27 Bài tập tổng hợp rèn luyện kỹ năng giải các dạng bài tập về ADN và ARN Sinh học 12

CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ ADN VÀ ARN SINH HỌC 12

1. Bài tập tự luận

Câu 1: Một đoạn ADN có tổng số 1200 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại G chiếm 30% tổng số nuclêôtit của đoạn ADN. Hãy xác định:

a. Chiều dài của đoạn ADN.

b. Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN.

c. Số liên kết hiđrô của đoạn ADN.

Hướng dẫn giải

- Chiều dài của ADN = số cặp nuclêôtit 3,4 A0.

- Số nuclêôtit loại A của ADN = tỉ lệ % loại A \(\times \)  tổng số nuclêôtit của ADN.

a. Đoạn ADN là một đoạn phân tử ADN cho nên mỗi chu kì xoắn dài 34 A0 và có 10 cặp nuclêôtit → Mỗi cặp nuclêôtit có độ dài \( \approx 3,4\)A0.

Vậy chiều dài của đoạn ADN \(= 1200 \times 3,4 = 4080\) (A0).

b. Đoạn ADN này có 1200 cặp nuclêôtit  Có tổng số 2400 nuclêôtit.

\(G = 30\% \) cho nên suy ra \(A = 50\% - G = 50\% - 30\% = 20\% \).

Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN: \(A = T = 2400 \times 20\% = 480\) .

                                                            \(G = X = 2400 \times 30\% = 720\) .

c. Số liên kết hiđrô của đoạn ADN: \(N + G = 2400 + 720 = 3120\) (liên kết).

Số chu kì xoắn \(= \frac{N}{{20}} = \frac{L}{{34}}\)  (N là tổng số nu, L là chiều dài của ADN theo đơn vị A0)

Câu 2: Một đoạn ADN có chiều dài 238nm và có 1800 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của đoạn ADN này có 250A và 230G. Hãy xác định:

a. Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN.

b. Số nuclêôtit mỗi loại của mạch một.

c. Tỉ lệ \(\frac{{{A_1}}}{{{G_1}}}\) bằng bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

a. Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN.

\({N_{ADN}} = \frac{{238.10}}{{3,4}} \times 2 = 1400\)

\(\begin{array}{l} 2A + 2G = 1400\\ 2A + 3G = 1800\\ \to G = 400;\,\,\,A = 300 \end{array}\)

b. Số nuclêôtit mỗi loại của mạch một.

\(\begin{array}{l} {A_{ADN}} = {A_1} + {T_1} \to {T_1} = {A_{ADN}} - {A_1} = 300 - 250 = 50\\ {G_{ADN}} = {G_1} + {X_1} \to {X_1} = {G_{ADN}} - {G_1} = 400 - 230 = 170 \end{array}\)

Vậy mạch 1 có: \({A_1} = 250;\,\,{T_1} = 50;\,\,{G_1} = 230;\,\,{X_1} = 170\)

c. Tỉ lệ \(\frac{{{A_1}}}{{{G_1}}} = 250/230 = 25/23\) .

Câu 3: Một đoạn ADN có chiều dài 408nm và có số nuclêôtit loại A bằng 22% tổng nuclêôtit của đoạn ADN. Mạch 1 của đoạn ADN này có \(A = 20\% \), mạch 2 có \(X = 35\%\) tổng số nuclêôtit của mỗi mạch. Hãy xác định:

a. Tổng số nuclêôtit của đoạn ADN này.

b. Tỉ lệ % các loại nuclêôtit trên mạch 1.

c. Số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1.

Hướng dẫn giải

a. Tổng số nuclêôtit của đoạn ADN này.

Đoạn ADN này có chiều dài 480nm.

 Tổng số nuclêôtit \(= \frac{{408}}{{0,34}} \times 2 = 2400\).

b. Tỉ lệ % các loại nuclêôtit trên mạch 1.

- Vì \(A = 22\% \to G = 50\% - 22\% = 28\% \).

- Vì hai mạch của ADN liên kết theo nguyên tắc bổ sung cho nên \({G_1} = {X_2}\).

\(\begin{array}{l} \to {X_2} = 35\% \to {G_1} = 35\% \\ {A_{ADN}} = {A_1} + {T_1};\,\,{G_{ADN}} = {G_1} + {X_1}; \end{array}\)

\(\% {A_{ADN}} = 50\% - \% {G_{ADN}}\).- Theo Bài ra, \({A_{ADN}} = 22\% \) và \({A_1} = 20\% \)\(\begin{array}{l} \to {T_1} = 2 \times 22\% - {A_1} = 44\% - 20\% = 24\% \\ \to {X_1} = 2 \times 28\% - {G_1} = 56\% - 35\% = 21\% \end{array}\)

Tỉ lệ % các loại nuclêôtit trên mạch 1: \({A_1} = 20\% ;\,\,{T_1} = 24\% ;\,\,{G_1} = 35\% ;\,\,{X_1} = 21\% \)

c. Số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1.Đoạn ADN có tổng số 2400 nuclêôtit  Mạch 1 có tổng số 1200 nuclêôtit.

\(\begin{array}{l} {A_1} = 20\% \times 1200 = 224;\,\,{T_1} = 22\% \times 1200 = 264;\\ {G_1} = 35\% \times 1200 = 420;\,\,{X_1} = 21\% \times 1200 = 252 \end{array}\)

Câu 4: Một gen có tổng số 1200 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại  tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 210T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Hãy xác định:

   a. Tỉ lệ \(\frac{{{A_1}}}{{{G_1}}}\).                      b. Tỉ lệ \(\frac{{{A_1} + {G_1}}}{{{T_1} + {X_1}}}\).              c. Tỉ lệ \(\frac{{{A_1} + {T_1}}}{{{X_1} + {G_1}}}\).              d. Tỉ lệ \(\frac{{A + G}}{{T + X}}\).

Hướng dẫn giải

Đối với dạng bài toán này, chúng ta phải tiến hành theo 3 bước.

     Bước 1: Xác định số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen.

     Bước 2: Xác định số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1.

     Bước 3: Tìm các tỉ lệ theo yêu cầu của bài toán.

Bước 1: Xác định số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen.

- Gen có 1200 cặp nuclêôtit → Gen có 2400 nuclêôtit.

- Số nuclêôtit loại A chiếm 21% \(\to A = T = 21\% \times 2400 = 504\).

Vì A chiếm 21% \(\to G = 50\% - 21\% = 29\% \).

 Số nuclêôtit loại G\(= 29\% \times 2400 = 696\).

Bước 2: Xác định số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1.

Mạch 1 có \({T_1} = 210 \to {A_1} = 504 - 210 = 294\).

                \({G_1} = 15\% \times 1200 = 180.\,\, \to {X_1} = 696 - 180 = 519\).

Bước 3: Tìm các tỉ lệ theo yêu cầu của bài toán.

a. Tỉ lệ \(\frac{{{A_1}}}{{{G_1}}} = \frac{{294}}{{180}} = \frac{{49}}{{30}}\).

b. Tỉ lệ \(\frac{{{A_1} + {G_1}}}{{{T_1} + {X_1}}} = \frac{{294 + 180}}{{210 + 519}} = \frac{{474}}{{729}} = \frac{{158}}{{243}}\).

c. Tỉ lệ \(\frac{{{A_1} + {T_1}}}{{{X_1} + {G_1}}} = \frac{{{A_{gen}}}}{{{G_{gen}}}} = \frac{{504}}{{696}} = \frac{{21}}{{29}}\).

d. Tỉ lệ \(\frac{{A + G}}{{T + X}} = \frac{1}{1} = 1\). (Tỉ lệ này luôn bằng 1).

Câu 5: Một đoạn ADN có chiều dài 204nm. Trên mạch 1 của đoạn ADN này có 15%A, 18%G; Trên mạch 2 có 20%G. Hãy xác định:

a. Số lượng mỗi loại nuclêôtit của mạch 1.

b. Số lượng mỗi loại nuclêôtit của đoạn ADN.

Hướng dẫn giải

a) Số lượng mỗi loại nuclêôtit của mạch 1.

\(\begin{array}{l} N = \frac{{204 \times 10}}{{3,4}} \times 2 = 1200\\ {A_1} = 15\% = 15\% \times 600 = 90\\ {G_1} = 18\% = 18\% \times 600 = 108\\ {X_1} = {G_2} = 20\% = 20\% \times 600 = 120\\ {T_1} = 600 - \left( {{A_1} + {G_1} + {X_1}} \right) = 600 - \left( {90 + 108 + 120} \right) = 600 - 318 = 282 \end{array}\)

b) Số lượng mỗi loại nuclêôtit của đoạn ADN.

\(\begin{array}{l} {A_{ADN}} = {T_{ADN}} = {A_1} + {T_1} = 90 + 282 = 372\\ {G_{ADN}} = {X_{ADN}} = {G_1} + {X_1} = 108 + 120 = 228 \end{array}\)

Câu 6: Một đoạn ADN có tổng số 2400 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại G chiếm 40% tổng số nuclêôtit của đoạn ADN. Hãy xác định:

a. Chiều dài của đoạn ADN.

b. Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN.

c. Số liên kết hiđrô của đoạn ADN.

Hướng dẫn giải

- Chiều dài của ADN = số cặp nuclêôtit \(\times \) 3,4A0.

- Số nuclêôtit loại A của ADN = tỉ lệ % loại A \(\times \) tổng số nuclêôtit của ADN.

a. Chiều dài của đoạn ADN  (A0).

b. Đoạn ADN này có 2400 cặp nuclêôtit → Tổng số 4800 nuclêôtit.

\(G = 40\% \) cho nên suy ra \(A = 50\% - G = 50\% - 40\% = 10\% \).

Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN: \(A = T = 4800 \times 10\% = 480\).

                                                            \(G = X = 4800 \times 40\% = 1920\).

c. Số liên kết hiđrô của đoạn ADN: \(N + G = 4800 + 1920 = 6720\)(liên kết).

Câu 7: Một đoạn ADN có chiều dài 238nm và có 1900 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của đoạn ADN này có 150A và 250G. Hãy xác định:

a. Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN.

b. Số nuclêôtit mỗi loại của mạch một.

c. Tỉ lệ \(\frac{{{A_1}}}{{{G_1}}}\) bằng bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

a. Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN.

\(\begin{array}{l} {N_{ADN}} = \frac{{238 \times 10}}{{3,4}} \times 2 = 1400\\ 2A + 2G = 1400\\ 2A + 3G = 1900\\ \to G = 500;\,\,A = 200 \end{array}\)

b. Số nuclêôtit mỗi loại của mạch một.

\(\begin{array}{l} {A_{ADN}} = {A_1} + {T_1} \to {T_1} = {A_{ADN}} - {A_1} = 200 - 150 = 50\\ {G_{ADN}} = {G_1} + {X_1} \to {X_1} = {G_{ADN}} - {G_1} = 500 - 250 = 250 \end{array}\)

Vậy mạch 1 có: \({A_1} = 150;\,\,{T_1} = 50;\,\,{G_1} = 250;\,\,{X_1} = 250\)

c. Tỉ lệ \(\frac{{{A_1}}}{{{G_1}}} = \frac{{50}}{{250}} = 1/5\).

{-- Nội dung đề và đáp án từ bài 8-12 phần bài tập tự luận của tài liệu Bài tập tổng hợp rèn luyện kỹ năng giải các dạng bài tập về ADN và ARN Sinh học 12 các bạn vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

2. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ \(\frac{{A + T}}{{G + X}} = 25\% \) thì tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử ADN này là

   A. 10%                             B. 40%                             C. 20%                             D. 25%

Hướng dẫn giải

Tỉ lệ \(\frac{{A + T}}{{G + X}} = 25\% = \frac{1}{4} \to G = 4A\).

Mà  \(A + G = 50\% \,\,\left( 1 \right)\) nên thay \(G = 4A\) vào (1) ta có: \(A + 4A = 5A = 50\% \)

\( \to A = 10\% \to G = 4A = 40\% .\, \to \) Đáp án B.

Câu 2: Một phân tử ADN mạch kép có số nuclêôtit loại X chiếm 12% và trên mạch 1 của ADN có \(A = G = 20\% \) tổng số nuclêôtit của mạch. Tỉ lệ các loại nuclêôtit \(A:T:G:X\) trên mạch 1 của ADN là

   A. \(5:14:5:1\)                     B. \(14:5:1:5\)                     C. \(5:1:5:14\)                     D. \(1:5:5:14\)

Hướng dẫn giải

- Số nu loại X của ADN chiếm 12% tổng số nu của ADN  Số nu loại A của ADN chiếm 38%.

- Số nu loại X của ADN chiếm 12%N \(\to {X_1} + {G_1} = 24\% {N_1}\). (vì \(N = 2{N_1}\) )

- Số nu loại A của ADN chiếm 38%N \(\to {A_1} + {T_1} = 76\% {N_1}\).

- Trên mạch 1, tỉ lệ số nuclêôtit mỗi loại là:

\(\begin{array}{l} {A_1} = 20\% \to {T_1} = 76\% - 20\% = 56\% \\ {G_1} = 20\% \to {X_1} = 24\% - 20\% = 4\% \end{array}\)

Như vậy, tỉ lệ các loại nuclêôtit \(A:T:G:X\) trên mạch 1 của ADN là

\(20\% :56\% :20\% :4\% = 5:14:5:1 \to \) Đáp án A.

Câu 3: Một phân tử ADN mạch kép có số nuclêôtit loại G chiếm 20% và có 3600 ađênin. Tổng liên kết hiđrô của ADN là

   A. 14400                          B. 7200                            C. 12000                          D. 1440

Hướng dẫn giải

Ta có:

\(\begin{array}{l} \% A + \% G = 50\% \to A = 30\% \\ \to G = \frac{{3600.20}}{{30}} = 2400 \end{array}\)

→ Số liên kết hiđrô của ADN là \(2A + 3G = 2.3600 + 3.2400 = 14400\).

→ Đáp án A.

Câu 4: Một gen có chiều dài 3570 A0 và số nuclêôtit loại ađênin (loại A) chiếm 20%. Số nuclêôtit mỗi loại của gen là

   A. \(A = T = 420;\,\,G = X = 630\)                                    B. \(A = T = 714;\,\,G = X = 1071\)

   C. \(A = T = 210;\,\,G = X = 315\)                                    D. \(A = T = 600;\,\,G = X = 900\)

Hướng dẫn giải

- Tổng số nuclêôtit của gen \(= \frac{{3570}}{{3,4}}.2 = 210\).

\(A = T,\,\,G = X\) cho nên \(A + G = 50\% \to G = 50\% - A = 50\% - 20\% = 30\% \).

- Số nuclêôtit mỗi loại của gen: \(A = T = 2100 \times 20\% = 420\).

\(G = X = 2100 \times 30\% = 630\).

→ Đáp án A

Câu 5: Một gen có chiều dài 5100 A0 và số tỉ lệ \(\frac{{A + T}}{{G + X}} = 0,5\). Số nuclêôtit mỗi loại của gen là

   A. \(A = T = 500;\,\,G = X = 1000\)                                    B. \(A = T = 1000;\,\,G = X = 500\)

   C. \(A = T = 250;\,\,G = X = 500\)                                     D. \(A = T = 500;\,\,G = X = 250\)

Hướng dẫn giải

- Áp dụng công thức: \(N = \frac{{L \times 2}}{{3,4}} = \frac{{5100 \times 2}}{{3,4}} = 3000\)(nuclêôtit).

- Theo đề ra ta có: \(\frac{{A + T}}{{G + X}} = 0,5\), tức là \(A = 0,5G\).

- Vậy, \(A = T = 500;\,\,G = X = 1000 \to \) Đáp án A.

Câu 6: Một gen có chiều dài 4080 A0 và số tỉ lệ \(\frac{{A + T}}{{G + X}} = 1,5\). Số liên kết hiđrô của gen là

   A. 2400                            B. 2880                            C. 720                              D. 480

Hướng dẫn giải

- Áp dụng công thức:  \(N = \frac{{L \times 2}}{{3,4}} = \frac{{4080 \times 2}}{{3,4}} = 2400\)(nuclêôtit).

- Theo đề ra ta có: \(\frac{{A + T}}{{G + X}} = 1,5\), tức là \(A = 1,5G\). Vậy, \(A = T = 720;\,\,G = X = 480\).

Số liên kết hiđrô của gen: \(2A + 3G = 2 \times 720 + 3 \times 480 = 2880\) (liên kết).

→ Đáp án B.

Câu 7: Trên mạch 1 của gen có tỉ lệ \(A:T:G:X = 3:2:2:1\). Tỉ lệ \(\frac{{A + T}}{{G + X}}\) của gen là

   A. \(\frac{1}{4}\)                                B. \(\frac{3}{5}\)                                  C. \(\frac{3}{8}\)                                 D. \(\frac{5}{3}\)

Hướng dẫn giải

Tỉ lệ \(\frac{{A + T}}{{G + X}} = \frac{A}{G} = \frac{{{A_1} + {T_1}}}{{{G_1} + {X_1}}} = \frac{{3 + 2}}{{2 + 1}} = \frac{5}{3}.\,\,\, \to \) Đáp án D.

Câu 8: Một gen có chiều dài 4080 A0 và trên mạch thứ hai của gen có tỉ lệ \(A:T:G:X = 3:1:2:4\). Số nuclêôtit loại A của gen là

   A. 720                              B. 960                              C. 480                              D. 1440

Hướng dẫn giải

- Áp dụng công thức: \(N = \frac{{L \times 2}}{{3,4}} = \frac{{4080 \times 2}}{{3,4}} = 2400\) (nuclêôtit).

- Trong gen ta có: \(A = {A_2} + {T_2} = \left( {\frac{3}{{10}} + \frac{1}{{10}}} \right) \times 1200 = 480 \to \) Đáp án C.

Câu 9: Một gen có chiều dài 1360A0. Trên mạch hai của gen có số nuclêôtit loại \(A = 2T\); có \(G = A + T\); có \(X = 4T\). Số nuclêôtit loại A của gen là bao nhiêu?

   A. 120                              B. 80                                 C. 952                              D. 408

Hướng dẫn giải

- Tổng số nuclêôtit của mạch 2 là \(= \frac{{1360}}{{3,4}} = 400\).

\(\to {A_2} + {T_2} + {G_2} + {X_2} = 400\) .

- Theo bài ra ta có:

\(\begin{array}{l} {A_2} = 2{T_2};\,\,{G_2} = {A_2} + {T_2} = 3{T_2};\,\,{X_2} = 4{T_2}\\ \to {A_2} + {T_2} + {G_2} + {X_2} = 2{T_2} + {T_2} + 3{T_2} + 4{T_2} = 10{T_2} = 400\\ \to {T_2} = \frac{{400}}{{10}} = 40 \end{array}\)

- Số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 2 là: \({T_2} = 40;\,\,{A_2} = 40 \times 2 = 80;\,\,{G_2} = 40 \times 3 = 120;\,\,{X_2} = 40 \times 4 = 160\)

- Số nuclêôtit loại A của gen là: \({A_{gen}} = {T_{gen}} = {A_2} + {T_2} = 80 + 40 = 120.\,\, \to \)

Đáp án A.

Câu 10: Một gen có tổng số 90 chu kì xoắn. Trên một mạch của gen có số nuclêôtit loại \(A = 4T\); có \(G = 3T\); có \(X = T\). Tổng số liên kết hiđrô của gen là

   A. 2200                            B. 2520                            C. 4400                            D. 1100

Hướng dẫn giải

- Tổng số nuclêôtit của gen là \( = 90 \times 20 = 1800\).

- Tổng số nuclêôtit của một mạch gen là \(1800:2 = 900\).

\( \to {A_2} + {T_2} + {G_2} + {X_2} = 900\).

- Theo bài ra ta có: 

\(\begin{array}{l} {A_2} = 4{T_2};\,\,{G_2} = 3{T_2};\,\,{X_2} = {T_2}\\ \to {A_2} + {T_2} + {G_2} + {X_2} = 4{T_2} + {T_2} + 3{T_2} + {T_2} = 9{T_2} = 900\\ \to {T_2} = \frac{{900}}{9} = 100 \end{array}\)

- Số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 2 là: \({T_2} = 100;\,\,{A_2} = 100 \times 4 = 400;\,\,{G_2} = 100 \times 3 = 300;\,\,{X_2} = 100\).

- Số nuclêôtit mỗi loại của gen

\(\begin{array}{l} {A_{gen}} = {T_{gen}} = {A_2} + {T_2} = 400 + 100 = 500\\ {G_{gen}} = {X_{gen}} = {G_2} + {X_2} = 300 + 100 = 400 \end{array}\)

Tổng số liên kết hiđrô của gen \(= 2A + 3G = 2 \times 500 + 3 \times 400 = 2200\).

→ Đáp án A.

{-- Nội dung đề và đáp án từ bài 11-15 phần bài tập trắc nghiệm của tài liệu Bài tập tổng hợp rèn luyện kỹ năng giải các dạng bài tập về ADN và ARN Sinh học 12 các bạn vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung 27 Bài tập tổng hợp rèn luyện kỹ năng giải các dạng bài tập về ADN và ARN Sinh học 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt 

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?