CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ AN NINH QUỐC PHÒNG Ở BIỂN ĐÔNG VÀ CÁC ĐẢO, QUẦN ĐẢO - CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM
Nhận biết:
Câu 1. Huyện đảo nào sau đây thuộc tỉnh Kiên Giang?
A. Cô Tô. B. Phú Quốc. C. Cồn Cỏ. D. Lý Sơn.
Câu 2: Đặc sản tổ chim yến có nhiều trên các đảo đá ven bờ của vùng
A. Bắc Trung Bộ. B. Đông Bắc.
C. Nam Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ.
Câu 3. Ý nào sau đây không đúng với vùng biển nước ta?
A. Biển có độ sâu trung bình.
B. Vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan là các vùng biển sâu.
C. Biển nhiệt đới ấm quanh năm, nhiều ánh sáng, giàu ôxi.
D. Độ muối trung bình khoảng 30-33%.
Câu 4: Vùng giàu tài nguyên dầu mỏ nhất của nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Nam Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ.
Câu 5. Vùng biển nước ta có các đảo đông dân là
A. Cồn Cỏ, Phú Quốc, Cát Bà, Cái Bầu, Lý Sơn.
B. Côn Sơn, Cát Bà, Lý Sơn, Cái Bầu, Phú Quốc.
C. Cái Bầu, Cát Bà, Lý Sơn, Phú Quý, Phú Quốc.
D. Bạch Long Vĩ, Cát Bà, Phú Quý, Phú Quốc, Lý Sơn.
{--Nội dung đề và đáp án từ câu 6-10 phần nhận biết của tài liệu ôn tập Trắc nghiệm ôn tập Vấn đề phát triển kinh tế an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Các vùng kinh tế trọng điểm Địa lí 12 vui lòng xem online hoặc tải về máy--}
Thông hiểu:
Câu 1. Khó khăn chủ yếu về tự nhiên trong hoạt động của giao thông vận tải biển ở nước ta là
A. bờ biển dài, có nhiều đảo và quần đảo.
B. dọc bờ biển có nhiều cửa sông lớn.
C. cổ nhiều vũng, vịnh nước sâu, kín gió.
D.có nhiều bão và áp thấp nhiệt đới.
Câu 2: Loại hình du lịch thu hút nhiều nhất du khách trong nước và quốc tế là
A. du lịch an dưỡng. B. du lịch biển - đảo.
C. du lịch thể thao dưới nước. D. du lịch sinh thái rừng ngập mặn.
Câu 3: Nghề làm muối của nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng
A. Bắc Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ.
Câu 4: Huyện đảo Côn Đảo thuộc tỉnh nào?
A. Khánh Hoà. B. Sóc Trăng.
C. Bà Rịa – Vũng Tàu. D. Trà Vinh.
Câu 5: Tỉnh nào phát triển du lịch biển đảo mạnh nhất trong các tỉnh sau?
A. Quảng Ninh. B. Thanh Hóa.
C. Bình Định. D. Trà Vinh.
{--Nội dung đề và đáp án từ câu 6-10 phần thông hiểu của tài liệu ôn tập Trắc nghiệm ôn tập Vấn đề phát triển kinh tế an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Các vùng kinh tế trọng điểm Địa lí 12 vui lòng xem online hoặc tải về máy--}
Vận dụng cấp độ thấp:
Câu 1. Nghề làm muối ở các tỉnh ven biển Nam Trung Bộ phát triển mạnh là do ở đây có
A. nền nhiệt thấp, nhiều cửa sông đổ ra biển.
B. nền nhiệt thấp, ít cửa sông lớn đổ ra biển.
C. nền nhiệt cao, nhiều cửa sông đổ ra biển.
D. nền nhiệt cao, ít cửa sông lớn đổ ra biển.
Câu 2. Hoạt động khai thác hải sản xa bờ ở nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do
A. cơ sở chế biến thủy sản ngày càng phát triển.
B. lao động có kinh nghiệm ngày càng đông.
C. nguồn lợi sinh vật biển ngày càng phong phú.
D. tàu thuyền và ngư cụ ngày càng hiện đại hơn.
Câu 3. Vấn đề lớn đặt ra trong thăm dò, khai thác, vận chuyển và chế biến dầu khí ở nước ta là
A. thiếu lao động B. Ô nhiễm môi trường
C. Khó khai thác, vận chuyển. D. Thiếu kinh phí để chế biến
Câu 4: Điểm nào sau đây không đúng đối với việc khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo của nước ta?
A. Tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ
B. Hạn chế việc đánh bắt xa bờ để tránh thiệt hại do bão gây ra
C. Tránh khai thác quá mức các đối tượng đánh bắt có giá trị kinh tế cao
D. Cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính chất hủy diệt nguồn lợi.
Câu 5. Hai bể lớn nhất hiện đang được khai thác ở nước ta là?
A. Cửu Long – Nam Côn Sơn. B. Thổ Chu – Mã Lai
C. Cửu Long – Sông Hồng. D. Hoàng Sa - Trường Sa
{--Nội dung đề và đáp án từ câu 6-10 phần vận dụng cao của tài liệu ôn tập Trắc nghiệm ôn tập Vấn đề phát triển kinh tế an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - Các vùng kinh tế trọng điểm Địa lí 12 vui lòng xem online hoặc tải về máy--}
Vận dụng cấp độ cao:
Câu 1. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến phải khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển là
A. tài nguyên biển đa dạng
B. Môi trường biển dễ bị chia cắt
C. Môi trường biển mang tính biệt lập
D. Tài nguyên biển bị suy giảm nghiêm trọng
Câu 2. Đâu không phải là đảo đông dân ở vùng biển nước ta?
A. Cái Bầu. B. Lý Sơn. C. Bạch Long Vĩ. C. Phú Quý
Câu 3: Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Là vùng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
B. Có nhiều điều kiện phát triển kinh tế liên hoàn biển - đảo - đất liền.
C. Vùng có tiềm lực kinh tế mạnh nhất và trình độ phát triển cao nhất cả nước.
D. Vùng có số lượng và chất lượng lao động tốt vào loại hàng đầu của cả nước.
Câu 4: Nguyên nhân chính để nước ta phải đẩy mạnh khai thác hải sản xa bờ vì
A. sản lượng hải sản lớn.
B. nhiều loài hải sản có giá trị.
C. nguồn lợi ven bờ đã cạn kiệt.
D. góp phần bảo vệ chủ quyền biển đảo.
Câu 5: Điểm tương đồng về thế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và phía Nam là
A. lịch sử khai thác lâu đời, có vị trí thuận lợi.
B. nguồn lao động với số lượng lớn, công nghiệp phát triển rất sớm.
C. cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt và đồng bộ.
D. tiềm lực kinh tế mạnh nhất, trình độ phát triển kinh tế cao nhất.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !