VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
Câu 1. Cảng nước sâu Dung Quất ở Quảng Ngãi gắn liền với :
A. Nhà máy sản xuất xi măng. B. Nhà máy lọc dầu.
C. Nhà máy đóng tàu biển và tàu sông. D. Nhà máy sản xuất mía đường.
Câu 2. Cà Ná và Sa Huỳnh là vùng sản xuất muối lí tưởng ở nước ta vì :
A. Có nhiều bãi cát trắng thích hợp cho việc làm muối.
B. Nghề muối đã trở thành nghề truyền thống lâu đời.
C. Ít bị thiên tai như bão, lũ lụt; nước biển có độ mặn cao.
D. Vùng khô hạn, ít có sông lớn đổ ra.
Câu 3. Ý nghĩa lớn nhất của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Duyên hải Nam Trung Bộ là :
A. Tạo điều kiện khai thác nguồn khoáng sản giàu có của vùng.
B. Khắc phục những yếu kém về cơ sở hạ tầng do hậu quả của chiến tranh và thiên tai.
C. Tạo ra thế mở cửa hơn nữa cho vùng và sự phân công lao động mới.
D. Tạo điều kiện cho việc xây dựng vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
Câu 4. Tuyến đường nối Duyên hải Nam Trung Bộ với Tây Nguyên.
A. Các quốc lộ 14, 15, 19, 20, 21 và 26. B. Các quốc lộ 19, 24, 25, 26, 27 và 28.
C. Các quốc lộ 19, 20, 24, 26, 27 và 28. D. Các quốc lộ 14, 19, 21, 24, 27 và 28.
Câu 5. Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng có nhiều các cảng biển nước sâu nhờ :
A. Có hệ thống núi ăn lan ra tận biển.
B. Có nhiều vũng vịnh, sông nhỏ ít sa bồi.
C. Có nhiều dòng chảy lớn, cửa sông rộng.
D. Có nhiều dãy núi lấn sát ra biển chia cắt đồng bằng, sông ngắn dốc.
Câu 6. Đồng bằng có đất đai màu mỡ nhất của Duyên hải Nam Trung Bộ nằm ở hạ lưu sông:
A. Thu Bồn. B. Vu Gia. C. Trà Khúc. D. Đà Rằng.
Câu 7. Tài nguyên rừng của Duyên hải Nam Trung Bộ có đặc điểm :
A. Có độ che phủ lớn nhất nước. B. Còn rất nhiều cánh rừng nguyên sinh.
C. Khoảng 98,0% là rừng gỗ, rừng tre nứa chỉ tỉ lệ nhỏ.
D. Có độ che phủ rừng thấp nhất cả nước.
Câu 8. Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành:
A. Trồng trọt. B. Chăn nuôi.
C. Kinh tế biển. D. Khai thác khoáng sản.
Câu 9. Những sân bay đang hoạt động của Duyên hải Nam Trung Bộ kể theo thứ tự từ bắc vào nam :
A. Đà Nẵng, Phù Cát, Chu Lai, Tuy Hoà, Cam Ranh.
B. Đà Nẵng, Chu Lai, Phù Cát, Tuy Hoà, Cam Ranh.
C. Đà Nẵng, Cam Ranh, Tuy Hoà, Chu Lai, Phù Cát.
D. Cam Ranh, Tuy Hoà, Phù Cát, Chu Lai, Đà Nẵng.
Câu 10. Ngành sản xuất được coi là ngành kinh tế mũi nhọn của Duyên hải Nam Trung Bộ là:
A. Kinh tế biển. B. Chăn nuôi gia súc lớn và gia cầm.
C. Khai thác và chế biến gỗ lâm sản. D. Cây công nghiệp hàng năm.
Câu 11. Khó khăn lớn nhất đối với sản xuất nông nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ là :
A. Đất nông nghiệp ít, kém màu mỡ.
B. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão.
C. Lượng mưa ít, thiếu nước (nhất là vào mùa khô).
D. Lũ lên nhanh, rút nhanh rất nguy hiểm.
Câu 12. Mùa mưa ở Duyên hải Nam Trung Bộ bắt đầu từ :
A. Cuối mùa hạ, đầu mùa thu. B. Cuối mùa thu, đầu mùa đông.
C. Cuối mùa đông, đầu mùa xuân. D. Cuối mùa xuân, đầu mùa hạ.
Câu 13. Lũ lụt xảy ra đột ngột ở đồng bằng Duyên hải Nam Trung Bộ, nguyên nhân chính là do:
A. Địa hình đồi núi bị cắt xẻ, dốc đứng về phía đông.
B. Sông ngòi ngắn, dốc.
C. Đồng bằng nhỏ hẹp, bị cắt xẻ do các dãy núi lấn sâu ra phía biển.
D. Rừng đầu nguồn bị tàn phá.
Câu 14. Để tăng hệ số sử dụng đất ở Duyên hải Nam Trung Bộ, biện pháp quan trọng hàng đầu là :
A. Trồng cây chịu hạn trên đất trọc.
B. Xây dựng các hồ chứa nước, bảo vệ rừng đầu nguồn.
C. Trồng và bảo vệ rừng phòng hộ ven biển.
D. Có biện pháp phòng chống thiên tai trong mùa mưa bão.
Câu 15. Đồng bằng thích hợp cho phát triển cây công nghiệp và cây ăn quả ở Duyên hải Nam Trung Bộ là:
A. Ninh Thuận - Bình Thuận. B. Bình Định - Phú Yên.
C. Quảng Nam - Quảng Ngãi. D. Phú Yên - Khánh Hòa.
Câu 16. Hướng phát triển ngành chăn nuôi bò ở Duyên hải Nam Trung Bộ là :
A. Bò sinh sản và cày kéo. B. Bò cày kéo và lấy thịt.
C. Bò lấy thịt và sữa. D. Bò sinh sản, cày kéo và lấy thịt.
Câu 17. Điều kiện thuận lợi nhất cho đánh bắt thủy hải sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ ?
A. Ven biển có nhiều vũng, vịnh sâu, kín gió để xây dựng cảng cá.
B. Ngoài khơi có nhiều đảo, quần đảo và các bãi cá có giá trị kinh tế cao.
C. Thời tiết khá ổn định, ít chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc và bão.
D. Bờ biển dài, nhiều bãi cá, tôm và các hải sản khác.
Câu 18. Điều kiện thuận lợi nhất cho việc phát triển ngành nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ ?
A. Khí hậu khá ổn định. B. Sông ngòi dày đặc.
C. Có nhiều trại giống tôm, cá. D. Ven biển có nhiều vũng, vịnh, đầm, phá.
Đáp án Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chủ đề Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải nam trung bộ Địa lí 12
1. B | 2. D | 3. C | 4. B | 5. B | 6. D |
7. C | 8. C | 9. B | 10. A | 11. C | 12. B |
13. D | 14. B. | 15. A | 16. D | 17. D | 18. D |
{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 19-30 của tài liệu Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chủ đề Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải nam trung bộ Địa lí 12 có lời giải các bạn vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !