 kg.                           B. 108 kg.                         C. 81 kg.                           D. 96 kg.

Câu 3. Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tân xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất của phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là

 A. 26,73.                             B. 33,00.                           C. 25,46.                           D. 29,70.

Câu 4. Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác là axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 g xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng là 90%). Giá trị của m là?

 A. 30.                                  B. 21.                                C. 42.                                D. 10.

Câu 5. Khi lên men 1 tấn ngô chứa 65% tinh bột thì khối lượng ancol etylic thu được là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 80%.

 A. 290 kg.                           B. 295,3 kg.                      C. 300 kg.                         D. 350 kg.

Câu 6. Từ xenlulozơ người ta điều chế cao su buna. Đề điều chế được 1 tấn cao su từ nguyên liệu ban đầu có 19% tạp chất, hiệu suất của mỗi phản ứng đạt 80% thì khối lượng nguyên liệu cần là

 A. 4,63 tấn.                         B. 9,04 tấn.                       C. 38,55 tấn.                     D. 16,20 tấn.

Câu 7. Từ m kg khoai có chứa 25% tinh bột, bằng phương pháp lên men người ta điều chế được 100 lít rượu (ancol) . Biết khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8g/ml, hiệu suất chung của cả quá trình là 90%. Giá trị của m là

 A. 375,65 kg.                      B. 338,09 kg.                    C. 676,2 kg.                      D. 93,91 kg.

Câu 8. Từ m gam xenlulozơ có thể sản xuất được 8,8 gam etyl axetat (hiệu suất phản ứng este hóa là 60%, các phản ứng còn lại là 100%). Giá trị của m là

 A. 54.                                  B. 27.                                C. 9,72.                             D. 19,44.

Câu 9. Tính thể tích HNO3 99,67% (D = 152 g/ml) cần để điều chế 59,4 kg xenlulozơ trinitrat. Biết hiệu suất của phản ứng đạt 90%.

 A. 24,95 lít.                         B. 27,72 lít.                       C. 41,86 lít.                       D. 55,24 lít.

Câu 10. Cho m g tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic. Toàn bộ CO2 sinh ra cho vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư được 750 gam kết tủa. Hiệu suất mỗi giai đoạn lên men là 80%. Giá trị của m là:

A. 940 gam.                         B. 949,2 gam.                     C. 950,5 gam.               D. 1000 gam.

 

----(Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 28 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)----

ĐÁP ÁN

1C

2A

3B

4B

5B

6B

7A

8B

9B

10B

11A

12B

13D

14D

15B

16A

17B

18C

19B

20C

21D

22B

23B

24B

25A

26D

27B

28A

 

 

 

DẠNG 5: BÀI TẬP LÝ THUYẾT

Câu 1. Phát biểu không đúng là

A. Dung dịch fructozơ hòa tan được Cu(OH)2/NaOH khi đun nóng.             

B. Thủy phân saccarozơ cũng như man- tozơ đểu dung dịch H+ đều cho cùng một monosaccarit duy nhất.            

C. Dung dịch mantozơ tác dụng Cu(OH)2/ NaOH đun nóng cho kết tủa Cu2O. 

D. Sản phẩn thủy phân xenlulozo (xúc tác H+,t°) có thể tham gia phản ứng tráng gương.

Câu 2. Dãy hợp chất đểu có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, nhưng đểu không hòa tan Cu(OH)2

A. Glucozơ, fructozơ, anđehit fomic, anđe- hit axetic.

B. Glucozơ, fructozơ, axit fomic, mantozơ.    

C. Anđehit axetic, etyl axetat, axit fomic, axetilen. 

D. Anđehit axetic, etyl fomat, anđehit fom- ic, axetilen.

Câu 3. Từ saccarozơ, số phản ứng tối thiểu tạo ra cao su buna là                           

 A.

B.

C. 5  

D. 4

Câu 4. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Fructozơ không làm mất màu nước brom  

B. Metỵl glicozit không thể tham gia phản ứng tráng bạc.  

C. Saccarozơ có 8 nhóm -OH trong phân tử  

D. Ở dạng mạch vòng, glucozơ có 5 nhóm OH liền nhau

Câu 5. Cho các phát biểu sau:

1. Sự kết tủa của protein bằng nhiệt được gọi là sự đông tụ.

2. Sợi bông và tơ tằm có thể phân biệt bằng cách đốt chúng.

3. Dùng dung dịch HC1 có thể tách riêng benzen ra khỏi hỗn hợp gồm benzen và anilin.

4. Glucozơ có vị ngọt hơn fructozơ.

5. Để nhận biết glucozơ và fructozơ có thể dùng dung dịch AgN03 trong NH3 đun nóng.

6. Gạo nếp dẻo hơn gạo tẻ do trong gạo nếp chứa nhiều amilopectin hơn.

Số nhận xét đúng là:

 A. 4                                     B. 3                                   C. 5                                   D. 6

Câu 6. Cacbohiđrat X không màu, tan tốt trong nước, không có khả năng tráng gương nhưng khi đun nóng X với dung dịch H2SO4 loãng thì thu được sản phẩm có phản ứng tráng gương. Cho các phát biểu sau, phát biểu nào sai?

A. X có nhiều trong cây mía, củ cải đường      

B. X được dùng làm thực phẩm và là nguyên liệu ban đầu đem thủy phân để tráng gương, tráng ruột phích.          

C. 1 mol X thủy phân cho 2 mol glucozơ        

D. X thuộc loại đisaccarit

Câu 7. Amilozơ được tạo thành từ các gốc

 A.  -glucozơ                   B.  -glucozơ                  C.  - fructozơ                D.  - fructozơ

Câu 8. Chất nào sau đây không hòa tan Cu(OH)2 Ở nhiệt độ thường

 A. glucozơ                          B. tinh bột                         C. saccarozơ                     D. fructozơ

Câu 9. Để phân biệt các chất: Glucozơ, glixerol, anđehit axetic, lòng trắng trứng và rượu etylic, có thể chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây?

 A. Dung dịch HNO3           B. Cu(OH)2/OH                C. Dung dịch AgNO3/NH3 D. Dung dịch brom

Câu 10. Dựa vào tính chất nào sau đây, ta có thể kết luận tinh bột và xenlulozơ là những polime thiên nhiên có công thức (C6H10O5)n .

A. Tinh bột và xenlulozơ khi bị đốt cháy đểu cho tỉ lệ       

B. Tinh bột và xenlulozơ đều có thể làm thức ăn cho người và gia súc.         

C. Tinh bột và xenluỉozơ đều không tan trong nước. 

D. Thuỷ phân tinh bột và xenlulozơ đến tận cùng trong môi trường axit đều thu được glucozơ C6H12O6.

 

----(Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 20 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)----

ĐÁP ÁN

1B

2D

3D

4D

5A

6C

7B

8B

9B

10A

11B

12A

13A

14B

15C

16A

17B

18A

19D

20D

 

...

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung 4 Dạng bài tập trắc nghiệm Cacbohidrat môn Hóa học 12 năm 2019-2020. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục:

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh  ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?