VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Câu 1. Phạm vi lãnh thổ của Đông bằng sông Hồng (tính đến 08/2008) bao gồm:
A. 9 tỉnh, thành phố. B. 10 tỉnh, thành phố.
C. 11 tỉnh, thành phố. D. 12 tỉnh, thành phố.
Câu 2. Loại tài nguyên giá trị hàng đầu ở Đồng bằng sông Hồng là :
A. Đất đai. B. Khí hậu. C. Nguồn nước. D. Khoáng sản.
Câu 3. Tuyến quốc lộ nằm hoàn toàn trong vùng Đồng bằng sông Hồng là :
A. Quốc lộ 2. B. Quốc lộ 5. C. Quốc lộ 6. D. Quốc lộ 18.
Câu 4. Ngành nào dưới đây là ngành công nghiệp trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng ?
A. Vật liệu xây dựng. B. Hoá chất.
C. Luyện kim. D. Năng lượng.
Câu 5. Phải đặt vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng vì :
A. Đây là vùng có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển công nghiệp dịch vụ, nhưng hiện nay còn phát triển chậm hơn các vùng khác.
B. Đây là vùng trọng điểm số 2 về lương thực, thực phẩm của cả nước nhưng sản xuất lương thực ngày càng gặp khó khăn.
C. Cơ cấu kinh tế tuy đã chuyển dịch theo hướng tích cực nhưng còn chậm, chưa phát huy hết các thế mạnh của vùng.
D. Để phát huy các thế mạnh và khắc phục những hạn chế, nhằm đưa nền kinh tế phát triển tương xứng với vị trí và tiềm năng.
Câu 6. Loại khoáng sản có giá trị kinh tế cao đang được khai thác ở Đồng bằng sông Hồng là
A. Than nâu và khí đốt. B. Đá vôi, đất sét, cao lanh.
C. Đá vôi và than nâu. D. Than nâu, đất sét, cao lanh.
Câu 7. Về mặt xã hội, sức ép dân số đã làm cho Đồng bằng sông Hồng :
A. Có thu nhập bình quân đầu người hằng tháng thấp nhất nước.
B. Có tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị cao nhất nước.
C. Có lương thực bình quân đầu người thấp nhất nước.
D. Tỉ lệ người lớn biết chữ thấp hơn mức bình quân cả nước.
Câu 8. Hạn chế lớn nhất của Đồng bằng sông Hồng trong việc phát triển kinh tế - xã hội là :
A. Những tai biến do thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa gây ra.
B. Cơ cấu kinh tế chuyển biến chậm, nông nghiệp còn chiếm tỉ trọng lớn.
C. Mật độ dân số quá cao gây sức ép lên đời sống kinh tế - xã hội.
D. Tài nguyên thiên nhiên bị suy thoái, thiếu hầu hết các nguồn nguyên liệu.
Câu 9. Đặc điểm khí hậu của ĐB sông Hồng có những nét tương đồng với :
A. Tiểu vùng Tây Bắc. B. Tiểu vùng Đông Bắc.
C. Vùng Bắc Trung Bộ. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 10. Dựa vào bảng số liệu sau đây về một số chỉ tiêu của Đồng bằng sông Hồng và cả nước.
Các chỉ tiêu | Đồng bằng sông Hồng | Cả nước | ||
1995 | 2005 | 1995 | 2005 | |
Dân số (nghìn người) | 16 137 | 18 039 | 71 996 | 83 009 |
Diện tích cây lương thực (nghìn ha) | 1 288 | 1 220 | 7 322 | 8 371 |
Sản lượng lương thực (nghìn tấn) | 5 340 | 6 533 | 26 141 | 39 548 |
Bình quân lương thực (kg/người) | 331 | 362 | 363 | 475 |
Nhận định đúng nhất là :
A. Đồng bằng sông Hồng có tốc độ tăng chậm hơn cả nước trong tất cả chỉ tiêu.
B. Dân số là chỉ tiêu tăng chậm nhất của Đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn 1995 - 2005.
C. Diện tích cây lương thực của Đồng bằng sông Hồng tăng chậm hơn sản lượng lương thực.
D. Sản lượng lương thực của ĐB sông Hồng tăng chậm hơn cả nước vì năng suất thấp và tăng chậm hơn.
Câu 11. Phạm vi lãnh thổ của Đồng bằng sông Hồng được xác định bằng :
A. Ranh giới của các lưu vực sông Hồng và sông Thái Bình.
B. Ranh giới của các thành phố, thị xã ở rìa.
C. Ranh giới của các vùng đồi núi thấp. D. Ranh giới hành chính.
Câu 12. Tài nguyên khoáng sản ở Đồng bằng sông Hồng không nhiều là do :
A. Lịch sử khai thác lâu đời. B. Địa hình thấp, bằng phẳng.
C. Chịu ảnh hưởng không đáng kể của vận động tạo núi Hi-ma-lay-a.
D. Mới được hình thành trên nền sụt võng trong thời gian gần đây.
Câu 13. Hiện nay, vùng chịu lụt úng nghiêm trọng nhất vào mùa mưa bão là vùng:
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Vùng trũng ở Bắc Trung Bộ. D. Đồng bằng hạ lưu các sông lớn ở duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 14. Đất nông nghiệp có độ phì cao và trung bình ở ĐB sông Hồng chiếm :
A. Gần 75% diện tích. B. Khoảng 70% diện tích.
C. Trên 65% diện tích. D. Dưới 60% diện tích.
Câu 15. Nhân tố có ý nghĩa quyết định đến quy mô, cơ cấu và phân bố ngành trồng trọt ở Đồng bằng sông Hồng là :
A. Khí hậu. B. Nguồn nước.
C. Thị trường tiêu thụ. D. Đất đai.
Câu 16. Hệ thống đê điều khá vững chắc ở Đồng bằng sông Hồng đã làm cho đất phù sa trong đê:
A. Ngày càng bị bạc màu. B. Thường xuyên bị thiếu nước.
C. Thường xuyên được phù sa bồi đắp. D. Thường xuyên bị ngập úng.
Câu 17. Đất bạc màu ở Đồng bằng sông Hồng tập trung chủ yếu ở :
A. Phía tây bắc. B. Phía đông nam.
C. Phía đông bắc. D. Phía tây nam.
Câu 18. Để tăng diện tích đất sử dụng trong nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, biện pháp quan trọng nhất là :
A. Cần tiến hành cải tạo đất, tận dụng diện tích mặt nước, tăng vụ.
B. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, đưa vụ đông lên vụ sản xuất chính.
C. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ.
D. Tăng cường công tác thuỷ lợi.
Câu 19. Tài nguyên nước của Đồng bằng sông Hồng phong phú thể hiện rõ nhất ở :
A. Nguồn nước khoáng dồi dào. B. Khí hậu nhiệt đới ẩm.
C. Nước ngầm dồi dào, chất lượng nước tốt.
D. Hệ thống sông ngòi chằng chịt của 2 hệ thống sông lớn là sông Thái Bình và sông Hồng.
Câu 20. Đồng bằng sông Hồng thường thiếu nước cho sản xuất vào :
A. Vụ đông - xuân. B. Vụ thu - đông.
C. Vụ hè - thu. D. Vụ xuân - hè.
Câu 21. Biện pháp thủy lợi theo hướng tưới và tiêu nước cần thực hiện ở Đồng bằng sông Hồng vào :
A. Vụ xuân - hè và vụ hè - thu. B. Vụ đông - xuân và vụ hè - thu.
C. Vụ hè - thu và vụ thu - đông. D. Vụ thu - đông và vụ xuân - hè.
Câu 22. Biện pháp thủy lợi theo hướng tiêu nước ở Đồng bằng sông Hồng cần thực hiện vào :
A. Vụ đông - xuân. B. Vụ thu - đông.
C. Vụ hè - thu. D. Vụ xuân - hè.
Câu 23. Hạn chế đối với sản xuất cây thực phẩm ở Đồng bằng sông Hồng từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau là :
A. Mưa, bão. B. Khô hạn, lạnh kéo dài.
C. Ngập, úng. D. Nắng nóng, khô hạn.
Câu 24. Đồng bằng sông Hồng có thể phát triển một số cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới do :
A. Địa hình bằng phẳng, đất phù sa màu mỡ.
B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có 3 tháng mùa đông lạnh.
C. Nguồn nước phong phú của 2 hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình.
D. Kinh nghiệm sản xuất của người dân.
Đáp án Bài tập trắc nghiệm ôn tập chủ đề Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở đồng bằng Sông Hồng Địa lí 12
1. B | 2. A | 3. B | 4. A | 5. D | 6. B |
7. B | 8. C | 9. B | 10. A | 11. D | 12. D |
13. A | 14. B | 15. D | 16. A | 17. C | 18. A |
19. D | 20. A | 21. B | 22. C | 23. B | 24. B |
{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 25-41 của tài liệu Bài tập trắc nghiệm ôn tập chủ đề Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở đồng bằng Sông Hồng Địa lí 12 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !