CHỦ ĐỀ: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ TRUNG Á ĐỊA LÍ 11
* Nhận biết
Câu 1. Diện tích của khu vực Tây Nam Á rộng khoảng
A. 5 triệu km2. B. 6 triệu km2. C. 7 triệu km2. D. 8 triệu km2.
Câu 2. Đặc điểm dân cư của cả hai vùng Tây Nam Á và Trung Á là
A. có dân số đông và phần lớn là người Ả- rập.
B. khu vực đông dân cư nhiều thành phần chủng tộc.
C. có mật độ dân số thấp, phần lớn dân cư theo đạo Hồi.
D. tập trung phần lớn những người theo đạo Hồi.
Câu 3. Khu vực Tây Nam Á bao gồm
A. 20 quốc gia và vùng lãnh thổ. B. 21 quốc gia và vùng lãnh thổ.
C. 22 quốc gia và vùng lãnh thổ. D. 23 quốc gia và vùng lãnh thổ.
Câu 4. Khu vực có lượng dầu thô khai thác cao nhất thế giới hiện nay là
A. Bắc Mĩ. B. Tây Nam Á. C. Trung Á. D. Tây Âu.
Câu 5. Trong số các quốc gia sau đây, quốc gia không thuộc khu vực Trung Á là
A. Áp-ga-ni-xtan. B. Ca-dắc-xtan.
C. Tát-ghi-ki-xtan. D. U-dơ-bê-ki-xtan.
{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 6-10 phần nhận biết của tài liệu Trắc nghiệm ôn tập chủ đề Một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á và Trung Á Địa lí 11 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
* Thông hiểu
Câu 1. Khu vực Tây Nam Á không có đặc điểm nào sau đây?
A. Vị trí địa lý mang tính chiến lược.
B. Nguồn tài nguyên dầu mỏ giàu có.
C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
D. Sự can thiệp vụ lợi của các thế lực bên ngoài.
Câu 2. Điểm giống nhau về mặt xã hội của khu vực Tây Nam Á và Trung Á là
A. đông dân và gia tăng dân số cao.
B. xung đột sắc tộc, tôn giáo và nạn khủng bố.
C. phần lớn dân cư theo đạo ki – tô.
D. phần lớn dân số sống ở nông thôn.
Câu 3. Sự giàu có về dầu mỏ đã làm cho khu vực Tây Nam Á và Trung Á
A. có vị trí địa lí – chính trị quan trọng của thế giới.
B. trở thành khu vực có nền kinh tế phát triển của thế giới.
C. tập trung nhiều nước và lãnh thổ công nghiệp mới của thế giới.
D. trở thành nơi cạnh tranh ảnh hưởng của nhiều cường quốc.
Câu 4. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khu vực Trung Á?
A. Giàu tài nguyên thiên nhiên nhất là dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, tiềm năng thủy điện, sắt, đồng.
B. Điều kiện tự nhiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, nhất là chăn thả gia súc.
C. Đa dân tộc, có mật độ dân số thấp, tỉ lệ dân theo đạo hồi cao (trừ Mông Cổ).
D. Từng có “con đường tơ lụa” đi qua nên tiếp thu được nhiều giá trị văn hóa của cả phương Đông và phương Tây.
Câu 5. Về mặt tự nhiên, khu vực Tây Nam Á và Trung Á
A. đều nằm ở vĩ độ rất cao. B. đều có khí hậu khô hạn.
C. đều có khí hậu nóng ẩm. D. đều có khí hậu lạnh.
{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 6-10 phần thông hiểu của tài liệu Trắc nghiệm ôn tập chủ đề Một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á và Trung Á Địa lí 11 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
* Vận dụng thấp.
Câu 1. Khu vực Trung Á được thừa hưởng nhiều giá trị văn hóa của cả phương Đông và phương Tây nhờ
A. nằm ở vị trí tiếp giáp giữa châu Á và châu Âu.
B. đã từng bị người Trung Hoa và các đế quốc tư bản chiếm đóng.
C. nằm trên “ con đường tơ lụa” của thế giới trước đây.
D. có hai tôn giáo lớn của thế giới là Thiên chúa giáo và Hồi giáo.
Câu 2. Khu vực, châu lục nào dưới đây giàu khoáng sản, khí hậu thích hợp cho cây bông. Có nhiều thảo nguyên để chăn thả gia súc?
A. Châu Phi. B. Mĩ la tinh. C. Tây Nam Á. D. Trung Á.
Câu 3. Khu vực, châu lục nào dưới đây có phần lớn các quốc gia nằm giữa vịnh Péc-xich và Hồng Hải, rất giàu có về dầu mỏ?
A. Châu Phi. B. Mĩ la tinh. C. Tây Nam Á. D. Trung Á.
Câu 4. Vấn đề có ý nghĩa quan trọng hàng đầu trong việc phát triển ngành trồng trọt ở khu vực Trung Á là
A. nguồn lao động. B. bảo vệ rừng.
C. giống cây trồng. D. giải quyết nước tưới.
Câu 5. Bốn quốc gia có trữ lượng giàu mỏ lớn nhất trong khu vực Tây Nam Á xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ là
A. Ả-rập-xê-út, Iran, Irăc, Cô-oét. B. Iran, Ả-rập-xê-út, Irắc, Cô-oét.
C. Irắc, Iran, Ả-rập-xê-út, Cô-oét. D. Cô-oét, Ả-rập-xê-út, Iran, Irắc.
{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 6-10 phần vận dụng thấp của tài liệu Trắc nghiệm ôn tập chủ đề Một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á và Trung Á Địa lí 11 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
* Vận dụng cao.
Câu 1. Giải pháp đầu tiên để loại trừ nguy cơ xung đột sắc tộc, tôn giáo và khủng bố ở khu vực Tây Nam Á và Trung Á là
A. tăng trưởng tốc độ phát riển kinh tế.
B. nâng cao trình độ dân trí.
C. giải quyết việc làm.
D. xóa đói giảm nghèo, tăng cường dân chủ, bình đẳng.
Câu 2. Ngoài dầu mỏ loại tài nguyên thiên nhiên nào là nguyên nhân làm các nước ở khu vực Tây Nam Á tranh chấp với nhau?
A. Vàng. B. Uranium. C. Muối. D. Nước ngọt.
Câu 3. Cho bảng số liệu: Bảng thể hiện lượng dầu thô khai thác và tiêu dung ở một số khu vực của thế giới năm 2015 ( Đơn vị: Triệu thùng/ngày)
Khu vực | Lượng dầu thô khai thác | Lượng dầu thô tiêu dùng |
Bắc Mĩ | 19,7 | 23,6 |
Tây Âu | 3,2 | 11,5 |
Đông Âu | 0,1 | 1,6 |
Liên Bang Nga | 11,0 | 3,1 |
Trung Á | 2,8 | 1,4 |
Tây Nam Á | 30,1 | 9,6 |
Đông Nam Á | 2,5 | 6,0 |
Đông Á | 4,3 | 20,1 |
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Tây Nam Á là khu vực có lượng dầu thô khai thác nhiều nhất thế giới.
B. Trung Á là khu vực có lượng dầu thô khai thác đứng thứ hai thế giới.
C. Tây Âu là khu vực có lượng dầu thô tiêu dung cao nhất.
D. Nga là nước có lượng dầu thô tiêu dung ít nhất.
Câu 4. Cho bảng số liệu: Bảng thể hiện lượng dầu thô khai thác và tiêu dung ở một số khu vực của thế giới năm 2015 ( Đơn vị: Triệu thùng/ngày)
Khu vực | Lượng dầu thô khai thác | Lượng dầu thô tiêu dùng |
Bắc Mĩ | 19,7 | 23,6 |
Tây Âu | 3,2 | 11,5 |
Đông Âu | 0,1 | 1,6 |
Liên Bang Nga | 11,0 | 3,1 |
Trung Á | 2,8 | 1,4 |
Tây Nam Á | 30,1 | 9,6 |
Đông Nam Á | 2,5 | 6,0 |
Đông Á | 4,3 | 20,1 |
Lượng dầu thô chênh lệch giữa khai thác và tiêu dùng của khu vực nào nhiều nhất?
A. Tây Nam Á. B. Trung Á. C. Tây Âu D. Đông Á.
Câu 5. Vấn đề gay gắt nhất trong tình hình kinh tế- xã hội của cả Tây Nam Á và Trung Á đó là
A. Hồi giáo cực đoan đang kiểm soát xã hội.
B. khu vực đa tôn giáo, đa chủng tộc.
C. thường xuyên có tranh chấp nên thiếu ổn định.
D. kinh tế chủ yếu dựa vào việc xuất khẩu khoáng sản.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !