CÁC CÔNG THỨC THƯỜNG DÙNG TRONG DI TRUYỀN PHÂN TỬ SINH HỌC 12
I. ADN cấu trúc .
1 phân tử ADN có số nuclêôtít là : N
Số Nu từng loại : A = T ; G = X .
1. Tổng số Nu : N = 2A+ 2G → A + G = \(\frac{N}{2}\)
2. Chiều dài gen : L = \(\frac{N}{2}\) x 3,4 A0 → N= \(\frac{{2L}}{{3,4}}\) ( 1 A0 = Mm = mm)
3. Khối lượng phân tử: M = N x 300 đvc. → N = \(\frac{M}{{300}}\)
4. Số vòng xoắn: C= \(\frac{N}{2}\) = \(\frac{{L}}{{3,4}}\)
5. Tỷ lệ % Nu trong gen: 2A% + 2G% = 100% → A% + G %= 50 %.
6. Liên kết hyđrô trong gen: H = 2A + 3G = N + G .
7. Liên kết hóa trị hình thành giữa các Nu trong gen: HT = N - 2.
8. Liên kết hóa trị trong gen: HT = 2 (N - 1).
9. Số Nu trong mỗi mạch gen :
__ A1____ T1_______ G1______X1____mạch 1 ; Số Nu của 1 mạch gen = \(\frac{N}{2}\)
___T2____A2________X2______G2___ mạch 2
A1 = T2
T1 = A2 → A1 + T1 = T2 + A2 = A1 + A2 = T1 + T2 = A =T
G1 = X2
X1 = G2 → G1 + X1 = X2 + G2 = G1 + G2 = X1 + X2 = G =X
A1 + T1 + G1 + X1 = T2 + A2 + X2 + G2 = \(\frac{N}{2}\)
Tỷ lệ % Nu từng loại mỗi mạch \(\frac{{A1\% + A2\% }}{2}\) = A% = T% ; \(\frac{{G1\% + G2\% }}{2}\) = G% =X%.
II. ADN tự sao.
- Gọi x là số lần tự sao của gen (x > 0 ) → Số gen con sinh ra là: \({2^X}\)
- Tổng số Nu của các gen con là: N x \({2^X}\)
- Số gen con sinh ra có 2 mạch hoàn toàn mới: \({2^X}\) - 2
- Số nuclêôtít tự do cần dùng: \({N_{CC}}\) = N (\({2^X}\)- 1 )
- Số Nu tự do từng loại cần dùng: \({A_{CC}}\) = \({T_{CC}}\) = A (\({2^X}\)- 1)
\({G_{CC}}\)= \({X_{CC}}\)= G (\({2^X}\) - 1)
- Số liên kết Hyđro (H) bị phá vỡ : H(pv) = H (\({2^X}\) - 1 )
- Số liên kết hyđrô (H) hình thành: H(ht) = H.\({2^X}\)
- Số liên kết hóa trị được hình thành: HT(ht) = (N-2) (\({2^X}\) - 1)
III. ARN: được tổng hợp từ khuôn mẫu của ADN theo NTBS A-U ; G-X .
- Tổng số Ribônuclêôtít (Rn ): Rn = \(\frac{N}{2}\)
- Chiều dài ARN: L= Rn x 3,4 A0
- Khối lượng phân tử (M): M = Rn x 300 đ.v.c
- Liên kết hóa trị hình thành trong ARN (HT): HT = Rn – 1 .
- Số liên kết hóa trị của ARN (HT): HT = 2 Rn – 1
- Mối liên quan giữa ADN – ARN : __A_____T______G______X____
__T_____A______X______G____ mã gốc của gen
__Am___Um___ Gm_____Xm__ mARN
- Am = Tgốc
- Um = Agốc → Am + Um = A= T
- Gm = X gốc
- Xm = Ggốc → Gm + Xm = G = X
- Tỷ lệ % Rn (ARN ) Am% + Um% +Gm% +Xm% = 100%
\(\frac{{Am\% + Um\% }}{2}\) = A% = T% ; \(\frac{{Gm\% + Xm\% }}{2}\)= G% = X%
- Gọi k là số lần sao mã của gen (k > 0) → Số phân tử ARN tạo ra là: k
- Số Rn tự do cần dùng: Rn (cc) = Rn . k = k . \(\frac{N}{2}\)
- Số Rn tự do từng loại cần dùng: Am(cc) = Am . k = Tgốc . k
Um(cc)= Um . k = Agốc . k
Gm (cc)= Gm . k= Xgốc . k
Xm (cc) = Xm . k = Ggốc . k → k = \(\frac{{Rn(cc)}}{{Rn}}\) = \(\frac{{Am(cc)}}{{T(gốc)}}\) ….
- Số liên kết Hyđrô bị phá vỡ khi sao mã : H(pv) = k. H(ADN)
- Số liên kết hóa trị hình thành khi sao mã : HT (ht) = k (RN -1)
- Số bộ ba mã sao của ARN = \(\frac{{Rn}}{3}\) = \(\frac{N}{6}\)
IV. Prôtêin: (1aa có chiều dài bậc 1 là 3 A0, có KLPT =110đ.v.c)
- Số axitamin (aa) cung cấp cho tổng hợp 1 phân tử protêin =\(\frac{N}{6} - 1 = \)\(\frac{{Rn}}{3} - 1\)
- Số aa tạo thành 1PT prôtêin hoàn chỉnh : aa = \(\frac{N}{6}\) - 2 = \({2^X}\) - 2 .
- Số PT protêin tạo thành = \({2^X}\).k. n ( k:số lần sao mã , n : số riboxôm, x :số lần tự sao của gen )
- Số aa môi trường cung cấp cho các PT prôtêin = (\(\frac{N}{6}\) - 1 ).\({2^X}\) .k .n = (\({2^X}\) - 1)\({2^X}\) .k.n
- Số aa tạo thành các PT prôtêin hoàn chỉnh = (\(\frac{N}{6}\) - 2 ) \({2^X}\).k.n
- Thời gian tổng hợp xong 1 PT prôtein (t) : t = \(\frac{{L(ARN)}}{V}\)
- V : vận tốc trượt của ribôxôm ;
V = L / t
- Thời gian hoàn tất dịch mã (T) : T= t + ( n - 1) ∆t
∆t: thời gian cách đều trên ribôxôm.
∆L: Khoảng cách đều của riboxôm trên mARN.
NTBS:
- Trong cấu trúc và trong tự sao của ADN : A - T ; G – X
- Trong sao mã (tổng hợp mARN) : A – U ; G – X ; T – A và X – G
- Trong dịch mã (tổng hợp prôtêin): A – U ; G – X
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt!