VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU Ở ĐÔNG NAM BỘ
Câu 1. Đông Nam Bộ là vùng có thể phát triển mạnh cả cây công nghiệp lâu năm lẫn cây công nghiệp ngắn ngày nhờ :
A. Có khí hậu nhiệt đới cận Xích đạo.
B. Có diện tích đất ba dan và đất xám phù sa cổ rộng lớn.
C. Có nhiều các cơ sở công nghiệp chế biến.
D. Người dân có truyền thống kinh nghiệm.
Câu 2. Có ý nghĩa hàng đầu trong việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong nông, lâm nghiệp ở Đông Nam Bộ là:
A. Giải quyết vấn đề thuỷ lợi. B. Việc chuyển dịch cơ cấu cây trồng.
C. Việc trồng và bảo vệ vốn rừng.
D. Đẩy mạnh hơn nữa khâu chế biến sản phẩm.
Câu 3. Tỉnh có nhiều cơ sở công nghiệp năng lượng có quy mô lớn ở Đông Nam Bộ.
A. TP Hồ Chí Minh. B. Đồng Nai.
C. Bình Dương. D. Bà Rịa - Vũng Tàu.
Câu 4. Trung tâm công nghiệp - dịch vụ gắn với ngành khai thác dầu khí ở Đông Nam Bộ là :
A. Vũng Tàu. B. TP Hồ Chí Minh.
C. Biên Hoà. D. Bình Dương.
Câu 5. Trở ngại lớn nhất đến sự phát triển cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ là :
A. Thiên tai thường xuyên xảy ra. B. Mùa khô kéo dài thiếu nước.
C. Thiếu lao động lành nghề cho nông nghiệp.
D. Diện tích đất nông nghiệp đang giảm nhanh.
Câu 6. Trong việc khai thác lãnh thổ theo bề sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ, một vấn đề cần quan tâm thường xuyên là :
A. Chuyển dịch cơ cấu ngành. B. Tổ chức không gian lãnh thổ.
C. Bảo vệ môi trường. D. Tăng nhanh sản lượng.
Câu 7. Các tỉnh mới mới được tăng cường cho vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ từ sau 2001 là
A. Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Tiền Giang.
B. Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Bến Tre.
C. Bình Dương, Bình Phước, Long An, Cần Thơ.
D. Tiền Giang, Bình Phước, Tây Ninh, Long An.
Câu 8. Đây là những giải pháp quan trọng để thay đổi cơ cấu cây trồng ở Đông Nam Bộ.
A. Phát triển mạnh các cây công nghiệp ngắn ngày, mở rộng diện tích cà phê, hồ tiêu, điều.
B. Đưa giống cao su có năng suất cao vào trồng, trồng thử nghiệm cây bông vải và cọ dầu.
C. Thay các rừng cao su già cổi bằng giống cao sản, tăng cường các cây cà phê, hồ tiêu, điều.
D. Tăng cường diện tích cây cao su có năng suất cao, đẩy mạnh phát triển cây công nghiệp ngắn ngày.
Câu 9. Ngành kinh tế sẽ tạo ra sự chuyển biến mạnh mẽ cơ cấu ngành và sự phân hoá lãnh thổ của Đông Nam Bộ trong tương lai sẽ là :
A. Công nghiệp. B. Dịch vụ.
C. Kinh tế biển. D. Trồng và chế biến cây công nghiệp.
Câu 10.Dựa vào bảng số liệu sau về giá trị sản xuất công nghiệp phân theo khu vực kinh tế của Đông Nam Bộ và cả nước. (Đơn vị : tỉ đồng)
| Cả nước | Đông Nam Bộ | ||
1995 | 2005 | 1995 | 2005 | |
Tống số | 103 374 | 416 863,2 | 50 508 | 200 849,9 |
Công nghiệp quốc doanh | 51 990 | 143 070,1 | 19.607 | 54 230,3 |
Công nghiệp ngoài quốc doanh | 25 451 | 118 867,0 | 9 942 | 45 000,1 |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài | 25 993 | 154 926,1 | 20 959 | 101 619,5 |
Chọn nhận xét và giải thích đúng nhất về sản xuất công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ:
A. Đông Nam Bộ luôn chiếm hơn 50% giá trị sản lượng công nghiệp của cả nước do có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển.
B. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài luôn chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản lượng công nghiệp do thu hút mạnh đầu tư nước ngoài.
C. Công nghiệp quốc doanh luôn chiếm tỉ trọng cao và có xu hướng tăng lên do đã thực hiện công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa sớm.
D. Công nghiệp ngoài quốc doanh luôn chiếm tỉ trọng cao hơn so với cả nước do có nền kinh tế thị trường phát triển sớm.
Câu 11. Đông Nam Bộ có sức hút mạnh nhất đối với đầu tư nước ngoài nhờ vào lợi thế :
A. Cảng biển, cơ sở vật chất - kĩ thuật, thị trường.
B. Lao động kĩ thuật, cơ sở hạ tầng, trung tâm công nghiệp lớn.
C. Vị trí địa lí, tài nguyên, lao động, cơ sở hạ tầng.
D. Vị trí địa lí, trung tâm công nghiệp lớn và các thành phố lớn đông dân.
Câu 12. Hồ nhân tạo lớn nhất ở vùng Đông Nam Bộ tính đến năm 2007 là :
A. Hồ thủy điện Thác Mơ. B. Hồ thủy điện Trị An.
C. Hồ thủy điện Hàm Thuận - Đa Mi. D. Hồ thủy lợi Dầu Tiếng.
Câu 13. Bảo vệ rừng đầu nguồn lưu vực sông Đồng Nai, trước mắt là nhằm :
A. Phục vụ cho nhu cầu dân dụng và chất đốt ở Thành phố Hồ Chí Minh.
B. Cung cấp nguyên liệu cho nhà máy giấy Tân Mai.
C. Tăng cường nguồn nước cho hồ thủy điện Trị An.
D. Bảo vệ các nguồn gen thực - động vật quý hiếm.
Câu 14. Loại đất chiếm khoảng 40% diện tích của vùng Đông Nam Bộ là :
A. Đất phù sa. B. Đất xám phù sa cổ.
C. Đất đỏ ba dan. D. Đất phe-ra-lit đỏ vàng.
Câu 15. Bảo vệ rừng ngập mặn ở Đông Nam Bộ có ý nghĩa lớn trong việc :
A. Du lịch sinh thái.
B. Bảo tồn những di tích trong kháng chiến chống Mĩ.
C. Bảo tồn các hệ sinh thái ngập mặn cửa sông.
D. Cung cấp gỗ củi và nuôi trồng thủy sản.
Câu 16. Cửa khẩu quốc tế Mộc Bài thuộc tỉnh :
A. Bình Phước. B. An Giang. C. Tây Ninh. D. Đồng Nai.
Câu 17. Nguồn nước khoáng nào dưới đây thuộc vùng Đông Nam Bộ ?
A. Quang Hanh. B. Hội Vân. C. Bình Châu. D. Mỹ Lâm
Câu 18. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên đều có chung thế mạnh về :
A. Chăn nuôi gia súc. B. Trồng cây công nghiệp.
C. Dầu mỏ và quặng bô xít. D. Quặng bôxit và thủy năng.
Đáp án Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chủ đề Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ Địa lí 12
1. B | 2. A | 3. D | 4. A | 5. B | 6. C |
7. D | 8. C | 9. C | 10. B | 11. D | 12. B |
13. C | 14. C | 15. C | 16. C | 17. C | 18. B |
{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 19-32 của tài liệu Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chủ đề Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ Địa lí 12 có đáp án vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !